Theo dõi bệnh nhân sau phẫu thuật
-
Tạo hình dây chằng chéo sau khớp gối kỹ thuật hai bó “all inside” qua nội soi tại Bệnh viện Xanh Pôn
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình DCCS qua nội soi với kỹ thuật hai bó “all-inside” tại bệnh viện Xanh Pôn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 15 bệnh nhân tổn thương DCCS được phẫu thuật tại bệnh viện Xanh Pôn với kỹ thuật 2 bó “all-inside” qua nội soi. Đánh giá mức độ lỏng gối theo thang điểm IKDC và cơ năng gối theo thang điểm Lyshome.
5p viormkorn 06-11-2024 2 1 Download
-
Nghiên cứu nhằm đánh giá hiểu biết, kiến thức của các bệnh nhân ngoại khoa về vai trò, nhiệm vụ của bác sỹ gây mê hồi sức (BSGMHS). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 300 bệnh nhân có phẫu thuật theo chương trình tại Bệnh viện Bạch Mai. Bệnh nhân trả lời bộ câu hỏi điều tra ở thời điểm trước khi khám tiền mê. Các chỉ số liên quan đến vai trò, nhiệm vụ của bác sỹ gây mê ở thời điểm trước, trong và sau mổ được hỏi và ghi nhận.
4p viormkorn 06-11-2024 1 1 Download
-
Bài viết mô tả kết quả và đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sau phẫu thuật nâng mũi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, theo dõi dọc 6 tháng trên 52 bệnh nhân phẫu thuật nâng mũi tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 4/2023 đến tháng 4/2024. Mô tả kết quả phẫu thuật qua các triệu chứng lâm sàng ở mũi, và đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân qua Công cụ đánh giá chất lượng cuộc sống SF 36 (Short Form-36).
5p viperth 01-11-2024 2 2 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá sự thay đổi chất lượng cuộc sống (CLCS) của người bệnh trước và sau phẫu thuật khớp gối (PTKG) tại khoa Chấn thương Chỉnh hình bệnh viện Thống Nhất. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu dọc có can thiệp, theo dõi và đánh giá 159 bệnh nhân có chỉ định thay khớp gối, phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước tại khoa Ngoại Chấn thương Chỉnh hình, bệnh viện Thống Nhất.
3p viciize 01-11-2024 2 2 Download
-
Bài viết mô tả chất lượng cuộc sống của người bệnh sau phẫu thuật rò hậu môn tại bệnh viện Việt Đức. Đối tượng và phương pháp: 106 bệnh nhân sau phẫu thuật rò hậu môn tại Bệnh viện hữu nghị Việt Đức. Bệnh nhân đã được hỏi đánh giá chất lượng cuộc sống của bản thân theo các chủ đề của bộ công cụ đánh giá chất lượng cuộc sống SF-36.
5p viciize 01-11-2024 2 2 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật FemtoLASIK trên bệnh nhân cận loạn thị. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng trên 72 mắt (41 bệnh nhân) cận loạn thị được phẫu thuật theo phương pháp Femto-LASIK. Đo thị lực không kính, thị lực chỉnh kính tối đa, chỉ số khúc xạ, độ dày giác mạc, khúc xạ giác mạc trước phẫu thuật, sau phẫu thuật 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng.
5p viciize 01-11-2024 2 2 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị u nguyên bào thần kinh đệm tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 79 bệnh nhân U nguyên bào thần kinh đệm (GBM) từ 1/2018 đến 12/2023, được phẫu thuật, hóa xạ trị, hóa trị bổ trợ theo sau.
6p viciize 31-10-2024 2 2 Download
-
Bài viết trình bày nhận xét diễn biến của dự trữ buồng trứng bằng nồng độ AMH sau mổ nội soi bóc nang lạc nội mạc tử cung (LNMTC) tại buồng trứng 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, theo dõi dọc được thực hiện tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ 01/2015 đến 10/2016. Đối tượng nghiên cứu là 104 phụ nữ, từ 18 đến 40 tuổi, có nang LNMTC tại buồng trứng trên siêu âm (SA)/MRI, được chẩn đoán xác định bằng kết quả giải phẫu bệnh (GPB), có chỉ định phẫu thuật nội soi bóc nang LNMTC.
7p viengfa 28-10-2024 6 2 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy mỏm khuỷu bằng nẹp vít khóa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu 65 bệnh nhân (BN) bị gãy mỏm khuỷu týp IIB, IIIA, IIIB theo phân loại Mayo tại Bệnh viện Thống Nhất từ 1/2016 – 1/2023. Thời gian theo dõi ít nhất 1 năm sau mổ.
4p viormkorn 23-10-2024 1 1 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi măng qua lối sau cho bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, tiến cứu theo dõi dọc ở 65 bệnh nhân (80 khớp háng) được chẩn đoán xác định hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi. Thu thập số liệu về tuổi, giới, bệnh kèm theo, phân độ theo Arlet – Ficat.
4p vibecca 01-10-2024 9 3 Download
-
Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi đặt lưới dự phòng thoát vị cạnh HMNT theo kĩ thuật Sugarbaker ở người bệnh ung thư trực tràng có phẫu thuật Miles sau 1 năm theo dõi tại Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM.
5p vibecca 01-10-2024 8 2 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm phẫu thuật hở van 2 lá mãn tính nguyên phát với phân suất tống máu giảm (EF ≤ 60%). Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu – mô tả hàng loạt ca 34 bệnh nhân hở van 2 lá mãn tính nguyên phát với phân suất tống máu giảm được phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy từ năm 2015 đến năm 2019 và được theo dõi trong 30 ngày sau phẫu thuật hoặc đến khi bệnh nhân được xuất viện.
4p vifilm 24-09-2024 4 1 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá kết quả bước đầu hóa xạ trị tiền phẫu sử dụng kỹ thuật xạ trị điều biến liều theo sau là phẫu thuật trên bệnh nhân ung thư thực quản 1/3 giữa-dưới tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
8p vifaye 20-09-2024 3 1 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả phục hồi cảm giác thần kinh dưới ổ mắt trong điều trị gãy phức hợp gò má. Phương pháp: 41 bệnh nhân gãy phức hợp gò má (PHGM) một bên được nhập viện và điều trị nội trú tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Thành Phố Hồ Chí Minh, được theo dõi và đánh giá tổn thương cảm giác thần kinh dưới ổ mắt tại thời điểm trước phẫu thuật 1 ngày (ngày 0), sau phẫu thuật 1 tuần, sau phẫu thuật 1 tháng, sau phẫu thuật 6 tháng.
6p viyoko 17-09-2024 5 1 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá kết quả áp dụng kỹ thuật Koyanagi cho điều trị một thì lỗ tiểu lệch thấp thể sau tại khoa phẫu thuật nhi bệnh viện Việt Đức. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu 17 bệnh nhân lỗ tiểu lệch thấp (LTLT) thể nặng mổ theo kỹ thuật Koyanagi cải tiến từ giữa tháng 6 năm 2015 đến tháng 6 năm 2017, tại khoa phẫu thuật nhi bệnh viện Việt Đức. Độ tuổi của bệnh nhân trong khoảng từ 23 tháng đến 6 năm (trung bình là 3,5).
5p viyoko 17-09-2024 4 1 Download
-
Bài viết trình bày mô tả tình trạng miệng nối sau phẫu thuật nối thông túi lệ mũi nội soi và nhận xét mối liên quan giữa các chỉ số này với kết quả phẫu thuật. Phương pháp: nghiên cứu tiến cứu trên 40 ca bệnh được phẫu thuật nối thông túi lệ mũi nội soi tại bệnh viện Mắt trung ương từ 8/2018 đến 8/2019. Tất cả bệnh nhân được đánh giá miệng nối qua khám nội soi mũi ở thời điểm 3 tháng và 6 tháng dựa trên thang điểm đánh giá miệng nối DOS (dacryocystorhinostomy ostium scoring).
4p vinamtan 06-09-2024 3 1 Download
-
Bài viết mô tả đặc điểm hình ảnh và vai trò của CHT trong phân loại giai đoạn ung thư nội mạc tử cung theo FIGO 2009. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 49 bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung, được chụp CHT, được phẫu thuật và làm MBH, thời gian từ tháng 8 năm 2019 đến tháng 7 năm 2020 tại Bệnh viện K trung ương. Tất cả phim được đọc đánh giá trước phẫu thuật và so sánh với kết quả MBH sau phẫu thuật.
4p vinamtan 06-09-2024 5 0 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá sự thay đổi chiều dày hắc mạc vùng trung tâm sau phẫu thuật Phaco. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả theo chiều dọc trên 46 bệnh nhân bị đục thủy tinh thể được phẫu thuật Phaco thay thủy tinh thể nhân tạo. Đo độ dày hắc mạc vùng trung tâm được thực hiện trước phẫu thuật, sau phẫu thuật 7 ngày, 1 tháng, 3 tháng bằng kĩ thuật EDI OCT.
4p vinamtan 06-09-2024 7 1 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá tác dụng giảm đau và tác dụng không mong muốn của Acupan kết hợp với Paracetamol sau mổ bụng dưới. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, có đối chứng trên 60 bệnh nhân phẫu thuật bụng dưới, theo kế hoạch tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng 10 năm 2018 đến tháng 6 năm 2019.
5p vinamtan 06-09-2024 5 1 Download
-
Bài viết trình bày việc tìm hiểu các đặc điểm của tổn thương gân gấp bàn tay và đánh giá kết quả phục hồi chức năng sau nối gân gấp bằng phác đồ vận động sớm của Kleinert và Duran. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 32 bệnh nhân được chẩn đoán đứt gân gấp bàn tay từ vùng I-V được nối gân cấp cứu và tập phục hồi chức năng theo phác đồ Kleinert và Duran tại bệnh viện đa khoa Xanh pôn từ tháng 8/2019 đến tháng 7/2020.
4p vinamtan 06-09-2024 2 0 Download