Thuốc lợi tiểu giữ kali
-
Bài giảng Thuốc lợi tiểu - CĐ Y tế Hà Nội biên soạn với mục đích giúp người học trình bày được phân loại các nhóm thuốc lợi tiểu; nêu được tính chất lý vật lý, hóa học, các phương pháp định tính và định lượng các thuốc lợi tiểu. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.
20p phuong3129 07-06-2023 9 4 Download
-
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu, thuốc ức chế carbonic anhydrase, các thiazid, thuốc lợi tiểu mạnh, thuốc lợi tiểu giữ kali,... là những nội dung chính trong bài giảng chương 12 "Thuốc lợi tiểu". Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.
41p ttv_vuvu 18-10-2015 217 45 Download
-
DƯỢC LỰC Apo-Amilzide (hydrochlorothiazide và amiloride hydrochloride) là một kết hợp thuốc lợi tiểu/hạ huyết áp có tác động tăng bài tiết natri-niệu mạnh của hydrochlorothiazide cùng với tính chất giữ kali của amiloride hydrochloride. Tác động lợi tiểu và hạ huyết áp nhẹ của amiloride hydrochloride hiệp đồng với hoạt tính tăng bài tiết natri niệu, lợi tiểu và hạ huyết áp của thiazide trong khi vẫn giảm thiểu sự mất kali và giảm khả năng xuất hiện sự mất cân bằng acid-base. Tác dụng lợi tiểu của Apo-Amilzide khởi phát trong khoảng 1 đến 2 giờ...
11p abcdef_51 18-11-2011 50 2 Download
-
Gồm 4 nhóm: 1. Nhóm thuốc lợi tiểu: - Nhóm thuốc lợi tiểu gây mất kali + Lợi tiểu có thủy ngân + Nhóm thuốc ức chế cacbonic anhydrase + Lợi tiểu thiazid + Lợi tiểu quai - Nhóm thuốc lợi tiểu giữ kali: + Nhóm thuốc kháng aldosterol + Nhóm triamteren + Nhóm amilorid - Nhóm thuốc kết hợp: Để khắc phục nhược điểm của thuốc lợi tiểu gây giảm kali máu người ta phối hợp 2 loại thuốc lợi tiểu mất kali và không mất kali: + Moduretic: amilorid+ thiazid + Cycloteriam: triamteren + thiazid 2. Nhóm thuốc giãn mạch: - Nhóm thuốc chẹn calci - Nhóm thuốc...
25p thiuyen1 10-08-2011 311 22 Download
-
Khi nµo b¾t ®Çu ®iÒu trÞ b»ng thuèc Ph©n lo¹i thuèc huyÕt ¸p Lîi tiÓu • Thiazide: Benzthiazide, Hydrochlorothiazide, Indapamide • Lîi tiÓu quai: Furosemide, Ethacrynic acid • Lîi tiÓu gi÷ kali: Amiloride, Triamterene gi÷ • §èi kh¸ng aldosterone: Spironolactone, Eplerenone T¸c dông giao c¶m • Ngo¹i vi: Reserpine • Trung ¬ng: Clonidine, Methyldopa • ChÑn bªta giao c¶m: Atenolol, Metoprolol… Metoprolol… • ChÑn alpha: Doxazosin, Prazosin, Terazosin • ChÑn alpha vµ bªta: Labetalol, Carvedilol Phân loại thuốc huyết áp Lợi tiểu • Thiazide: Benzthiazide, Hydrochlorothiazide, Indapamide • ...
5p poseidon07 03-08-2011 101 11 Download
-
Lợi tiểu: Phối hợp với sự tiết giảm muối nước, lợi tiểu trước đây là thuốc điều trị bước đầu cơ bản trong suy tim, lợi tiểu được sử dụng khi có dấu hiệu ứ dịch - Khi dùng liều cao, không nên giảm 0,5 - 1kg cân nặng / ngày - Theo dõi hạ Natri và kali bằng điện giải đồ - Theo dõi Urê, Creatinin máu 3 nhóm thuốc lợi tiểu chính được dùng trong điều trị suy tim là: nhóm thiazide, lợi tiểu quai và lợi tiểu giữ kali (xem bảng liều lượng và tác dụng) 9.4.2.4. Digitalis....
15p truongthiuyen7 22-06-2011 115 9 Download
-
Apo-Amilzide (hydrochlorothiazide và amiloride hydrochloride) là một kết hợp thuốc lợi tiểu/hạ huyết áp có tác động tăng bài tiết natri-niệu mạnh của hydrochlorothiazide cùng với tính chất giữ kali của amiloride hydrochloride. Tác động lợi tiểu và hạ huyết áp nhẹ của amiloride hydrochloride hiệp đồng với hoạt tính tăng bài tiết natri niệu, lợi tiểu và hạ huyết áp của thiazide trong khi vẫn giảm thiểu sự mất kali và giảm khả năng xuất hiện sự mất cân bằng acid-base. ...
19p dududam 20-05-2011 51 2 Download
-
Tên chung quốc tế: Triamterene. Mã ATC: C03D B02. Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu giữ kali. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nang: 50 mg, 100 mg. Viên nén: 50 mg và 100 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Triamteren là thuốc lợi tiểu giữ kali, tác dụng trực tiếp lên ống lượn xa của nephron, để ức chế tái hấp thu ion Na+ và ức chế bài tiết ion K+, H+. Triamteren không ức chế cạnh tranh aldosteron và có hoạt tính không phụ thuộc nồng độ aldosteron. Triamteren không ức chế carbonic anhydrase. ...
9p dududam 18-05-2011 77 4 Download
-
Tên chung quốc tế: Amiloride hydrocloride. Mã ATC: C03D B01. Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu giữ kali Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén không bao, dùng để uống: 5 mg Dược lý và cơ chế tác dụng Amilorid là một thuốc giữ kali có tác dụng bài tiết natri - niệu, lợi tiểu và chống tăng huyết áp yếu (so với thuốc lợi tiểu thiazid) Amilorid có tác dụng giữ kali thông qua ức chế tái hấp thu natri ở ống lượn xa, ống góp nhỏ phần vỏ và ống góp; điều này làm giảm điện thế âm...
8p google111 12-05-2011 54 3 Download
-
Thận trọng khi dùng thuốc lợi tiểu Thuốc lợi tiểu không chỉ chữa triệu chứng mà còn dùng đặc trị một số bệnh. Nếu thiếu sự thận trọng cần thiết chẳng những hiệu quả bị hạn chế mà còn gây tác hại toàn thân. Theo cơ chế tác dụng, có thể chia thuốc lợi tiểu ra nhiều nhóm: ức chế anhydrase carbonic, tác động trên quai Henle, tác động ở ống lượn xa, đối kháng với aldosteron. Chỉ đứng riêng ở tính bài tiết kali, có thể chia thuốc lợi tiểu ra nhóm bài tiết kali và nhóm giữ hay tiết...
3p nauyeuyeu 31-12-2010 103 6 Download
-
Tên chung quốc tế: Spironolactone. Mã ATC: C03D A01. Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu giữ kali. Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 25 mg; 50 mg; 100 mg spironolacton. Dược lý và cơ chế tác dụng Spironolacton là chất đối kháng mineralocorticoid, tác dụng qua việc ức chế cạnh tranh với aldosteron và các mineralocorticoid khác, tác dụng chủ yếu ở ống lượn xa, kết quả là tăng bài tiết natri và nước. Spironolacton làm giảm bài tiết các ion kali, amoni (NH4+) và H+. Cả tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp đều qua cơ chế đó. Spironolacton bắt đầu...
5p decogel_decogel 16-11-2010 112 6 Download
-
Hướng dẫn cách xử trí ADR Dấu hiệu mất cân bằng điện giải bao gồm đau đầu, tụt huyết áp và chuột rút, hay xảy ra khi dùng liều cao, kéo dài, cần kiểm tra thường xuyên điện giải đồ. Việc bổ sung kali hoặc dùng kèm với thuốc lợi tiểu giữ kali có thể được chỉ định cho người bệnh có nguy cơ cao phát triển hạ kali huyết. Ðể giảm nguy cơ độc cho thính giác, furosemid không được tiêm tĩnh mạch với tốc độ vượt quá 4 mg/phút. Việc sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có...
6p decogel_decogel 16-11-2010 109 9 Download
-
GEDEON RICHTER viên nén 25 mg : hộp 100 viên. viên nang 50 mg : hộp 30 viên. viên nang 100 mg : hộp 30 viên - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 viên Spironolactone 25 mg ho 1 viên Spironolactone 50 mg cho 1 viên Spironolactone DƯỢC LỰC 100 mg Hoạt chất của thuốc này, spironolactone, là thuốc lợi tiểu giữ kali, một chất đối kháng có cạnh tranh với aldosterone. Thuốc có tác dụng lên ống lượn xa của thận, ức chế tác dụng giữ nước và Na+ và ức chế tác dụng thải trừ K+ của aldosterone. Verospiron không những...
7p tubreakdance 14-11-2010 163 2 Download
-
Nhóm thuốc lợi tiểu gây mất kali + Nhóm thuốc ức chế cacbonic anhydrase + Lợi tiểu thiazid + Lợi tiểu quai ( furosemid ) 2. Nhóm thuốc lợi tiểu giữ kali: + Nhóm thuốc kháng aldosterol + Nhóm triamteren + Nhóm amilorid 3.Nhóm thuốc kết hợp: Để khắc phục nhược điểm của thuốc lợi tiểu gây giảm kali máu người ta phối hợp 2 loại thuốc lợi tiểu mất kali và không mất kali: + Moduretic: amilorid+ thiazid + Cycloteriam: triamteren + thiazid 1.Nhóm ức chế men CA Trong TB ống thận ở ống lượn gần, men CA có...
2p minhhung_dmh 12-11-2010 520 61 Download
-
Các thay đổi về sinh hóa : - Điều trị với Sandimmun đôi khi có thể làm tăng nhẹ, có hồi phục lipid máu nên cần định lượng lipid trước và sau khi điều trị được 1 tháng. Nếu trường hợp này xảy ra có thể thực hiện chế độ ăn kiêng và nếu có thể, giảm liều Sandimmun Neoral. - Bệnh nhân điều trị Sandimmun Neoral cần tránh chế độ ăn nhiều kali và không được dùng các thuốc có kali hay thuốc lợi tiểu giữ kali.Vì Sandimmun Neoral đôi khi gây ra hoặc thúc đẩy tình trạng...
5p tubreakdance 09-11-2010 84 3 Download
-
TƯƠNG TÁC THUỐC (Bao gồm các tương tác thuốc quan sát được khi dùng các hàm lượng khác và của diclofénac sodium) - Lithium, digoxine : Cataflam có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của lithium hay digoxine. - Thuốc lợi tiểu : như các kháng viêm không stéroide khác, Cataflam có thể ức chế tác động của thuốc lợi tiểu. Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh, do đó nên theo dõi khi dùng chung hai loại thuốc này. - Các kháng viêm không stéroide...
6p thaythuocvn 28-10-2010 74 3 Download
-
APOTEX c/o NHANTAM viên nén : lọ 100 viên, 500 viên và 1000 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên 50 Hydrochlorothiazide mg Amiloride hydrochloride mg 5 DƯỢC LỰC Apo-Amilzide (hydrochlorothiazide và amiloride hydrochloride) là một kết hợp thuốc lợi tiểu/hạ huyết áp có tác động tăng bài tiết natri-niệu mạnh của hydrochlorothiazide cùng với tính chất giữ kali của amiloride hydrochloride.
5p thaythuocvn 27-10-2010 66 3 Download
-
Các nhóm thuốc điều trị THA hiện nay bao gồm:Lợi tiểu - Lợi tiểu thiazide (bendrofluazide, hydrolorthiazide..). Lợi tiểu giống thiazide (clortalidrone,indapamide, xipamide..). - Lợi tiểu quai (furosemide, bumetamide..).Lợi tiểu giữ kali (triamterence, amiloride, aldactone..).Ức chế bêta adrenergic: propranolol, atenolol, metoprolol, bisoprolol, carvedilol…
7p 2barbie 16-09-2010 195 39 Download
-
Khám cho bệnh nhân tăng huyết áp tại Viện Tim mạch Các thuốc điều trị Nhóm lợi tiểu: gồm có hydroclorothiazid, indapamid, furosemid, sprironolacton, amilorid, triamteren,... cơ chế của thuốc là làm giảm sự ứ nước trong cơ thể, tức làm giảm sức cản của mạch ngoại vi đưa đến làm hạ huyết áp. Dùng đơn độc khi bị tăng huyết áp nhẹ, dùng phối hợp với thuốc khác khi bệnh tăng huyếp áp nặng thêm. Cần có sự lựa chọn do có loại làm thải nhiều kali, loại giữ kali, tăng acid uric trong máu, tăng cholesterol máu. Nhóm thuốc...
5p nuquaisaigon 05-08-2010 333 31 Download
-
Các nhóm thuốc điều trị THA hiện nay bao gồm: Lợi tiểu - Lợi tiểu thiazide (bendrofluazide, hydrolorthiazide..). Lợi tiểu giống thiazide (clortalidrone,indapamide, xipamide..). - Lợi tiểu quai (furosemide, bumetamide..).- Lợi tiểu giữ kali (triamterence, amiloride, aldactone..).
7p xeko_monhon 22-07-2010 186 49 Download