intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuốc lợi tiểu - CĐ Y tế Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:20

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thuốc lợi tiểu - CĐ Y tế Hà Nội biên soạn với mục đích giúp người học trình bày được phân loại các nhóm thuốc lợi tiểu; nêu được tính chất lý vật lý, hóa học, các phương pháp định tính và định lượng các thuốc lợi tiểu. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuốc lợi tiểu - CĐ Y tế Hà Nội

  1. THUỐC LỢI TIỂU
  2. MỤC TIÊU 1 TB được phân loại các nhóm thuốc lợi tiểu. TB được tính chất lý vật lý, hóa học, các PP ĐT và 2 ĐL các thuốc lợi tiểu.
  3. THUỐC LỢI TIỂU
  4. ĐỊNH NGHĨA: Thuốc lợi tiểu là những thuốc có tác dụng làm tăng tốc độ tạo thành nước tiểu, làm giảm thể tích dịch ngoại bào
  5. PHÂN LOẠI
  6. CÁC CHẤT ỨC CHẾ CARBONIC ANHYDRASE CARBONIC ANHYDRASE: C.A là enzym xúc tác cho phản ứng thuận nghịch giữa Carbonic anhydrase tồn tại ở rất nước và CO2 tạo acid nhiều cơ quan, tổ chức khác nhau carbonic trong tế bào ống thận trong cơ thể như tế bào ống thận, theo phương trình phản ứng: mắt, thần kinh trung ương, niêm CO2 + H2O  H2CO3 H+ mạc dạ dày và tụy. + HCO3-
  7. N N Tính chất vật lý: ACETAZOL Bột KT trắng, không mùi, không vị; ít tan trong H2NO2S S NH CO CH3 AMID aceton, khó tan trong ethanol, rất khó tan trong nước; thực tế không tan trong ether, cloroform. Tính chất hóa học: v Acetamid: - Tính acid ĐL (đo kiềm trong môi trường khan). - Tan/ kiềm Tạo màu với KL ( Cu2+) Tủa xanh. Điều chế: Tạo muối natri tan trong nước pha dung dịch tiêm - Dễ bị thủy phân: đun nóng với HCl, để nguội; thêm natri nitrit và - naphtol/kiềm tạo tủa đỏ. - Tạo acetat ethyl có mùi thơm với EtOH/H2SO4đ ĐT
  8. N N ACETAZOL H2NO2S NH CO CH3 Tính chất hóa học: AMID S v Sulfonamid: Tính acid ĐL - Tính acid được ứng dụng để tạo muối natri tan trong nước pha dung dịch tiêm. v Dị vòng thiadiazol: Tính baze - Tan/acid vô cơ loãng ĐT - Phản ứng với TT chung của alcaloid ĐT v ĐL: - Đo UV - Đo kiềm trong môi trường khan
  9. THIAZID VÀ CÁC THUỐC LỢI TIỂU GIỐNG THIAZID Cơ chế tác dụng: Ø Các thiazid ức chế tái hấp thu Na+ và Cl- ở đoạn pha loãng của ống lượn xa theo cơ chế đồng vận chuyển như nhánh lên của quai Henle. Ø Thuốc làm tăng thải lượng Na+ và Cl- tương đương nhau nên còn gọi là thuốc thải trừ muối. Ø Xét về cơ chế phân tử, thuốc gắn vào protein đồng vận chuyển cặp Na+/Cl-
  10. O O S Tính chất vật lý: H2NO2S NH HYDROCHLOROTHIAZID Bột kết tinh trắng hoặc hầu như trắng, không mùi. ít tan trong nước, methanol; dễ tan trong các dung dịch kiềm, Cl N H dimethylformamid; không tan trong ether, cloroform. Tính chất hóa học: v Tính acid yếu: Sulfonamid: Dễ tan trong các dung dịch kiềm - Đun với dung dịch kiềm giải phóng amoniac làm xanh giấy quỳ đỏ - Giải phóng nhóm amin thơm tự do, phát hiện amin này bằng phản ứng tạo phẩm màu azo. - Đl: phương pháp đo kiềm trong môi trường khan. - Tính acid được ứng dụng để tạo muối natri tan trong nước pha dung dịch tiêm. v Tính base yếu : do NH - Tan/acid vô cơ loãng: Phản ứng với TT chung của alkaloid v Thủy phân = dd acid tạo amin thơm: cho pư tạo azo màu đỏ với B- naphtol v Thủy phân = kiềm cho NH3 làm xanh giấy quỳ đỏ v Ôxy hóa: tạo SO4- ( pư với Ba2+ cho tủa trắng)
  11. THUỐC LỢI TIỂU MẠNH – THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN QUAI HENLE Cơ chế tác dụng: Tác dụng lợi tiểu bằng cách phong tỏa protein đồng vận chuyển cặp Na+/K+/ Cl- tại nhánh lên của quai Henle Tăng thải trừ Na+, K+ và Cl-, kéo theo nước vào lòng ống thận dẫn đến tăng lượng nước tiểu (lợi tiểu).
  12. H Cl N CH2 O FUROSEMI H2 NO 2S COO H v D sulfonamid Tính chất hóa học: Thuỷ phân: C12H11ClN 2O 5S P.t.l.: 330,74 - Thuỷ phân furosemid bằng acid, thêm natri Chỉ định: nitrit rồi thêm amoni sulfamat và N-(1-naphtyl) ü Điều trị bệnh tăng ethylendiamin dihydroclorid thì tạo màu từ đỏ huyết áp. đến đỏ tím. ü Điều trị phù. v Tính acid: nhóm carboxylic được ứng dụng ü chống tăng calci để tạo muối natri tan trong nước pha dung máu. dịch tiêm. v Tính base yếu : do nhóm amin thơm. - Tan/acid vô cơ loãng: - Phản ứng với TT chung của alcaloid.Nhân
  13. THUỐC LỢI TIỂU GIỮ KALI Bốn nhóm thuốc lợi tiểu kể trên đều có tác dụng làm tăng sự đào thải ion kali qua nước tiểu. Ø Nhóm thuốc này, ngoài tác dụng lợi tiểu còn có tác dụng giữ ion kali. Hiện có 3 chất hay được dùng trong điều trị: Spironolacton; Amilorid hydroclorid; Triamteren. Cơ chế tác dụng: Spironolacton ức chế cạnh tranh với aldosteron trên receptor ở ống lượn xa và ống góp nên làm mất tác dụng của aldosteron, gây tăng thải ion natri kéo theo nước, lưu giữ ion kali và ion hydro. Hai chất còn lại có tác dụng phong bế kênh natri ở ống lượn xa và ống góp, kênh này có tác dụng trao đổi ion natri trong lòng ống thận cho ion kali và ion hydro trong máu. Kết quả gây thải natri
  14. O O Tính chất vật lý: SPIRONOLACTON vàng, mùi lợm giọng, CH3 Bột KT trắng hoặc trắng hơi CH3 O vững bền ngoài không khí, K tan/nước, dễ O S , C CH3 C 24H32O 4S P.t.l.: 416 57 tan/cloroform, tan/ethanol. Tính chất hóa học: v Hoá tính của khung steroid có oxy ở vị trí 3, của vòng lacton; của S - Nhân steroid -3- ceto: TD với H2SO4 tạo màu vàng và huỳnh quang màu vàng xanh. Đun nhẹ, màu chuyển sang đỏ thẫm và có khí H2S bay ra làm đen giấy tẩm chì acetat. - Đun CP với NaOH 10%, acid hoá = acid acetic, thêm DD chì acetat, tạo tủa đen. - Vòng lacton: TD với NaOH và hydroxylamin tạo acid hydroxamic. Acid hoá, thêm FeCl3 màu tím. v t0nc, phổ UV tại max = 238 nm (dung môi methanol). v Đl: Phương pháp đo quang.
  15. THUỐC LỢI TIỂU THẨM OH OH THẤU HOH2C CH CH CH CH CH2OH Tính chất vật OH OH MANNITOL Bột KT trắng, không mùi, vị hơi ngọt, dễ tan lý: trong nước, rất khó tan trong ethanol, không tan trong ether và lipid. Tính chất hóa học: Polyalcol: + Hoà tan được hydroxyd đồng (II) hoặc hydroxyd sắt (III): Cho 0,5 ml dung dịch sắt (III) clorid vào 1 ml dung dịch bão hoà mannitol trong nước, thêm 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd 5M, lắc. Dung dịch vẫn trong. + Dễ tham gia phản ứng ether hoá hoặc ester hoá: TD với anhydrid acetic có pyridin xúc tác tạo kết tủa hexaacetyl mannitol; tủa nóng chảy ở 123oC. Dựa vào phản ứng này để định tính và định lượng mannitol bằng cách
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2