Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic
-
Giáo trình "Dược lý 1 (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng)" nhằm giúp người học nắm được những kiến thức cơ bản về hoạt động của thuốc trong cơ thể bao gồm các nguyên lý dược động học như: hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ, tác dụng, cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn, cách sử dụng các thuốc thiết yếu. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm được nội dung chi tiết!
190p gaupanda056 16-10-2024 2 1 Download
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 5 Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh thực vật được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được thuốc tác dụng trên hệ cholinergic; Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic; Thuốc tác dụng trên sinap thần kinh cơ và thần kinh thực vật; Các thuốc cụ thể. Mời các bạn cùng tham khảo!
22p tranghong0906 04-01-2023 19 9 Download
-
Bài giảng trình bày những nội dung chính như: Đại cương về hệ thần kinh thực vật, thuốc tác dụng lên hệ cholinergic, thuốc ức chế hệ M-cholin: Atropin và các thuốc giống Atropin, thuốc tác dụng trên hệ adrenergic,... Mời các bạn cùng tham khảo.
61p larachdumlanat125 24-12-2020 204 18 Download
-
"Bài giảng Dược lý học - Bài 6: Thuốc tác dụng trên hệ Adrenergic" cung cấp kiến thức về chu trình chuyển hóa của catecholamin tại ngọn dây thần kinh giao cảm; tác dụng của adrenalin, noradrenalin và DA; tác dụng và áp dụng của các thuốc giao cảm; cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của thuốc hủy Beta1.
20p nguaconbaynhay8 13-10-2020 47 5 Download
-
Ebook Dược lý học - Sách đào tạo Bác sĩ đa khoa: Phần 1 thông tin đến quý độc giả một số bài học đại cương về dược động học; đại cương về dược lực học; tương tác thuốc; đại cương và phân loại; thuốc tác dụng trên hệ hệ Cholinergic; thuốc tác dụng trên hệ Adrenergic; thuốc tê; thuốc ngủ và rượu; thuốc giảm đau loại Morphin; thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm...
222p quenchua5 19-05-2020 52 6 Download
-
Đến với "Bài giảng Bài 6: Thuốc tác dụng trên hệ Adrenergic" các bạn sẽ biết được cách trình bày chu trình chuyển hóa của catecholamin tại ngọn dây thần kinh giao cảm; phân biệt được tác dụng của adrenalin, noradrenalin và DA; phân biệt được tác dụng của thuốc cường β1 và β2: Isoproterenol, dobutamin và salbutamol;...
20p thang_long1 20-05-2016 165 20 Download
-
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: trình bày được chu trình chuyển hóa của catecholamin tại ngọn dây thần kinh giao cảm, phân biệt được tác dụng của adrenalin, noradrenalin và DA, phân biệt được tác dụng của thuốc cường β1 và β Isoproterenol, dobutamin và salbutamol,...
20p conduongdentruong_y 17-12-2014 107 15 Download
-
DƯỢC LỰC Salbutamol [1-(4-(RS)-hydroxy-3-hydroxymethylphenyl)-2-(t-butylamino) ethanol] là chất chủ vận thụ thể adrenergic b2 (b2-adrenoceptor agonist) có tác dụng trên cơ trơn và cơ xương, gồm có : dãn phế quản, dãn cơ tử cung và run. Tác dụng dãn cơ trơn tùy thuộc vào liều dùng và được cho rằng xảy ra thông qua hệ thống adenyl cyclase - AMP vòng, với việc thuốc gắn vào thụ thể badrenergic tại màng tế bào gây ra sự biến đổi ATP thành AMP vòng làm hoạt hóa protein kinase. Điều này dẫn đến sự phosphoryl hóa các protein và cuối...
5p abcdef_53 23-11-2011 61 8 Download
-
Hệ adrenergic là hệ hậu hạch giao cảm, giải phóng chất trung gian hóa học gọi chung là catecholamin vì đều mang nhân catechol (vòng benzen có hai nhóm -OH ở vị trí ortho và một gốc amin ở chuỗi bên. Các catecholamin gồm có adrenalin (được sản xuất chủ yếu ở tuỷ thượn g thận) noradrenalin (ở đầu tận cùng các sợi giao cảm) và dopamin (ở một số vùng trên thần kinh trung ương).
37p thiuyen6 23-08-2011 84 1 Download
-
Tham khảo tài liệu 'thuốc tác dụng trên hệ adrenergic – phần 1', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
18p truongthiuyen7 21-06-2011 117 7 Download
-
Thuốc cường giao cảm gián tiếp 2.4.1. Ephedrin (ephedrinum) Độc, bảng B Ephedrin là alcaloid của cây ma hoàng (Ephedra equisetina và Ephedra vulgaris). Hiện nay đã tổng hợp được. Trong y học, dùng loại tả tuyền và raxemic. Là thuốc vừa có tác dụng gián tiếp làm giải phóng catecholamin ra khỏi nơi dự trữ, vừa có tác dụng trực tiếp trên receptor. Trên tim mạch, so với noradrenalin, tác dụng chậm và yếu hơn 100 lần, nhưng kéo dài hơn tới 10 lần. Làm tăng huyết áp do co mạch và kích th ích trực tiếp trên tim. Dùng nhiều lần...
20p truongthiuyen7 21-06-2011 60 4 Download
-
Thuốc trong cấp cứu * Chỉ có 2 thuốc được khuyến cáo bởi hiệp hội tim mạch Mỹ là adrenalin và Atropine. Liều đầy đủ của Atropine là (0.04 mg/Kg) và adrenalin liều-cao (0.20 mg/Kg). a, Oxy 100% sử dụng càng sớm càng tốt. b, Adrenalin: + Thuốc có ích lợi nhất trong thời gian tim ngừng đập là adrenalin bởi tác động alpha-adrenergic của nó kích thích thụ thể adrenergic trên hệ thần kinh tự động của tim (đặc biệt là nút xoang) làm cho tim đập lại, còn làm tăng lưu lượng máu tới cơ tim và...
12p mangcaudam 06-06-2011 55 4 Download
-
Tên thường gọi: Nadolol Biệt dược: CORGARD Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc ức chế bêta-adrenergic, chủ yếu phong bế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm trên tim. Nadolol làm giảm nhịp tim và áp lực co cơ tim, vì vậy làm giảm huyết áp. Đau thắt ngực xảy ra khi nhu cầu oxy của tim vượt quá khả nǎng cung cấp. Bằng cách làm chậm nhịp tim và làm giảm áp lực co cơ tim nên nadolol làm giảm nhu cầu oxy của tim và do đó phòng đau thắt ngực. Dạng dùng: Viên nén 20mg, 40mg, 80mg, 120mg, 160mg....
5p decogel_decogel 16-11-2010 95 3 Download
-
Tên thường gọi: Bisoprolol Biệt dược: ZEBETA Nhóm thuốc và cơ chế: Bisoprolol phong bế hệ thần kinh giao cảm trên tim do phong bế receptor bêta-adrenergic (các chất chẹn bê ta) như betaprolol làm giảm nhịp tim được dùng điều trị loạn nhịp nhanh. Betaprolol cũng làm giảm sức co của cơ tim và gây hạ huyết áp. Do làm giảm nhịp tim và sức co cơ tim, các chất chẹn bê ta làm giảm nhu cầu oxy cho tim, vì vậy có tác dụng điều trị đau thắt ngực, bởi vì đau thắt ngực xảy ra khi nhu cầu oxy...
5p decogel_decogel 15-11-2010 118 3 Download
-
RAPTAKOS BRETT Viên nang phóng thích có kiểm soát 8 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Salbutamol sulfate 8 mg DƯỢC LỰC Salbutamol [1-(4-(RS)-hydroxy-3-hydroxymethylphenyl)-2-(t-butylamino) ethanol] là chất chủ vận thụ thể adrenergic b2 (b2-adrenoceptor agonist) có tác dụng trên cơ trơn và cơ xương, gồm có : dãn phế quản, dãn cơ tử cung và run. Tác dụng dãn cơ trơn tùy thuộc vào liều dùng và được cho rằng xảy ra thông qua hệ thống adenyl cyclase - AMP vòng, với việc thuốc gắn vào thụ thể b-adrenergic tại màng tế bào gây ra sự biến đổi...
6p tunhayhiphop 03-11-2010 44 3 Download
-
Các thuốc cường β adrenergic (Xin xem thêm mục này ở bài “Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic”) 2.1.1. Isoprenalin - Tác dụng dược lý: + Cường β1: tác dụng lên cả 4 tính chất của tim, làm tim đập mạnh, đập nhanh, tăng tĩnh dẫn truyền và tính chịu kích thích. Do làm tim đập nhanh, làm tăng nhu cầu oxy của cơ tim. Lưu lượng tim tăng, huyết áp tối đa tăng. + Cường β2: làm giãn khí quản, giãn mạch (giảm sức cản ngoại biên, giảm hậu gánh). Huyết áp tối thiểu giảm. Lưu lượng tim tăng và giãn mạch...
5p thaythuocvn 26-10-2010 123 17 Download
-
Phân loại Sự phân loại này giúp cho chọn thuốc trong điều trị. Thí dụ bệnh nhân có r ối loạn co thắt phế quản thì nên dùng loại có tác dụng "chọn lọc trên tim"; bệnh nhân có nhịp tim chậm thì dùng loại "có cường nội tại β" 1.2.2.7. Một số thuốc chính * Propranolol (Inderal, Avlocardyl) Là isopropyl aminonaphtyl oxypropranolol. Có tác dụng phong t oả như nhau trên cả β1 và β2, không có hoạt tính nội tại kích thích. Tác dụng: - Trên tim:làm giảm tần số, giảm lực co bóp, giảm lưu lượng tim tới 30%. Ức chế tim...
5p thaythuocvn 26-10-2010 101 8 Download
-
Chỉ định chính - Cơn đau thắt ngực, chủ yếu do làm giảm sử dụng oxy của cơ tim . Trong nhồi máu cơ tim, tiêm tĩnh mạch ngay từ giờ đầu sẽ làm giảm lan rộng ở nhồi máu và cải thiện được tiên lượng bệnh. - Loạn nhịp tim: nhịp nhanh xoang, nhịp nhanh trên thất, tim cường giáp, cuồng động nhĩ do nhiễm độc digital. - Tăng huyết áp: do làm giảm lưu lượng tim, giảm sức cản ngoại biên, giảm tiết renin và giảm giải phóng noradrenalin (xin xem thêm bài "Thuốc chữa tăng huyết áp") - Một số...
5p thaythuocvn 26-10-2010 120 6 Download
-
Alcaloid nhân indol: Các alcaloid của nấm cựa gà (ergot de seigle; Secale cornutum; Claviceps purpurea), được chia thành hai nhóm: loại huỷ giao cảm và làm co bóp tử cung (gồm ergotamin, ergotoxin) và loại làm co bóp tử cung đơn thuần (ergometrin). Với liều thấp, ergotamin có tác dụng cường giao cảm nhẹ vì ngăn cản thu hồi noradrenalin ở ngọn dây giao cảm. Liều cao, trái lại có tác dụng phong toả recepto r α. Ngoài ra còn có tác dụng trực tiếp làm co cơ trơn, nên có thể làm co mạch tăng huyết áp, hoặc...
5p thaythuocvn 26-10-2010 109 6 Download
-
Ngăn cản giải phóng catecholamin Bretylium (Darentin) Cơ chế chưa thật rõ. Ức chế giải phóng catecholamin, nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng của adrenalin và noradrenalin ngoại lai. Có thể là bretylium đã làm cho màng các hạt lưu trữ giảm tính thấm với ion Ca ++ mà làm cho catecholamin không được giải phóng ra. Có tác dụng gây tê tại chỗ. Vì có nhiều tác dụng phụ (như xung huyết niêm mạc mũi, khó thở, ỉa lỏng, hạ huyết áp, nhược cơ) cho nên còn ít được sử dụng ở lâm sàng. ...
4p thaythuocvn 26-10-2010 119 9 Download