intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuốc tê lidocain

Xem 1-19 trên 19 kết quả Thuốc tê lidocain
  • Bài giảng Dược lý học - Bài 7: Thuốc tê trình bày cơ chế tác dụng và tác dụng của thuốc tê; những tác dụng không mong muốn và độc tính của thuốc tê; đặc điểm tác dụng của cocain, procain lidocaine, bupivacaine và ethylclorid.

    pdf7p nguaconbaynhay8 13-10-2020 35 6   Download

  • Nội dung của bài giảng trình bày các loại thuốc tê có tại bệnh viện; phản ứng có hại sau khi dùng lidocain và procain bác sĩ nghi ngờ bệnh nhân bị ngộ độc thuốc tê; nguyên nhân ngộ độc thuốc gây tê; xử trí và giảm thiểu nguy cơ ngộ độc thuốc gây tê.

    pdf20p angicungduoc3 14-03-2020 68 6   Download

  • Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: trình bày được cơ chế tác dụng và tác dụng của thuốc tê, phân tích được những tác dụng không mong muốn và độc tính của thuốc tê, phân biệt được đặc điểm tác dụng của cocain, procain, lidocain, bupiracain và ethylclorid.

    pdf7p conduongdentruong_y 17-12-2014 124 22   Download

  • Lidocain là thuốc tê rất thông dụng trong các ca tiểu phẫu gây tê tại chỗ dùng trong các khoa răng hàm mặt, tai mũi họng, ngoại sản... Tuy thông dụgn nhưng chớ xem thường, vì những đột biến do thuốc gây ra khiến việc cấp cứu lâm vào tình trạng trở tay không kịp...

    pdf5p nkt_bibo04 25-10-2011 73 6   Download

  • Thuốc gây tê vùng: - Lidocain 2%: Liều tối đa là 4,5mg/kgP. Nừu pha với thuốc co mạch như Epinephrin, Adrenalin thì liều 7mg/kgP tác dụng kéo dài 1 – 2h - Novocain 3% - Bupivacain(Marcain): tác dụng kéo dài 6 – 10h 2 – Thuốc gây tê bề mặt: - Dicain ( Tetracain, Pantocain) 1% gây vô cảm sau rỏ 1 – 2phút, tác dụng kéo dài 15 – 20p, thuốc gây độc cho biểu mô giác mạc vì vậy không nên rỏ nhiều . - Noveisine ( Oxybuprocain clorua) 0,4%: ít gây độc cho biểu mô, tác dụng nhanh và mạnh,...

    pdf8p thiuyen10 05-09-2011 76 6   Download

  • Phong bế dẫn truyền TK “Ngoại vi  Trung ương”. Chỉ làm giảm đau ở khu vực (không cần mê toàn thân). Cách gây tê: - Gây tê bề mặt: Bôi, phun… - Gây tê sâu: Tiêm. THUỐC TÊ A. THUỐC TÊ TIÊM Muối tan trong nước của các chất cấu trúc: 1. Ester: Acid thơm + aminoacid mạch thẳng - Dẫn chất acid p-aminobenzoic: Procain, tetracain, cloprocain - Dẫn chất acid m-aminobenzoic: Primacain - Dẫn chất acid p-ethoxybenzoic: Parethoxycain Phổ biến dùng d/c acid p-aminobenzoic, do độc tính thấp. 2. Amid: Lidocain, etidocain v.v... Đặc điểm tác dụng của 2 nhóm cấu trúc: - Dị ứng: Thuốc ester...

    pdf10p truongthiuyen15 16-07-2011 566 23   Download

  • Tên chung quốc tế: Oxytetracycline. Mã ATC: D06A A03; G01A A07; J01A A06; S01A A04. Loại thuốc: Kháng sinh; dẫn chất tetracyclin. Dạng thuốc và hàm lượng Nang thuốc: 250 mg oxytetracyclin (dạng hydro-clorid). Dạng phối hợp: Thuốc tiêm (chỉ để tiêm bắp): dạng hydroclorid với lidocain 2%, lọ 100 mg/2 ml, 250 mg/2 ml, 500 mg/10 ml. Thuốc mỡ: Oxytetracyclin 30 mg, polymyxin B 10.000 đvqt trong 1 gam (Biệt dược: Primyxine); oxytetracyclin 5 mg, hydrocortison 15 mg, polymyxin B 10.000 đvqt trong 1 gam. ...

    pdf10p daudam 16-05-2011 93 9   Download

  • Tên chung quốc tế: Mexiletine. Mã ATC: C01B B02. Loại thuốc: Thuốc chống loạn nhịp tim (nhóm IB). Dạng thuốc và hàm lượng Nang: 50 mg, 150 mg, 200 mg, 250 mg mexiletin hydroclorid. Dung dịch để tiêm: Ống tiêm 250 mg/10 ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Mexiletin có cấu trúc tương tự như lidocain nhưng lại có tác dụng khi uống và đó là lợi điểm lớn của mexiletin so với xylocain. Thuốc có tác dụng gây tê tại chỗ và chống loạn nhịp tim. Ở người bệnh có rối loạn dẫn truyền, thuốc tác...

    pdf9p daudam 15-05-2011 80 3   Download

  • Tên chung quốc tế: Lidocaine. Mã ATC: C01B B01, C05A D01, D04A B01, N01B B02, R02A D02, S01H A07, S02D A01. Loại thuốc: Thuốc tê, thuốc chống loạn nhịp nhóm 1B. Dạng thuốc và hàm lượng Hàm lượng và liều lượng được tính theo lidocain hydroclorid. Thuốc tiêm: 0.5% (50 ml); 1% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 1,5% (20 ml); 2% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 4% (5 ml); 10% (3 ml, 5 ml, 10 ml); 20% (10 ml, 20 ml). Dung dịch tiêm truyền...

    pdf12p daudam 15-05-2011 156 15   Download

  • Tên chung quốc tế:Chlorhexidine. Mã ATC: A01A B03, B05C A02, D08A C02, R02A A05, S01A X09, S02A A09, S03A A04, D09A A12. Loại thuốc: Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn Dạng thuốc và hàm lượng Chế phẩm rà miệng: Clorhexidin thường phối hợp với thuốc tê như tetracain, lidocain (lignocain) dưới các dạng viên ngậm, dung dịch súc miệng hoặc khí dung vào miệng. Dung dịch rửa: Lọ hoặc túi (polyamid) 125 ml, 250 ml hoặc 500 ml chứa dung dịch clorhexidin digluconat 2%, 4% hoặc 5%. Băng gạc: Tẩm parafin có 0,5% clorhexidin acetat dạng bột mịn. ...

    pdf11p sapochedam 13-05-2011 69 6   Download

  • Tên chung quốc tế: Ceftriaxone Mã ATC: J01D A13 Loại thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Dạng thuốc và hàm lượng Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g dạng bột để tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, có ống dung môi kèm theo. Dung môi để tiêm bắp chứa 1% lidocain. Dung môi tiêm tĩnh mạch chứa nước cất vô khuẩn Lọ 2 g dạng bột để tiêm truyền Dược lý và cơ chế tác dụng Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nó...

    pdf11p google111 12-05-2011 138 12   Download

  • Tên chung quốc tế: Cefazolin Mã ATC: J01D A04 Loại thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 1 Dạng thuốc và hàm lượng Lọ 0,25 g, 0,50 g, 1 g bột vô khuẩn để pha tiêm Dung môi pha tiêm bắp: Nước cất pha tiêm, natri clorid tiêm 0,9%, dextrose tiêm 5%, lidocain tiêm 5% Dung môi pha tiêm tĩnh mạch và tiêm truyền: Nước cất pha tiêm, natri clorid tiêm 0,9%, dextrose tiêm 5% hoặc 10%, dextrose 5% trong natri lactat tiêm, dextrose tiêm 5% có thêm natri clorid tiêm 0,9% hoặc 0,45% hoặc 0,2%, natri lactat tiêm, đường...

    pdf14p google111 12-05-2011 88 6   Download

  • Nhiễm độc thuốc gây tê chủ yếu ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương và hệ tim mạch, trong đó, các biểu hiện ở hệ thần kinh trung ương thường gặp hơn và xảy ra sớm hơn so với các biểu hiện ở hệ tim mạch. Các loại thuốc gây tê tại chỗ như novocain, lidocain, bupivacain thường được sử dụng để giảm đau trong các thủ thuật và tiểu phẫu thuật ở ngoài da và niêm mạc hoặc để phong bế các dây thần kinh cảm giác. Nói chung, nếu được sử dụng đúng cách, các thuốc...

    pdf5p nganluong111 18-04-2011 96 7   Download

  • Thuốc gây tê là thuốc có khả năng ức chế có hồi phục sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh từ ngoại vi về trung ương, làm mất cảm giác (cảm giác đau, nóng, lạnh...) của một vùng cơ thể nơi đưa thuốc; sử dụng liều cao thuốc ức chế cả chức năng vận động. Cho đến nay, có nhiều hóa chất được dùng làm thuốc gây tê tại chỗ sử dụng trên lâm sàng trong đó có lidocain. Tuy thông dụng nhưng chớ chủ quan với lidocain vì những tác dụng không mong muốn của...

    pdf5p cafe188 16-01-2011 173 17   Download

  • Lidocain (xylocain): Tổng hợp (1948). Hiện dùng rất rộng rãi. - Là thuốc tê mang đường nối amid, tan trong nước. - Là thuốc gây tê bề mặt và gây tê dẫn truyền tốt. Tác dụng mạnh hơn procain 3 lần, nhưng độc hơn hai lần. - Tác dụng nhanh và kéo dài do bị chuyển hóa c hậm. Hai chất chuyển hóa trung gian là monoethylglycin xylidid và glycin xylidid vẫn còn tác dụng gây tê. Vì không gây co mạch nên nếu dùng cùng với adrenalin, thời gian tác dụng sẽ lâu mà độc tính lại giảm. - Độc...

    pdf4p thaythuocvn 26-10-2010 163 24   Download

  • Các thuốc tê. 4.1. Phân loại: Có hai cách phân loại: 4.1.1. Theo nguồn gốc. + Tự nhiên: cocain. + Tổng hợp: chiếm hầu hết các thuốc tê hiện nay. 4.1.2. Theo công thức hoá học: + Loại ester: cocain, novocain. + Loại amid: lidocain, marcain... Do tính chất dược lý của nó, mỗi loại thuốc tê đều có liều tối đa. Khi sử dụng nên dùng liều lượng hạn chế và thích hợp tùy theo lứa tuổi, tình trạng toàn thân bệnh nhân. Liều có thể giảm đi nếu chỉ cần giảm đau mà không cần liệt vận động. Các thuốc co mạch phối hợp...

    pdf5p dongytribenh 16-10-2010 146 22   Download

  • Chảy máu mũi nặng: phải dùng những biện pháp tích cực. Phương pháp đặt mèche mũi trước: Dụng cụ: đèn clar, mở mũi, nỉa khuỷu, đè lưỡi, mèche rộng 1,5cm - dài 40cm, ngón tay găng, hiện nay hay dùng Merocel (Xomed - USA). Thuốc: thuốc co mạch, thuốc tê Lidocain 6%, dầu Paraphin. - - Cách đặt mèche mũi trước: trước tiên bảo bệnh nhân xì hết máu và đặt vào mũi một đoạn mèche thấm Lidocain 6% và thuốc co mạch dài 10cm có tác dụng giảm đau và co mạch khi tiến hành thủ thuật. Sau 3 phút rút mèche ra, dùng mở...

    pdf5p barbie_barbie 05-10-2010 167 13   Download

  • Lidocain là thuốc tê rất thông dụng trong các ca tiểu phẫu gây tê tại chỗ dùng trong các khoa răng hàm mặt, tai mũi họng, ngoại sản... Tuy thông dụgn nhưng chớ xem thường, vì những đột biến do thuốc gây ra khiến việc cấp cứu lâm vào tình trạng trở tay không kịp... Lidocain là thuốc gì? Đây là thuốc gây tê còn có các tên biệt dược khác là xylocain, lignocain, thường dùng dưới dạng thuốc tiêm gây tê phối hợp với chất co mạch để giảm hấp thu thuốc. Tác dụng gây tê xuất hiện nhanh và...

    pdf5p xeko_monhon 24-07-2010 204 36   Download

  • Gần đây có một số trường hợp dùng lidocain gây tê ở tuyến dưới xảy ra tai biến, có trường hợp nghiêm trọng. Cần lưu ý đến điều này cả trên cơ chế tác dụng của thuốc và thực hành. Tác dụng phụ của lidocain Khi gây tê, lidocain phong bế dẫn truyền ở sợi trục thần kinh ở hệ thần kinh ngoại vi, ảnh hưởng đến chức năng của tất cả các cơ quan mà sự dẫn truyền xung động đi tới (thần kinh trung ương, các hạch tự động, khớp thần kinh - cơ, các dạng cơ...), gây...

    pdf5p xeko_monhon 24-07-2010 143 12   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2