intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình trạng methyl hóa

Xem 1-20 trên 20 kết quả Tình trạng methyl hóa
  • Bài viết trình bày đánh giá mối liên hệ giữa chất độc màu da cam/Dioxin tồn lưu trong môi trường và những sự thay đổi tình trạng methyl hóa DNA (Deoxyribonucleic acid) trong máu ngoại vi của cư dân Việt Nam hiện đang sinh sống ở các vùng bị nhiễm.

    pdf8p vihatake 06-01-2025 2 1   Download

  • Khóa luận tốt nghiệp đại học này được thực hiện với mục tiêu nhằm tìm ra những chỉ thị phân tử có mức độ methyl hóa DNA đủ lớn với tần số xuất hiện cao và đặc thù trong quần thể bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo.

    pdf47p zhangyan 13-07-2021 79 16   Download

  • Khóa luận tốt nghiệp đại học này được thực hiện với mục tiêu nhằm thu thập và phân tích một số dữ liệu lâm sàng trên tập hợp 151 mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân ung thư đại trực tràng được thu thập ngẫu nhiên tại Việt Nam; tìm và tối ưu được phương pháp thích hợp để tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde... Mời các bạn cùng tham khảo.

    pdf84p zhangyan 13-07-2021 78 12   Download

  • Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nghiên cứu một số đặc điểm mô bệnh học ung thư iểu mô tuyến tiền liệt tại Bệnh viện Quân y 103 theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2004. Xác định sự bộc lộ một số dấu ấn miễn dịch, tình trạng methyl hóa gen RASSF1A và đối chiếu với một số đặc điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô tuyến tiền liệt.

    pdf170p concobay25 23-06-2021 58 6   Download

  • Mục tiêu nghiên cứu chính của luận án là: Nghiên cứu một số đặc điểm mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tại Bệnh viện Quân y 103 theo phân loại của WHO (2004). Xác định sự bộc lộ một số dấu ấn miễn dịch, tình trạng methyl hóa gen RASSF1A và đối chiếu với một số đặc điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô tuyến tiền liệt. Mời các bạn tham khảo!

    doc31p petsematary 02-06-2021 27 3   Download

  • Mục tiêu của đề tài là phân tích tỷ lệ đột biến và mức độ biểu hiện của gen EGFR ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến của phổi; đánh giá được tình trạng methyl một số gen bao gồm: EGFR, BRCA1, MGMT, MLH1, RASSF1A và sự tương quan về methyl hóa giữa các gen này với đột biến và biểu hiện protein EGFR.

    pdf151p capheviahe26 25-01-2021 36 8   Download

  • Luận án nghiên cứu sàng lọc bệnh nhân, thiết lập hồ sơ bệnh án hoàn chỉnh. Thu thập mẫu bệnh phẩm ung thư phổi và mẫu phổi liền kề. Xác định tỷ lệ đột biến và mức độ biểu hiện của gen EGFR. Phân tích sự liên quan của các đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu với đột biến và biểu hiện gen EGFR.

    pdf151p trinhthamhodang7 31-08-2020 73 10   Download

  • Mục tiêu nghiên cứu của luận án nhằm phân tích tỷ lệ đột biến và mức độ biểu hiện của gen EGFR ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến của phổi. Đánh giá được tình trạng methyl một số gen bao gồm: EGFR, BRCA1, MGMT, MLH1, RASSF1A và sự tương quan về methyl hóa giữa các gen này với đột biến và biểu hiện protein EGFR.

    pdf27p trinhthamhodang7 31-08-2020 41 4   Download

  • Có 4 loại phospho hữu cơ đã và đang được sử dụng phổ biến ở nước ta là: - Thiophốt (Parathion) màu vàng, mùi tói, dạng nhũ tương. - Vôfatốc (methyl parathion) màu nâu thẫm (dạng nhũ tương) hoặc màu đó tươi (dạng bột) mùi có thối. - Dipterec dạng tinh thể, màu trắng. - DDVP (dichloro diphenyl vinyl phosphat) màu vàng nhạt. Phospho hữu cơ xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, da, niêm mạc (nhất là mắt) và chủ yếu là đường tiêu hóa (do bàn tay dính thuốc, ǎn uống nhầm, tự tử, đầu độc...)....

    pdf6p anhthao_1 30-11-2012 127 10   Download

  • Viên nang 150 mg : hộp 28 viên. THÀNH PHẦN Nizatidine MÔ TẢ Nizatidine USP là chất đối kháng với histamine tại receptor H2. Công thức hóa học là N-[2-[[[2-[(dimethylamino)methyl]-4-thiazolyl]methyl]thio]ethyl]-N'methyl-2-nitro-1,1-ethenediamine. Công thức phân tử của nizatidine là C12H21N5O2S2 ; phân tử lượng là 331,45. Là tinh thể rắn, màu trắng ngà đến vàng, tan trong nước. Nizatidine có vị đắng, mùi gần giống sulfid. Mỗi viên nang dạng uống chứa 150 mg (0,45 mmol) hoặc 300 mg (0,91 mmol) nizatidine.

    pdf16p abcdef_51 18-11-2011 58 5   Download

  • Tenoxicam laø 4-hydroxy-2-methyl-N-(pyridin-2-yl)-2H-thieno[2,3-e]1,2-thiazin-3- carboxamid 1,1-dioxyd, phải chứa từ 99,0% đến 101,0 % C13H11N3O4S2 tính theo chế phẩm khan. Tính chất Bột kết tinh đa hình, màu vàng. Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong methylen clorid, rất ít tan trong ethanol, tan trong dung dịch acid và dung dịch kiềm. Định tính Phổ hồng ngoại (Phuï luïc 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của tenoxicam chuẩn (ĐC).

    pdf5p truongthiuyen18 22-07-2011 69 7   Download

  • Dexamethason acetat là 9-fluoro-11,17-dihydroxy-16-methyl-3,20- dioxopregna-1,4-dien-21-yl acetat, phải chứa từ 97,0 đến 103,0% C24H31FO6, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, đa hình. Dễ tan trong ethanol 96% và aceton, khó tan trong methylen clorid, thực tế không tan trong nước. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B, C. Nhóm II: A, C, D, E, F. A. Hoà tan 10,0 mg chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 2,0 ml dung dịch này cho vào...

    pdf6p truongthiuyen17 20-07-2011 164 7   Download

  • Hydroxyethylmethylcellulose hydroxyethyl) hóa từng phần. Tính chất là cellulose được O-methyl hóa và O-(2- Hạt hay bột trắng, trắng hơi vàng hoặc trắng xám, dễ hút ẩm sau khi sấy khô. Thực tế không tan trong nước nóng, aceton, ethanol, ether, toluen. Tan trong nước lạnh tạo dung dịch keo. Định tính Dung dịch S: Vừa khuấy vừa cho một lượng bột tương đương với 1,0 g chế phẩm đã làm khô, cho vào 50 g nước không có cacbon dioxyd ( TT) đã được đun nóng đến 90 oC. Để nguội, thêm nước không có cacbon dioxyd ( TT) đến 100 g và khuấy cho đến...

    pdf4p truongthiuyen18 20-07-2011 46 4   Download

  • Alimemazin ylpropyl)amin tartrat là (RS)-dimethyl phải chứa (2-methyl-3-phenothiazin-10từ 99,0 đến 101,0% (2R,3R)-tartrat, (C18H22N2S)2.C4H6O6, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột màu trắng hay màu kem nhạt, không mùi hoặc gần như không mùi. Bị sẫm màu dần dưới tác động của ánh sáng. Dễ tan trong nước và cloroform, hơi tan trong ethanol 96%, rất khó tan trong ether. Định tính A. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước và thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT). Chiết với 25 ml ether (TT), rửa dịch chiết bằng 5 ml nước, Làm khan dịch chiết bằng natri sulfat khan...

    pdf5p truongthiuyen17 19-07-2011 200 6   Download

  • THUỐC GÂY NÔN Mục đích sử dụng: Gây nôn giải ngộ độc cấp qua đường tiêu hóa. Cơ chế t/d: Kích thích trung tâm nôn ở TKTW. Danh mục: Apomorphin, emetin và chế phẩm từ Ipeca. APOMORPHIN HYDROCLORID Công thức: HO HO .HCl . 3/4 H2O N CH3 Tên KH: 6-methyl-5,6,6a,7-tetrahydro-4H-dibenzo[de,g]quinolin-10,11-diol hydroclorid. Điều chế: Từ morphin (xem HD I). Tính chất: Bột kết tinh màu trắng hơi xám vàng. F  195oC. Trong không khí dễ chuyển sang màu xanh (có 2 OH phenol). ...

    pdf4p truongthiuyen15 16-07-2011 548 20   Download

  • Tác dụng: Tăng tiết dịch; giảm độ quánh dịch tiết phế quản  dễ long dịch nhầy khô quánh bám ở đường hô hấp. Danh mục thuốc: Bromhexin, terpin hydrat, acetylcystein... BROMHEXIN HYDROCLORID Biệt dược: Aparsonin Công thức: Br N Me NH2 Br . HCl C14H21Br2ClN2 ptl: 412,6 Tên KH: N(2-amino-3,5-dibromophenyl methyl) N-methyl cyclohexylamin hydroclorid. Tính chất: Bột kết tinh màu trắng. Kém tan/ nước, ethanol. Hóa tính: Tính khử, bị oxy hoá cho sản phẩm màu. Định tính: - Phản ứng của amin thơm I: Tạo phẩm màu nitơ (đỏ) - Cho phản ứng của ion clorid.

    pdf5p truongthiuyen15 16-07-2011 299 15   Download

  • Tên chung quốc tế: Barium sulfate. Mã ATC: V08B A01, V08B A02 Loại thuốc: Thuốc cản quang (không phối hợp) đường tiêu hóa Dạng thuốc và hàm lượng Bình 300 ml hỗn dịch bari sulfat 100% (kl/tt), có carbon dioxyd làm chất tạo bọt. Bình 300 ml hỗn dịch uống bari sulfat 96,25% (kl/tt) Nhũ tương chứa 100 g bari sulfat, có sorbitol và chất bảo quản methyl parahydroxybenzoat Túi thụt trực tràng 400 ml bari sulfat 70% (kl/tt) (cung cấp trong bộ thụt trực tràng) Gói thuốc 200 g bari sulfat dạng hạt để tạo hỗn dịch với...

    pdf5p google111 12-05-2011 74 6   Download

  • ELI LILLY Viên nang 150 mg : hộp 28 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên nang 150 Nizatidine mg MÔ TẢ Nizatidine USP là chất đối kháng với histamine tại receptor H2. Công thức hóa học là N-[2-[[[2-[(dimethylamino)methyl]-4-thiazolyl]methyl]thio]ethyl]-N'methyl-2-nitro-1,1-ethenediamine. Công thức phân tử của nizatidine là C12H21N5O2S2 ; phân tử lượng là 331,45. Là tinh thể rắn, màu trắng ngà đến vàng, tan trong nước. Nizatidine có vị đắng, mùi gần giống sulfid. Mỗi viên nang dạng uống chứa 150 mg (0,45 mmol) hoặc 300 mg (0,91 mmol) nizatidine.

    pdf5p thaythuocvn 27-10-2010 79 6   Download

  • Có 4 loại phospho hữu cơ đã và đang được sử dụng phổ biến ở nước ta là: - Thiophốt (Parathion) màu vàng, mùi tói, dạng nhũ tương. - Vôfatốc (methyl parathion) màu nâu thẫm (dạng nhũ tương) hoặc màu đó tươi (dạng bột) mùi có thối. - Dipterec dạng tinh thể, màu trắng. - DDVP (dichloro diphenyl vinyl phosphat) màu vàng nhạt. Phospho hữu cơ xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, da, niêm mạc (nhất là mắt) và chủ yếu là đường tiêu hóa (do bàn tay dính thuốc, ǎn uống nhầm, tự tử, đầu độc...). 4 loại phospho hữu...

    pdf5p doremonmap 09-08-2010 243 40   Download

  • 4 loại phospho hữu cơ đã và đang được sử dụng phổ biến ở nước ta là: - Thiophốt (Parathion) màu vàng, mùi tỏi, dạng nhũ tương. - Vôfatốc (methyl parathion) màu nâu thẫm (dạng nhũ tương) hoặc màu đỏ tươi (dạng bột) mùi cỏ thối. - Dipterec dạng tinh thể, màu trắng. - DDVP (dichloro diphenyl vinyl phosphat) màu vàng nhạt. Phospho hữu cơ xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, da, niêm mạc (nhất là mắt) và chủ yếu là đường tiêu hóa (do bàn tay dính thuốc, ăn uống nhầm, tự tử, đầu độc...)....

    pdf4p bupbexinhxan 10-02-2010 475 80   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

TOP DOWNLOAD
207 tài liệu
1479 lượt tải
320 tài liệu
1257 lượt tải
ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2