
Tình trạng methyl hóa
-
Methyl hóa gen SEPT9 được FDA công nhận và sử dụng là dấu ấn sinh học xét nghiệm bằng máu ngoại vi đầu tiên trong sàng lọc UTĐTT vào năm 2016, ngày càng phát triển nhiều kĩ thuật xét nghiệm để tối ưu hóa đạt được độ nhạy, độ đặc hiệu cao. Bài viết trình bày đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu phát hiện mSEPT9 với phương pháp mới dựa trên semi – nested PCR phổ tuyến tính ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng.
10p
vicharlot
21-11-2024
2
1
Download
-
Bài viết này nhằm cung cấp thêm dữ liệu có tính khoa học về tình trạng tăng cường methyl hóa trong vùng promoter trên đảo CpG của bệnh nhân mắc ung thư vòm họng dựa trên việc phân tích gene p16INK4α bằng phương pháp tổng hợp thống kê.
10p
tuetuebinhan000
23-01-2025
1
0
Download
-
Bài viết trình bày đánh giá mối liên hệ giữa chất độc màu da cam/Dioxin tồn lưu trong môi trường và những sự thay đổi tình trạng methyl hóa DNA (Deoxyribonucleic acid) trong máu ngoại vi của cư dân Việt Nam hiện đang sinh sống ở các vùng bị nhiễm.
8p
vihatake
06-01-2025
5
2
Download
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học này được thực hiện với mục tiêu nhằm tìm ra những chỉ thị phân tử có mức độ methyl hóa DNA đủ lớn với tần số xuất hiện cao và đặc thù trong quần thể bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo.
47p
zhangyan
13-07-2021
84
16
Download
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học này được thực hiện với mục tiêu nhằm thu thập và phân tích một số dữ liệu lâm sàng trên tập hợp 151 mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân ung thư đại trực tràng được thu thập ngẫu nhiên tại Việt Nam; tìm và tối ưu được phương pháp thích hợp để tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde... Mời các bạn cùng tham khảo.
84p
zhangyan
13-07-2021
86
12
Download
-
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nghiên cứu một số đặc điểm mô bệnh học ung thư iểu mô tuyến tiền liệt tại Bệnh viện Quân y 103 theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2004. Xác định sự bộc lộ một số dấu ấn miễn dịch, tình trạng methyl hóa gen RASSF1A và đối chiếu với một số đặc điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô tuyến tiền liệt.
170p
concobay25
23-06-2021
64
6
Download
-
Mục tiêu nghiên cứu chính của luận án là: Nghiên cứu một số đặc điểm mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tại Bệnh viện Quân y 103 theo phân loại của WHO (2004). Xác định sự bộc lộ một số dấu ấn miễn dịch, tình trạng methyl hóa gen RASSF1A và đối chiếu với một số đặc điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô tuyến tiền liệt. Mời các bạn tham khảo!
31p
petsematary
02-06-2021
30
3
Download
-
Mục tiêu của đề tài là phân tích tỷ lệ đột biến và mức độ biểu hiện của gen EGFR ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến của phổi; đánh giá được tình trạng methyl một số gen bao gồm: EGFR, BRCA1, MGMT, MLH1, RASSF1A và sự tương quan về methyl hóa giữa các gen này với đột biến và biểu hiện protein EGFR.
151p
capheviahe26
25-01-2021
42
9
Download
-
Luận án nghiên cứu sàng lọc bệnh nhân, thiết lập hồ sơ bệnh án hoàn chỉnh. Thu thập mẫu bệnh phẩm ung thư phổi và mẫu phổi liền kề. Xác định tỷ lệ đột biến và mức độ biểu hiện của gen EGFR. Phân tích sự liên quan của các đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu với đột biến và biểu hiện gen EGFR.
151p
trinhthamhodang7
31-08-2020
80
10
Download
-
Mục tiêu nghiên cứu của luận án nhằm phân tích tỷ lệ đột biến và mức độ biểu hiện của gen EGFR ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến của phổi. Đánh giá được tình trạng methyl một số gen bao gồm: EGFR, BRCA1, MGMT, MLH1, RASSF1A và sự tương quan về methyl hóa giữa các gen này với đột biến và biểu hiện protein EGFR.
27p
trinhthamhodang7
31-08-2020
46
5
Download
-
Có 4 loại phospho hữu cơ đã và đang được sử dụng phổ biến ở nước ta là: - Thiophốt (Parathion) màu vàng, mùi tói, dạng nhũ tương. - Vôfatốc (methyl parathion) màu nâu thẫm (dạng nhũ tương) hoặc màu đó tươi (dạng bột) mùi có thối. - Dipterec dạng tinh thể, màu trắng. - DDVP (dichloro diphenyl vinyl phosphat) màu vàng nhạt. Phospho hữu cơ xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, da, niêm mạc (nhất là mắt) và chủ yếu là đường tiêu hóa (do bàn tay dính thuốc, ǎn uống nhầm, tự tử, đầu độc...)....
6p
anhthao_1
30-11-2012
133
10
Download
-
Viên nang 150 mg : hộp 28 viên. THÀNH PHẦN Nizatidine MÔ TẢ Nizatidine USP là chất đối kháng với histamine tại receptor H2. Công thức hóa học là N-[2-[[[2-[(dimethylamino)methyl]-4-thiazolyl]methyl]thio]ethyl]-N'methyl-2-nitro-1,1-ethenediamine. Công thức phân tử của nizatidine là C12H21N5O2S2 ; phân tử lượng là 331,45. Là tinh thể rắn, màu trắng ngà đến vàng, tan trong nước. Nizatidine có vị đắng, mùi gần giống sulfid. Mỗi viên nang dạng uống chứa 150 mg (0,45 mmol) hoặc 300 mg (0,91 mmol) nizatidine.
16p
abcdef_51
18-11-2011
64
5
Download
-
Tenoxicam laø 4-hydroxy-2-methyl-N-(pyridin-2-yl)-2H-thieno[2,3-e]1,2-thiazin-3- carboxamid 1,1-dioxyd, phải chứa từ 99,0% đến 101,0 % C13H11N3O4S2 tính theo chế phẩm khan. Tính chất Bột kết tinh đa hình, màu vàng. Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong methylen clorid, rất ít tan trong ethanol, tan trong dung dịch acid và dung dịch kiềm. Định tính Phổ hồng ngoại (Phuï luïc 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của tenoxicam chuẩn (ĐC).
5p
truongthiuyen18
22-07-2011
69
7
Download
-
Dexamethason acetat là 9-fluoro-11,17-dihydroxy-16-methyl-3,20- dioxopregna-1,4-dien-21-yl acetat, phải chứa từ 97,0 đến 103,0% C24H31FO6, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, đa hình. Dễ tan trong ethanol 96% và aceton, khó tan trong methylen clorid, thực tế không tan trong nước. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B, C. Nhóm II: A, C, D, E, F. A. Hoà tan 10,0 mg chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 2,0 ml dung dịch này cho vào...
6p
truongthiuyen17
20-07-2011
169
7
Download
-
Hydroxyethylmethylcellulose hydroxyethyl) hóa từng phần. Tính chất là cellulose được O-methyl hóa và O-(2- Hạt hay bột trắng, trắng hơi vàng hoặc trắng xám, dễ hút ẩm sau khi sấy khô. Thực tế không tan trong nước nóng, aceton, ethanol, ether, toluen. Tan trong nước lạnh tạo dung dịch keo. Định tính Dung dịch S: Vừa khuấy vừa cho một lượng bột tương đương với 1,0 g chế phẩm đã làm khô, cho vào 50 g nước không có cacbon dioxyd ( TT) đã được đun nóng đến 90 oC. Để nguội, thêm nước không có cacbon dioxyd ( TT) đến 100 g và khuấy cho đến...
4p
truongthiuyen18
20-07-2011
47
4
Download
-
Alimemazin ylpropyl)amin tartrat là (RS)-dimethyl phải chứa (2-methyl-3-phenothiazin-10từ 99,0 đến 101,0% (2R,3R)-tartrat, (C18H22N2S)2.C4H6O6, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột màu trắng hay màu kem nhạt, không mùi hoặc gần như không mùi. Bị sẫm màu dần dưới tác động của ánh sáng. Dễ tan trong nước và cloroform, hơi tan trong ethanol 96%, rất khó tan trong ether. Định tính A. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước và thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT). Chiết với 25 ml ether (TT), rửa dịch chiết bằng 5 ml nước, Làm khan dịch chiết bằng natri sulfat khan...
5p
truongthiuyen17
19-07-2011
208
6
Download
-
THUỐC GÂY NÔN Mục đích sử dụng: Gây nôn giải ngộ độc cấp qua đường tiêu hóa. Cơ chế t/d: Kích thích trung tâm nôn ở TKTW. Danh mục: Apomorphin, emetin và chế phẩm từ Ipeca. APOMORPHIN HYDROCLORID Công thức: HO HO .HCl . 3/4 H2O N CH3 Tên KH: 6-methyl-5,6,6a,7-tetrahydro-4H-dibenzo[de,g]quinolin-10,11-diol hydroclorid. Điều chế: Từ morphin (xem HD I). Tính chất: Bột kết tinh màu trắng hơi xám vàng. F 195oC. Trong không khí dễ chuyển sang màu xanh (có 2 OH phenol). ...
4p
truongthiuyen15
16-07-2011
556
20
Download
-
Tác dụng: Tăng tiết dịch; giảm độ quánh dịch tiết phế quản dễ long dịch nhầy khô quánh bám ở đường hô hấp. Danh mục thuốc: Bromhexin, terpin hydrat, acetylcystein... BROMHEXIN HYDROCLORID Biệt dược: Aparsonin Công thức: Br N Me NH2 Br . HCl C14H21Br2ClN2 ptl: 412,6 Tên KH: N(2-amino-3,5-dibromophenyl methyl) N-methyl cyclohexylamin hydroclorid. Tính chất: Bột kết tinh màu trắng. Kém tan/ nước, ethanol. Hóa tính: Tính khử, bị oxy hoá cho sản phẩm màu. Định tính: - Phản ứng của amin thơm I: Tạo phẩm màu nitơ (đỏ) - Cho phản ứng của ion clorid.
5p
truongthiuyen15
16-07-2011
305
15
Download
-
Tên chung quốc tế: Barium sulfate. Mã ATC: V08B A01, V08B A02 Loại thuốc: Thuốc cản quang (không phối hợp) đường tiêu hóa Dạng thuốc và hàm lượng Bình 300 ml hỗn dịch bari sulfat 100% (kl/tt), có carbon dioxyd làm chất tạo bọt. Bình 300 ml hỗn dịch uống bari sulfat 96,25% (kl/tt) Nhũ tương chứa 100 g bari sulfat, có sorbitol và chất bảo quản methyl parahydroxybenzoat Túi thụt trực tràng 400 ml bari sulfat 70% (kl/tt) (cung cấp trong bộ thụt trực tràng) Gói thuốc 200 g bari sulfat dạng hạt để tạo hỗn dịch với...
5p
google111
12-05-2011
76
6
Download
-
ELI LILLY Viên nang 150 mg : hộp 28 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên nang 150 Nizatidine mg MÔ TẢ Nizatidine USP là chất đối kháng với histamine tại receptor H2. Công thức hóa học là N-[2-[[[2-[(dimethylamino)methyl]-4-thiazolyl]methyl]thio]ethyl]-N'methyl-2-nitro-1,1-ethenediamine. Công thức phân tử của nizatidine là C12H21N5O2S2 ; phân tử lượng là 331,45. Là tinh thể rắn, màu trắng ngà đến vàng, tan trong nước. Nizatidine có vị đắng, mùi gần giống sulfid. Mỗi viên nang dạng uống chứa 150 mg (0,45 mmol) hoặc 300 mg (0,91 mmol) nizatidine.
5p
thaythuocvn
27-10-2010
81
6
Download