intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và tình trạng methyl hóa gen rassf1a trong ung thư biểu mô tuyến tiền liệt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:31

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu chính của luận án là: Nghiên cứu một số đặc điểm mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tại Bệnh viện Quân y 103 theo phân loại của WHO (2004). Xác định sự bộc lộ một số dấu ấn miễn dịch, tình trạng methyl hóa gen RASSF1A và đối chiếu với một số đặc điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô tuyến tiền liệt. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và tình trạng methyl hóa gen rassf1a trong ung thư biểu mô tuyến tiền liệt

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                      BỘ QUÔC PHONG ́ ̀ HOC VIÊN QUÂN Y ̣ ̣ === *** === VI THUÂT THĂNG ̣ ́ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC, HOA MÔ MIÊN ́ ̃  DICH VÀ TINH TRANG METHYL HOA GEN  ̣ ̀ ̣ ́ RASSF1A   TRONG UNG THƯ BIÊU MÔ TUYÊN TIÊN LI ̉ ́ ̀ ỆT Chuyên ngành: Khoa học y sinh Mã số:             9720101            TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC                                                                                                                                                      Hà Nội ­ 2018
  2. 2 Công trình được hoàn thành tại: Hoc viên Quân y. ̣ ̣ Người hướng dẫn khoa học: ̉ 1. GS.TS. Nguyên Đinh Tao ̃ ̀ 2. TS. Nguyễn Ngoc Hung ̣ ̀ Phản biện 1: PGS. TS. Nguyễn Văn Hưng Phản biện 2: PGS.TS. Quản Hoàng Lâm Phản biện 3: PGS.TS. Trịnh Tuấn Dũng Luận   án   sẽ   được   bảo   vệ   trước   Hội   đồng   chấm   luận   án   cấp  Trường Họp tại vào hồi......... giờ........ngày.......tháng.......năm 2018  Có thể tìm hiểu luận án tại các thư viện: ­ Thư viện Quốc gia
  3. 3 ­ Thư viện Hoc viên Quân y ̣ ̣
  4. 4 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC  CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1.   Vi Thuật Thắng,  Nguyễn Đình Tảo,  Võ Thị Thương Lan   và cs  (2014),   “Nghiên cứu hiện tượng tăng methyl hóa của  gen  RASSF1A  trong   ung   thư   tuyến   tiền   liệt   tại   Bệnh   viện   103”, Tạp chí Y dược  lâm sàng 108., (9):  77­81. 2.   Vi Thuat Thang,  Nguyen Đinh Tao,  Nguyen Ngoc Hung et  al.  (2017),    “   Study   on   some   histopathological   features   and  expression of some immunohistochemical markers in prostatic  carcinoma”, Journal of Military Pharmaco ­ Medicine., (8): 222­ 227.
  5. 5 GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Đặt vấn đề Ung thư  tuyến tiên liêt (UTTTL) th ̀ ̣ ường gặp  ở người trên 65  ̉ ̣ tuôi, bênh diên biên thâm lăng. Phân l ̃ ́ ̀ ̣ ̀ ớn cac tr ́ ương h ̀ ợp được phat́  ̣ ̀ hiên tinh c ờ qua xet nghiêm (XN) mô bênh hoc (MBH). ́ ̣ ̣ ̣  Ở  Việt  Nam, tỷ lệ UTTTL được phát hiện qua xét nghiệm  MBH sau phẫu  thuật tăng sản  tuyên tiên liêt (TTL) ́ ̀ ̣  khoang 8% ̉ ,  tỷ  lệ  mắc chuẩn  theo tuổi năm 2012 là 3,4/100.000 dân  va xêp hang ̀ ́ ̀   thứ  10 về  ung  thư (UT) ở nam giơí. UTTTL co thê đ ́ ̉ ược điêu tri hiêu qua nêu bênh ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̣   được phat hiên  ́ ̣ ở  giai đoan s ̣ ơm. Vi vây, viêc ́ ̀ ̣ ̣   tim ra ̀  phương phaṕ   phat hiên ́ ̣   va chân đoan s ̀ ̉ ́ ơm, đông th ́ ̀ ời  đanh gia ́ ́  đung m ́ ưc đô ́ ̣  tôn̉   thương thi viêc ap dung môt tiêu chuân va môt bang phân loai th ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ ống  nhất la ̀rât cân thiêt đê ́ ̀ ́ ̉ đưa ra phương phap điêu tri thich h ́ ̀ ̣ ́ ợp va tiên ̀   lượng căn bênh ̣  naỳ . Trên thê gi ́ ơi, n ́ hiêu nghiên c ̀ ưú  (NC) chi ra s ̉ ự methyl hoa gen ́   Ras – association domain family 1 isoform A (RASSF1A) xay ra vao ̉ ̀  giai đoan s ̣ ơm cua qua trinh hinh thanh va tiên triên cua  ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ UTTTL, do  ́ ̣ ́ ̣ đo viêc ap dung dâu chuân methyl hoa gen  ́ ̉ ́ RASSF1A trong UTTTL 
  6. 6 đang được quan tâm. Ở Viêt Nam, cac NC vê methyl hoa ADN liên ̣ ́ ̀ ́   quan đên UT m ́ ơi đ ́ ược triên khai, các NC vê MBH, hoa mô miên ̉ ̀ ́ ̃  ̣ dich (HMMD) ch ưa nhiều và chưa có NC đầy đủ  nào về đăc điêm ̣ ̉   MBH ung thư  biêu mô tuyên tiên liêt (UTBM TTL) theo phân loai ̉ ́ ̀ ̣ ̣  ̉ cua Tô ch ̉ ưc Y tê Thê gi ́ ́ ́ ới (WHO) năm 2004 kết hợp với xác định   sự   bôc̣   môṭ   số  dâu ́   miễn   dich ́   ân ̣   và tình   trạng   methyl   hóa   gen  RASSF1A trong UTBM TTL. Trên cơ sở đó, chúng tôi thực hiện đề  tài với mục tiêu: a. Nghiên cứu một số đặc điểm mô bệnh học ung thư biểu mô  ́ ̀ ̣ ại Bệnh viện Quân y 103 theo phân loại của WHO  tuyên tiên liêt t (2004).            b. Xác định sự  bộc lộ  một số  dấu  ấn miễn dịch, tình trạng   methyl hóa gen  RASSF1A  và đối chiếu với một số  đặc điểm mô  bệnh học trong ung thư biểu mô tuyên tiên liêt. ́ ̀ ̣ 2. Những đóng góp mới của luận án + Nghiên cứu tình trạng methyl hóa gen  RASSF1A  trong một số  trường hợp ung thư biểu mô tuyến tiền liệt. + Đối chiếu tình trạng methyl hóa gen  RASSF1A  với một số  đặc  điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô tuyến tiền liệt. + Áp dụng đồng thời các dấu  ấn PSA,  CK34beta12, p63, CK5/6,  CK7 và actin  để  hỗ  trợ  chẩn đoán, xác định típ, phân độ  mô học   ung thư biểu mô tuyến tiền liệt. 3. Câu truc cua luân an ́ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ́ Luân an dài 135 trang gôm: Đăt vân đê (2 trang) ̀ ̣ ́ ̀ ; Chương 1­  Tổng quan tài liệu: 40 trang;  Chương 2­ Đối tượng và phương pháp  nghiên  cứu:   20  trang;   Chương  3­   Kết   quả   nghiên  cứu:   31  trang;  Chương 4­ Bàn luận: 40 trang; Kết luận: 2 trang; Kiến nghị: 1 trang;   Danh sach bai bao: 1 trang;  ́ ̀ ́ ̣ ́ ́27 bang Luân an co  ̉  sô liêu ́ ̣ ; 1 sơ  đô;  ̀ 13  ̀ ̉ ̀ ̣ hinh; 25 anh; 148 tai liêu tham khao (2 ̉ ̣ 5  tiêng Viêt, 12 ́ 3  tiêng Anh) ́ ;  Phu luc ̣ ̣  mâu phiêu nghiên c ̃ ́ ưu va Danh sach bênh nhân. ́ ̀ ́ ̣                       
  7. 7 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1.Sơ lược về mô học va phân loai ung th ̀ ̣ ư tuyên tiên liêt ́ ̀ ̣ 1.1.1. Mô hoc̣ ́ ̀ ̣   gôm cac nang tuy Tuyên tiên liêt ̀ ́ ến,  ống tuyên phân nhánh,  ́ ống  dẫn chinh va ni ́ ̀ ệu đạo TTL. Cac nang tuy ́ ến và ống tuyên đ ́ ược lot b ́ ởi   ̣ ớp tế  bào (TB) chế  tiết  ở bên trong va môt  l môt l ̀ ̣ ớp TB đáy ở bên   ngoai. TTL không có l ̀ ớp cơ  biêu mô, ̉ ́   được bao    cac nang/ông tuyên ́ ́ quanh bởi các TB cơ trơn, nguyên bào sợi và sợi collagen. Long cac ̀ ́  ́ ́ chưa chât tiêt va các th nang/ông tuyên  ́ ́ ́ ̀ ể amylacea. Cać  ông d ́ ẫn chinh ́   được lót biêu mô (BM) chuy ̉ ển tiêp. ́ 1.1.2. Phân loại mô bệnh học UTBM TTL theo WHO (2004) UTBM   TTL   gôm ̀   4   tip: ́   UTBM   đường   niêu, ́   UTBM   tuyên, ̣   ́ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̉ UTBM tê bao vay, UTBM tê bao đay. UTBM tuyên gôm thê tuyên ́  ̀ ̉ nang va thê tuyên ông.  ́ ́ 1.2. Ung thư biêu mô tuyên tiên liêt, tân san nôi biêu mô va phân ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ̀   đô Gleason ̣ 1.2.1. Ung thư biêu mô tuyên tiên liêt ̉ ́ ̀ ̣ * Ung thư  biêu mô tuyên:  ̉ ́ u gôm cac nang/ông tuy ̀ ́ ́ ến sắp xếp  hỗn độn hoăc  ̣ rời rạc, tuyến cấu trúc dạng mặt sàng, các tuyến hòa  nhập vào nhau hoăc u gôm cac  ̣ ̀ ́ ̉ ́ đam, cac dai TB. Nhân ́  TB lớn, tăng  sắc, hạt nhân to, rai rac co h ̉ ́ ́ ình nhân chia, co thê thây nhân đa hinh ́ ̉ ́ ̀   ́ ̀ ương TB sáng hơn TB tuyến lành tính. Long tuyên nang thai. Bao t ̀ ́   ́ ̉ ưa t co thê ch ́ inh thể, chất tiêt  ́ màu hồng hoăc/ ̣ chất dạng mucin màu  xanh nhạt.  Co thê thây u ́ ̉ ́  xâm lấn dây  TK,  u  tăng sinh xơ­  nhày,  tuyến UT giống tiểu cầu thận.    * UTBM đường niệu nguyên phat́:  hâu hêt ̀ ́  làUTBM đ   ường  niệu kém biệt hóa kêt h ́ ợp với UTBM đường niêu t ̣ ại chỗ. Trong  đo,́  có một hình  ảnh đăc tr ̣ ưng, đo la: TB u gi ́ ̀ ống TB Paget năm ̀  
  8. 8 giữa lớp TB đáy và TB chế tiết. Khi TB u lan vao  ̀ ống dẫn, cac ông ́ ́   ̃ ấp đầy  TB u va th dân l ̀ ường có hoại tử  dạng trứng cá. Khi  TB  u  xâm lấn vào mô đệm, phản ứng xơ hóa của mô đệm rất rõ.  * UTBM tế bào vay:  ̉ TB ung thư hình đa diện có cầu nối gian  bào và chất keratin. Co thê thây câu truc u g ́ ̉ ́ ́ ́ ồm các  ống tuyến,  nhưng một số TB tuyến biệt hóa TB vảy (UTBM tuyến­TB vảy). * UTBM tế  bào đáy:  TB u  có  nhân hình tròn hoặc  có  góc,  chất   nhiễm   sắc  mịn,   bào   tươ ng   hẹp,   sắp   xếp   song  song  theo   hình cọc rào, u hay bị  hoại tử. Co thê thây TB u xâm nh ́ ̉ ́ ập mô  đệm va dây TK. ̀ 1.2.2. Tân san nôi biêu mô tuyên tiên liêt  ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ Tân san nôi biêu mô tuyên tiên liêt (prostatic intraepithelial ́ ̀   ̉ thương  tăng  sinh  TB  chế  tiêt, neoplasia:   PIN)   la ̀ tôn  ̀   vơí  ́   đi   kem nhưng thay đôi vê nhân TB nh ̃ ̉ ̀ ư: nhân lơn, chât nhiêm săc đâm va ́ ́ ̃ ́ ̣ ̀  ̣ phân bô không đêu, hat nhân l ́ ̀ ơn, mang nhân day nh ́ ̀ ̀ ưng vân con l ̃ ̀ ớp  ̣ ̀ ̉ ̃ ̣ ơn   TB đay. Trong PIN đô cao, tinh chât không đêu cua nhân ro rêt h ́ ́ ́ ̣ ́ PIN đô thâp. 1.2.3. Phân đô Gleason ̣ ́ ược chia thanh 5 đô Gleason. Điêm Gleason la UTBM tuyên đ ̀ ̣ ̉ ̀  ̉ ̣ ̉ ̃ ́ ̣ ́ ̀ ́ ẫu nguyên  tông đô Gleason cua mâu chiêm diên tich nhiêu nhât (m ̣ ́ ̀ ứ nhi (m phát) va mâu chiêm diên tich nhiêu th ̀ ̃ ́ ̀ ẫu thứ phát). 1.3. Xâm lấn và di căn Khối u vùng chuyển tiếp thường xâm lấn về vùng trước của  TTL, u vùng ngoại vi thường xâm lấn ra vùng sau bên. Giai đoạn  muộn, u xâm lấn vào túi tinh, cổ  bàng quang. TB u xâm lấn vào  mạch máu và mạch mạch huyết di căn vào hạch limphô vùng, di  căn vào xương chậu, xương cột sống... và các tạng. 1.4.Hoá mô miễn dịch trong ung thư biêu mô tuyên tiên liêt ̉ ́ ̀ ̣
  9. 9 HMMD là một kỹ thuật nhuộm đặc biệt, sử dụng kháng thể  (KT) đặc hiệu để  xác định sự  hiện diện của các kháng nguyên  (KN) tương ứng trên các lát cắt mô hoặc trên các loại TB có trong   mô. Nguyên tắc: cho KT đặc hiệu lên mô, nếu trong mô có KN sẽ  có phản ứng kết hợp KN ­ KT.  Ứng   dụng   HMMD   trong  UTBM   TTL   nhằm   mục   đích  trợ  ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ giup xac đinh: nguôn gôc khôi u; xac đinh đăc điêm MBH; phân bi ̀ ́ ́ ệt   tổn thương lanh tinh v ̀ ́ ơi ac tinh; phân biêt UT xâm lân va di căn…  ́ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̣ Trong NC nay chung tôi nhuôm HMMD v ơi cac KT khang ́ ́ ́   (PSA, CK34βE12, p63, CK5/6, CK7, actin). 1.5. Methyl hóa ADN trong ung thư tuyên tiên liêt ́ ̀ ̣ 1.5.1. Methyl hóa ADN: methyl hóa ADN là hiện tượng gắn thêm   gốc methyl vào nucleotide trên phân tử ADN. Ở ngươi, methyl hóa ̀   ADN xảy ra  ở  cytosine đứng trước guanine trong phức hợp CpG   tạo   thành   5­methylcytosine.  Trong   UTTTL  gen  ưć   chế  khôí   u  ̣ RASSF1A rât hay bi methyl hoa.  ́ ̀ ̣  ́ Methyl specific PCR (MSP) la môt trong nhưng ph ̃ ương phaṕ  dung  ̉ ́ ̣ ̀ đê phat hiên methyl hoa.  ́ Trong NC naỳ , chung tôi l ́ ựa chon gen  ̣ ̉ RASSF1A đê phân tich ́   ̉ dâu chuân methyl hoa trong UTBM  ́ ́ tuyến của TTL. 1.5.2. Phương pháp MSP phát hiện methyl hóa ADN Đặc điểm của phương pháp: ADN sau khi xử lý bisulfite có  thể  bao gồm ADN bị  methyl hóa có CpG được giữ  nguyên, ADN   không bị  methyl hóa có CpG đều bị  biến đổi thành thymine. Kỹ  thuật MSP sử  dụng các cặp mồi đặc hiệu thiết kê d ́ ựa vào vùng   giàu CpG cho phép phân biệt ADN bị methyl hóa với ADN không bị  methyl hóa.  Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  10. 10 2.1. Đối tượng 2.1.1. Nhóm bệnh nhân nghiên cứu đăc điêm mô b ̣ ̉ ệnh học 84 mẫu mô UTBM TTL (84 bênh nhân) phâu thuât n ̣ ̃ ̣ ội soi qua  ̣ ̣ ại Bệnh viện Quân y 103 (6/2008 ­ 7/2017) được chẩn đoán   niêu đao t ́ ̣ ̣ MBH là UTBM TTL nguyên phát. Cac bênh nhân (BN) có bênh an, ́  phiếu yêu cầu XN MBH, khối paraffin lưu giữ mẫu mô đủ để nghiên   cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: UTTTL thứ phat, UTTTL đa xa tri, dung hoa chât, BN có nhi ́ ̃ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ều   UT cùng lúc, BN không phải là người Việt Nam, UTTTL   được  phẫu thuật toàn bộ  tuyến va c ̀ ác trường hợp không đủ  các tiêu  chuẩn trên. 2.1.2. Nhóm bệnh nhân nghiên cứu HMMD    Sau khi đã loại 51 trường hợp không đủ tiêu chuẩn (mẫu mô hết  dần do ưu tiên cắt nhuộm H.E…), còn lại gồm: + 31 mâu mô UTBM tuy ̃ ến nguyên phát của TTL. + 2 mâu mô UTBM đ ̃ ường niệu nguyên phát của TTL         Nhuộm   HMMD   vơí   cać   KT   khang ́   (PSA,   CK 34βE12,   p63,  CK5/6, CK7, actin).  2.1.3. Nhóm bệnh nhân nghiên cứu methyl hóa gen RASSF1A        ­ 20 mâu mô UTBM tuy ̃ ến đủ tiêu chuẩn xét nghiệm methyl hóa.      Do  ưu tiên cắt nhuộm H.E và HMMD, mẫu UT hết dần nên  không   đảm   bảo   chất   lượng   ADN   cho   MSP,   do   đó,   đã   loại   64   trường hợp không đủ tiêu chuẩn. ­ Chọn 10 mâu mô tăng s ̃ ản TTL (10 BN) đã được chẩn đoán xác  định bằng MBH để so sánh tỷ lệ methyl hóa gen  RASSF1A trong tăng  sản TTL với UTBM tuyến của TTL. 2.2. Phương pháp nghiên cứu
  11. 11 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ­ Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang.  ­ Phương pháp lấy mẫu: lấy mẫu toàn bộ và có chủ định. ­ Cỡ mẫu: tính toán theo công thức điều tra một tỷ lệ: Với α = 5%; Z1­ /2 = 1,96; d  = 0,1; p = 78%. Lăp vao công th ́ ̀ ưć   trên, cỡ mâu NC la 66 mâu. Th ̃ ̀ ̃ ực tế  các mảnh bệnh phẩm TTL  chứa ô UT đ ̉ ược phâu thuât n ̃ ̣ ội soi thường la nh ̀ ỏ, khó đủ lượng để  thực hiện nhiều kỹ thuật. Chúng tôi thu thập 84 mẫu.   2.2.2. Vật liệu, hóa chất, thiết bị nghiên cứu 2.2.2.1. Vật liệu thu thập thông tin ̣ ́ ̀ iên bản hội chẩn tiêu bản kèm theo phiếu trả lời  Bênh an va b kết quả MBH của khoa Giải phẫu bệnh ­ Bệnh viện Quân y 103. Hội   chẩn   tiêu   bản   để   thu   thập   các   thông   tin   bao   gôm: ̀   típ  ̉ MBH, cac thê, các bi ́ ến thể UTBM TTL. Mức độ biệt hóa của khối  u được tính theo hệ  thống Gleason: gồm độ  1, 2, 3, 4, 5. Điểm  Gleason là tổng của độ Gleason thuộc vùng có diện tích nhiều nhất   và vùng có diện tích nhiều thứ nhì. Các đặc điểm đặc trưng ác tính,  chất chứa trong tuyến nang UT và UTBM tuyến phối hợp với PIN  độ  cao được đánh giá: có hoặc không. Mức độ  bộc lộ  các dấu ấn   MD gôm: không b ̀ ộc lộ  (­), co b ́ ộc lộ  (+), bôc lô y ̣ ̣ ếu (1+), trung  bình (2+),   mạnh (3+),   rất   mạnh (4+).   Methyl   hóa  gen  RASSF1A  được đánh gia: không b ́ ị methyl hóa (­), bị methyl hóa (+). ­ Tất cả  tiêu bản nhuộm H.E (84 BN) va nhu ̀ ộm HMMD (33   BN)   đều   được   hội   chẩn   trên   kính   hiển   vi   quang   học   cùng   với   ̣   Hung Nguyêñ   Manh ̀   Ngoc̣   Dung ̀   và  Trân ̃   (Bộ   môn   ­   khoa   GPB,  Bệnh viện Quân y 103). Chụp ảnh minh họa tưng tr ̀ ương h ̀ ợp. 
  12. 12 ­ Các mẫu mô TTL xét nghiệm methyl hóa, gồm: 20 mâu UT và ̃   10 mẫu tăng sản TTL được phân tích, đánh giá KQ cung v ̀ ơi Vo Thi ́ ̃ ̣  Thương  Lan  (Phòng thí nghiệm Sinh Y­ Đại học Khoa học Tự nhiên  – ĐHQG Hà Nội). 2.2.2.2. Bệnh phẩm u TTL được phâu thuât n ̃ ̣ ội soi qua niêu đao  ̣ ̣   Lấy 12 gam/trường hợp, nêu  ̣ ̉ ́ ̃ ́ ̀ ̣ ́ bênh phâm it se lây toan bô. Các   mảnh bệnh phẩm đưa vào nghiên cứu một cách ngẫu nhiên.  2.2.2.3. Bệnh phẩm được nghiên cứu kỹ  thuật H.E, hóa mô miễn   dịch và methyl hóa: ­ Cố  định  bênh phâm ̣ ̉   trong dung dịch formol đệm trung tính  10%, sau đó được  đuć   trong paraffin, cắt mảnh hàng loạt với độ  dày   từ     3   ­  4  micromet  để  làm   thành   các   tiêu   bản   nhuộm   H.E ,  HMMD và XN methyl hóa.   ­ Nhuộm H.E: 84 mâu; nhu ̃ ộm HMMD: 33 mâu, các KT đ ̃ ược  sử dụng là KT khang (PSA, CK ́ 34βE12, p63, CK5/6, CK7, actin).        Số   trường  hợp làm   XN  methyl  hóa:  20  mẫu mô UTBM   tuyến và 10 mẫu mô tăng san TTL.  ̉ 2.2.3. Các kỹ thuật dùng trong nghiên cứu 2.2.3.1.  Kỹ thuật nhuộm H.E ­ Nhuộm H.E được tiến hành theo ky thuât mô hoc th ̃ ̣ ̣ ương ̀   quy. ­ Sử  dụng các tiêu chuẩn MBH, bảng phân loại mô khối u   TTL của WHO (2004) đê chân đoan MBH, xac đinh tip, cac thê, đô ̉ ̉ ́ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̣  ̣ ̉ ̣ ̣ Gleason và đăc điêm mô bênh hoc. ­ Sử dụng kính hiển vi quang học Olympus CX21. 2.2.3.2. Kỹ thuật hóa mô miễn dịch + Hóa chất sử dụng, các kháng thể, dung dịch đệm rửa bộc lộ  kháng nguyên và hệ thống phát hiện của hãng Leica.
  13. 13 + Cách đánh giá và nhận định kết quả: đánh giá theo tiêu chuân̉   ̉ McNeal và cs (1991). cua  2.2.3.3. Kỹ thuật xác định tình trạng methyl hóa gen RASSF1A + Một số bước của ky thuât MSP  ̃ ̣ ­   Tách chiết ADN  từ  mẫu mô đúc trong paraffin, kiểm tra   chất   lượng   ADN   tách  chiết   bằng   PCR   với   mồi   β­globulin,   sản  phẩm PCR được kiêm tra băng di ̉ ̀ ện di trên gel agarose 1,5%.  ­   Biến   đổi   bisulfite:   ADN   tách   chiết   sẽ   được   xử   lý   với   bisulfite và tinh sạch bằng Epitect Kit (Qiagen, Cat, No 59104). ­   Kiểm tra chất lượng ADN genome trước và sau khi xử  lý  với bisulfite bằng phản ứng PCR nhân bản gen β­globulin từ khuôn  ADN trước và sau xử lý với bisulfate. Sản phẩm PCR được diện di   trên gel agarose 1,5% để  kiểm tra ADN tổng số đã xử  lí hoàn toàn  với bisulfite.  ­  Thực hiện phản ứng MSP nhằm xác định sự methyl hóa gen   RASSF1A  được thực hiện với các cặp mồi đặc hiệu bằng PCR.   Sản   phẩm   PCR   phát   hiện   methyl   hóa   bằng   cặp   mồi   đặc   hiệu  RASSF1A­M210­F/RASSF1A­M211­R có kích thước là 170 bp. Để  phát hiện gen RASSF1A có cytosine không bị methyl hóa, phản ứng   MSP cũng được thực hiện với các cặp mồi đặc hiệu bằng nested   PCR. Sản phẩm PCR lần 1 với cặp mồi đặc hiệu RASSF1A­Un­ F1/RASF1A­Un­R1 được pha loãng 100 lần và sử dụng làm khuôn  cho phản  ứng lần 2 với cặp mồi RASSF1A­Un­F2/RASSF1A­Un­ R2. (bảng 2.3.) Bảng 2.3. Trình tự nucleotide các mồi cho phản ứng PCR và MSP Tên mồi Trình tự nucleotide (5’>3’) GL­F CAACTTCATCCACGTTCACC GL­R GAAGAGCCAAGGACAGGTAC
  14. 14 RASSF1A­M210­F GGGTTTTGCGAGAGCGCG RASSF1A­M211­R GCTAACAAACGCGAACCG RASSF1A­Un­F1 GGGGTTTTGTGAGAGTGTGTTTAG RASF1A­Un­R1 TAAACACTAACAAACACAAACC RASSF1A­Un­F2 GAGAGTGTGTTTAGTTTTGTTTTTG RASF1A­Un­R2 CCACAAAACAAACCCCAACTTCAA 2.3. Xử lý số liệu: Dư liêu  ̃ ̣ được xử ly băng ́ ̀  phần mềm SPSS13. 2.4. Vân đê đao đ ́ ̀ ̣ ức trong nghiên cứu:  Cac nguyên tăc y đ ́ ́ ưc trong ́   nghiên cưu đ ́ ược đam bao. ̉ ̉                    Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân măc  ́ UTBM TTL theo nhóm tuổi Tỷ   lệ   BN   măć   UTBM   TTL   cao   nhất   ở   nhóm   tuổi   70­79   (42,86%); trung binh 74,34 ± 9,27; không g ̀ ặp tuổi dưới 40.  3.2. Kết quả xác định một số đăc điêm mô b ̣ ̉ ệnh học  3.2.1. Xac đinh tip MBH UTBM TTL theo WHO (2004) ́ ̣ ́ Bảng 3.2. Xác định típ mô bệnh học  Típ mô bệnh học UTBM Số lượng  Tỷ lệ (%) (n=84) 1. UTBM tuyến      82/84     97,6        UTBM tuyến nang           80/82       97,6        UTBM tuyến ống         2/82     2,4 2. UTBM đường niệu      2/84     2,4 3. UTBM tế bào vảy      0       0 4. UTBM tế bào đáy      0       0 3.2.3. Tỷ lệ UTBM tuyến phối hợp và không phối hợp với PIN độ   cao Bảng 3.4. UTBM tuyến phối hợp và không phối hợp với PIN độ  cao  Mô bệnh học Số lượng  Tỷ lệ  p
  15. 15 (n=82) (%) Phối hợp PIN độ cao 60 73,2
  16. 16 Bảng 3.10. Phân bô t ́ ỷ lệ u có đặc điểm đặc trưng ác tính va u ̀   ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ ểm Gleason không co đăc điêm ac tinh theo nhom đi      Điểm Gleason   Gleason 2­4 Gleason 5­7 Gleason 8­10 Tổng số Đặc điểm  n=14 (%) n=58 (%) n=10 (%) (%) đăc tr ̣ ưng  ac tinh ́ ́ Có 1/14 (7,2%) 47/58 (81%) 9/10 (90%) 57 (69,5%) Không có 13/14 (92,8%) 11/58 (19%) 1/10 (10%) 25 (30,5%) Tổng số 14 (100%) 58 (100%) 10 (100%) 82 (100%) Hệ số tương quan  rho=0,523; p
  17. 17 Bảng 3.13. Phân bố tỷ lệ u chứa tinh thể/chất tiết kết đặc màu   hồng va u không ch ̀ ưa tinh thê/chât ́ ̉ ́ tiết kết đặc màu hồng theo ́ điểm Gleason  nhom   Điểm Gleason Gleason 2­4 Gleason 5­7 Gleason 8­10 Tinh thê ̉  Tổng (%) n=14 (%) n=58 (%) n=10 (%)  & chât k ́ ết  đặc màu hồng Chứa 14/14 (100%) 55/58 (94,83%) 1/10 (10%) 70 (85,4%) Không chứa 0/14 (0%) 3/58 (5,17%) 9/10 (90%) 12 (14,6%)              Tổng 14 (100%) 58 (100%) 10 (100%) 82 (100%) Spearman rho=­0,681; p
  18. 18 (3+) 9 (31%) 0/2  (4+) 0 (0%) 0/2  3.3.4. Phân bố mức độ bộc lộ PSA của tế bào u theo độ Gleason Bảng 3.17. Mức độ bộc lộ PSA theo độ Gleason (n=31)             Độ Gleason Độ Độ  Độ  Độ Tổng Mưc đô ́ ̣ Spearman  2 3 4  5  (%) (1+) 5 2 7 (22.6%) (2+) 15 15 (48.4%)  rho=­0,996 (3+) 9 9 (29%) p
  19. 19 CK34βE12 và p63. 3.3.8. Tình trạng và mức độ  bộc lộ  CK7 va CK5/6 c ̀ ủa biểu mô   đường niệu lành tính và ác tính  Bảng 3.21. Tình trạng và mức độ bộc lộ CK7 và CK5/6 của biểu  mô đường niệu lành tinh và ác tính  ́ ́ ́ (n=33) Dâu ân                Mô bệnh học CK7 CK5/6 UTBM tuyến Vùng tuyến lành tinh ́ (4+) (­) 31 31 Vùng tuyến ung thư (­) (­) UT   đường   Vùng tuyến lành tinh ́ (4+) (­) 2 2 niệu Vùng ung thư (­) (­) ­ UTBM tuyến: BM đương niêu vùng tuy ̀ ̣ ến lành bộc lộ  CK7,   nhưng không bộc lộ  CK5/6. Vung tuyên UT không bôc lô CK7 va ̀ ́ ̣ ̣ ̀  CK5/6. ­ UTBM đường niệu: BM vung tuyên lanh bôc lô CK7, không ̀ ́ ̀ ̣ ̣   ̣ ̣ bôc lô CK5/6. Vung UT không b ̀ ộc lộ CK7 và CK5/6. 3.3.9. Tình trạng và mức độ  bộc lộ actin của cac loai t ́ ̣ ế bào mô   đệm ̀ ộ TB cơ trơn mô đêm TTL và c ­ Toan b ̣ ơ trơn thành mạch bộc   lộ actin.  ̀ ̣ ­ Toan bô TB xơ, TB đáy, TB nội mô không bôc lô actin. ̣ ̣ 3.4. Kêt qua nghiên c ́ ̉ ứu tinh trang methyl hoa gen  ̀ ̣ ́ RASSF1A 3.4.2. Kết quả đanh gia hiêu qua cua qua trinh x ́ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̀ ử ly bisulfite ́ PCR   v ới   c ặp   m ồi   GL­F/GL­R   nh ằm   khu ếch   đại   gen   β­ globin  t ừ  ADN t ổng s ố  tr ướ c và sau xử  lý với bisulfite  đượ c   trình bày trên hình 3.2.
  20. 20 Hình 3.2. Sản phẩm PCR nhân bản gen β­globin từ khuôn ADN trước (băng đỏ)   và sau xử lý (băng vàng) với bisulfite của một số mẫu mô ung thư (tư p1­p7) ̀ . Trươc khi x ́ ử  ly v ́ ơi bisulfite, cac mâu đêu lên băng v ́ ́ ̃ ̀ ới kich ́   thươc la 250 bp. Sau khi x ́ ̀ ử  lý với bisulfite, chúng tôi không thu  được sản phẩm nay.  ̀ Điều đó  chứng tỏ các mẫu ADN tổng số  đã  được xử lý hoàn toàn với bisulfite. 3.4.3. Kết quả xác định sự methyl hóa gen RASSF1A ở các mẫu   ung thư Băng ADN đặc hiệu của gen RASSF1A bị  methyl hóa có kích  thước 170 bp (ký hiệu m) được phát hiện trong 11/20 mẫu   UT.  Băng ADN đặc hiệu cho  RASSF1A  không bị  methyl hóa có kích  thước 137 bp (ký hiệu u) cũng được phát hiện trong 20 mẫu UT.   Đây là sản phẩm đặc trưng cho các TB lành lẫn trong mẫu UT.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0