intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kế hoạch số 6200/KH-SGD&ĐT

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

71
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI NĂM 2012 Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 12 năm 2011; Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kế hoạch số 6200/KH-SGD&ĐT

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ---------------- -------- Số: 6200/KH-SGD&ĐT Hà Nội , ngày 15 tháng 08 năm 2012 KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI NĂM 2012 Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 12 năm 2011; Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Căn cứ Quyết định số 103/2009/QĐ-UB ngày 24/9/2009 và Quyết định số 11/2012/QĐ-UB ngày 22/5/2012 của UBND Thành phố Hà Nội sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 103/2009/QĐ-UB ngày 24/9/2009 của UBND Thành phố Hà Nội Ban hành Quy định về Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, ti ền l ương, tiền công, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội; Căn cứ Quyết định số 91/2009/QĐ-UB ngày 22/7/2009 của UBND Thành phố Hà Nội Ban hành quy định về thu hút, sử dụng, đào tạo tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao của Thành phố Hà Nội; Căn cứ chỉ ti êu biên chế các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội được Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội giao năm 2012; Theo đề nghị của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo về nhu cầu tuyển viên chức năm 2012; Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội năm 2012 như sau: I. Mục đích yêu cầu: 1. Mục đích: Tuyển dụng bổ sung vi ên chức làm công tác gi ảng dạy và phục vụ giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo chất l ượng, đủ về số l ượng, đúng cơ cấu; góp phần xây dựng đội ngũ vi ên chức ngành giáo dục chuyên nghi ệp, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục và đào tạo của Thành phố. 2. Yêu cầu: Vi ệc tuyển dụng viên chức ngành giáo dục đảm bảo công khai, khách quan, dân chủ, công bằng và đúng quy định của pháp luật. II. Về chỉ tiêu tuyển dụng: Tổng số chỉ ti êu tuyển dụng l à 817 chỉ tiêu, trong đó: 1. Giáo viên THPT (mã ngạch 15.113): 516 chỉ tiêu; 2. Giáo viên Trung tâm GDTX (mã ngạch 15.113): 40 chỉ tiêu; 3. Giáo viên Trung tâm GDKT-TH (mã ngạch 15.113): 17 chỉ tiêu; 4. Giáo viên trung cấp chuyên nghiệp (mã ngạch 15.113): 57 chỉ tiêu; 5. Giáo viên các trường Mầm non, Tiểu học, THCS trực thuộc Sở: 43 chỉ tiêu; Trong đó: 5.1. Giáo viên trường mẫu giáo Việt Triều hữu nghị (mã ngạch 15.115): 4 chỉ ti êu; 5.2. Giáo viên trường mầm non B (mã ngạch 15.115): 3 chỉ tiêu; 5.3. Giáo viên trường Mầm non thực hành Linh Đàm (thuộc trường trung cấp sư phạm mẫu giáo - nhà trẻ HN, mã ngạch 15.115): 18 chỉ tiêu 5.4. Giáo viên trường Tiểu học Bình Minh (mã ngạch 15.114): 6 chỉ tiêu 5.5. Giáo viên trường PTCS Xã Đàn: 4 chỉ tiêu (4 chỉ tiêu THCS mã ngạch 15a.202); 5.6. Giáo viên trường PTCS Nguyễn Đình Chiểu: 8 chỉ ti êu (5 chỉ ti êu THCS mã ngạch 15a.202, 3 chỉ tiêu ti ểu học mã ngạch 15.114); 6. Phóng viên tạp chí giáo dục thủ đô: 1 chỉ tiêu;
  2. 7. Ki ến trúc sư Ban quản lý dự án Sở GD&ĐT: 1 chỉ tiêu; 8. Kỹ sư kinh tế xây dựng Ban quản lý dự án Sở GD&ĐT: 1 chỉ tiêu; 9. Nhân viên: Tổng chỉ ti êu tuyển dụng: 141 chỉ tiêu; Cụ thể số l ượng chức danh các ngạch cần tuyển như sau: - Cán bộ thiết bị: 49 chỉ tiêu; - Nhân viên thư viện: 12 chỉ tiêu; - Nhân viên y tế: 28 chỉ tiêu; - Nhân viên kế toán: 6 chỉ tiêu; - Nhân viên thủ quỹ: 14 chỉ tiêu - Kỹ sư tin học: 3 chỉ tiêu; - Nhân viên văn thư: 29 chỉ tiêu; (Có biểu chi tiết kèm theo). III. Điều kiện đăng ký dự tuyển: 1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo đều được đăng ký dự tuyển: 1.1. Có quốc tịch Việt Nam và có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội; Trường hợp người không có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội được đăng ký dự tuyển nếu l à thủ khoa xuất sắc được UBND Thành phố cấp bằng khen đúng chuyên ngành cần tuyển dụng; 1.2. Từ đủ 18 tuổi trở l ên; 1.3. Có đơn đăng ký dự tuyển; 1.4. Có lý lịch rõ ràng; 1.5. Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ; 1.6. Yêu cầu về trình độ: 1.6.1. Thí sinh đăng ký tuyển dụng giáo viên THPT, TCCN, Trung tâm GDKT-TH và GDTX (mã ngạch 15.113): Tất cả thí sinh đăng ký dự tuyển phải tốt nghiệp hệ chính quy của trường Đại học sư phạm, khoa sư phạm của các trường đại học hoặc tốt nghiệp đại học hệ chính quy các t rường công lập đúng chuyên ngành đăng ký dự tuyển và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Ngoài ra thí sinh đăng ký dự tuyển giáo vi ên giảng dạy môn giáo dục quốc phòng - an ninh phải đúng chuyên ngành Giáo dục quốc phòng; Trường hợp các chuyên ngành khác như: Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân, Thể dục thể thao thì phải có chứng chỉ giáo viên Giáo dục quốc phòng. Chú ý: + Thí sinh không học chuyên ngành sư phạm trong trường ĐHSP thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. + Không tiếp nhận hồ sơ của thí sinh tốt nghiệp đại học theo hình thức li ên thông. 1.6.2. Thí sinh đăng ký tuyển dụng giáo viên trường Tiểu học Bình Minh, PTCS Nguyễn Đình Chiểu và trường PTCS Xã Đàn phải tốt nghiệp hệ chính quy các trường công lập và được đào tạo chuyên ngành giáo dục đặc biệt hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng về giáo dục đặc biệt để dạy lớp hòa nhập. Giáo viên THCS (mã ngạch 15a.202): Có trình độ Cao đẳng sư phạm trở l ên: Giáo viên Tiểu học (mã ngạch 15.114): Có trình độ Trung cấp sư phạm trở lên; 1.6.3. Thí sinh dự tuyển ngạch giáo viên mầm non (mã ngạch 15.115) phải tốt nghiệp hệ chính quy trình độ từ trung cấp sư phạm Mầm non trở lên. 1.6.4. Viên chức làm phóng viên (xếp ngạch phóng vi ên, mã ngạch: 17.144): Phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành báo chí hạng khá trở lên. 1.6.5. Viên chức làm Ki ến trúc sư: (xếp ngạch Kiến trúc sư, mã ngạch: 12.089) Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kiến trúc công trình, có kinh nghiệm công tác ít nhất l à 2 năm trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, thi công xây dựng hoặc tại các ban quản lý dự án. 1.6.6. Viên chức làm kỹ sư kinh tế xây dựng: (xếp ngạch Kỹ sư, mã ngạch: 13.095) Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kinh tế xây dựng, đã từng tham gia lập, kiểm tra, thẩm định dự toán thiết kế thi công, quyết toán công trình ít nhất là 2 năm. 1.6.7. Viên chức làm nhân viên: - Viên chức l àm công tác thư viện (xếp ngạch Thư vi ện viên trung cấp, mã ngạch: 17.171): Tốt nghiệp Trung cấp chyên nghi ệp trở l ên, chuyên ngành thư viện.
  3. - Viên chức l àm công tác văn thư (xếp ngạch Cán sự văn thư, mã ngạch: 01.004): Tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghi ệp trở l ên, chuyên ngành: Văn thư lưu trữ, hành chính văn thư, Thư ký văn phòng, hành chính văn phòng, tin học văn phòng. - Viên chức l àm công tác Y tế trường học (xếp ngạch Điều dưỡng trung cấp, mã ngạch: 16b.121): Tốt nghiệp Trung cấp y tế trở lên, thuộc ngành Điều dưỡng, Y sỹ đa khoa hoặc Y sỹ y học cổ truyền. - Viên chức l àm công tác Kế toán (xếp ngạch Kế toán viên trung cấp, mã ngạch: 06.032): Tốt nghiệp đại học trở l ên chuyên ngành kế toán. - Viên chức l àm công tác Thủ quỹ (xếp ngạch Thủ quỹ cơ quan, đơn vị, mã ngạch: 06.035): Tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp trở lên, ngành kế toán. - Viên chức l àm công tác Thiết bị (xếp ngạch Kỹ sư, mã ngạch: 13.095): Tốt nghiệp Đại học trở l ên có chuyên ngành được đào tạo là 1 trong các môn học được giảng dạy ở đơn vị đăng ký dự tuyển và phải có chứng chỉ về nghiệp vụ công tác thiết bị ở trường trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nội dung, chương trình, thời gian khóa bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thiết bị trường THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng và ban hành). - Viên chức l àm kỹ sư tin học (xếp ngạch Kỹ sư, mã ngạch: 13.095): Tốt nghiệp đại học trở l ên chuyên ngành Tin học hoặc công nghệ thông tin hoặc khoa học máy tính. 2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển: 2.1. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự: 2.2. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng. 3. Tiêu chuẩn điều kiện bổ sung đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường chuyên và trường có lớp chuyên: - Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam; - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ; - Trường THPT Chu Văn An; - Trường THPT Sơn Tây. Ngoài đi ều kiện chung, thí sinh đăng ký dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp đại học đúng chuyên môn từ hạng khá trở lên hoặc có bằng thạc sĩ, tiến sĩ đúng chuyên ngành cần tuyển. IV. Hồ sơ đăng ký dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển nộp 02 bộ hồ sơ gồm: 1. Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu quy định tại thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ); 2. Bản khai sơ yếu lý lịch (theo mẫu có dán ảnh 4x6 và xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan trực tiếp quản lý; Sơ yếu lý lịch có giá trị trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ); 3. Bản sao hợp lệ (công chứng hoặc chứng thực) các văn bằng, chứng chỉ phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển; giấy khai sinh; hộ khẩu; giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có): - Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; - Thương binh; - Người hưởng chính sách như thương binh; - Con li ệt sỹ; - Con thương binh; - Con của người hưởng chính sách như thương binh; - Người dân tộc ít người; - Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát tri ển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ; - Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự; - Người dự tuyển là nữ (Căn cứ vào sơ yếu lý lịch). Khi trúng tuyển phải trình bản gốc để đối chiếu.
  4. 4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp quận, huyện và tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời gian 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển; Hồ sơ được đựng trong túi bằng bìa cứng cỡ 14 cm x 32 cm có ghi danh mục các giấy tờ nộp và số đi ện thoại cần liên hệ. Ghi chú: - Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký một nguyện vọng dự tuyển vào một chỉ tiêu chuyên môn tại một đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng, thí sinh nào vi phạm sẽ không được dự tuyển hoặc bị hủy bỏ kết quả tuyển dụng. - Thí sinh chưa có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu của chuyên ngành đăng ký tuyển dụng tính đến ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ sẽ không được nộp hồ sơ dự tuyển. - Không nhận hồ sơ của thí sinh đến thời điểm nộp hồ sơ vẫn đang là cán bộ, công chức, viên chức. - Khi thu hồ sơ thí sinh không phải nộp bảng điểm trong đó có điểm học tập trung bình toàn khóa. Bản chính bằng tốt nghiệp và bảng điểm trong đó có điểm học tập trung bình toàn khóa thí sinh sẽ nộp sau cho các hội đồng tuyển dụng theo lịch quy định. V. Hình thức và nội dung tổ chức tuyển dụng. 1. Hình thức xét tuyển đặc cách: 1.1. Đối tượng: Thủ khoa xuất sắc tốt nghiệp hệ chính quy các trường đại học, học viện trên địa bàn thành phố Hà Nội được UBND Thành phố cấp bằng khen đúng chuyên ngành cần tuyển dụng. 1.2. Nếu số người đủ điều kiện tiêu chuẩn xét tuyển đặc cách nêu trên nhi ều hơn số chỉ ti êu cần tuyển tại đơn vị đăng ký dự tuyển thì người trúng tuyển là người có điểm học tập trung bình toàn khóa cao hơn. Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự quy định trên thì Hội đồng tuyển dụng xét người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên nêu trong phần IV mục 3. 2. Sau khi xét tuyển đặc cách nếu đơn vị nào còn chỉ tiêu tuyển dụng thì sẽ tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển. 3. Nội dung xét tuyển: 3.1. Xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển; 3.2. Ki ểm tra, sát hạch phỏng vấn hoặc thực hành về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. 3.2.1. Đối với người đăng ký dự tuyển làm giáo viên: Áp dụng kiểm tra, sát hạch thông qua thực hành. Nội dung thực hành gồm 2 phần: - Phần thực hành 1 (PTH1): Soạn giáo án một tiết dạy trên lớp: Thời gian soạn giáo án: 60 phút. - Phần thực hành 2 (PTH2): Gi ảng dạy trên lớp 1 tiết: Thời gian giảng dạy trên lớp tối đa 45 phút/ thí sinh. + Điểm mỗi phần thực hành được tính theo thang điểm 100; + Điểm thực hành (ĐTH) được tính như sau: ( ĐPTH 1)  ( ĐPTH 2)  2 ĐTH  3 + Điểm từng phần thực hành và đi ểm thực hành được làm tròn đến hàng đơn vị. 3.2.2. Đối với người đăng ký dự tuyển làm giáo viên dạy các trường chuyên và trường có lớp chuyên: - Thí sinh phải l àm thực hành theo đúng nội dung thực hành đã nêu tại phần V, mục 3, điểm 3.2.1. - Ngoài ra thí sinh phải làm thêm phần thực hành 3 (PTH3) với nội dung kiểm tra kiến thức chuyên môn trong khoảng thời gian 90 phút. Điểm phần thực hành 3 được tính theo thang điểm 100. Điểm thực hành (ĐTH) được tính như sau: ( ĐPTH 1)  ( ĐPTH 2)  2  ( ĐPTH 3)  3 ĐTH  6 (Đi ểm từng phần thực hành và điểm thực hành được làm tròn đến hàng đơn vị). 3.2.3. Đối với người đăng ký tuyển dụng l àm nhân viên:
  5. Thí sinh phải làm một bài thực hành về năng lực, trình độ chuyên môn, nghi ệp vụ của ngạch dự tuyển, thời gian làm bài 90 phút. Điểm bài thực hành là đi ểm thực hành (ĐTH). 3.2.4. Đối với người đăng ký dự tuyển vào làm viên chức của Tạp chí giáo dục thủ đô và Ban quản lý dự án Sở GD&ĐT: Áp dụng kiểm tra, sát hạch thí sinh thông qua phỏng vấn về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Điểm phỏng vấn tính theo thang điểm 100 và là đi ểm thực hành (ĐTH). 4. Cách tính đi ểm 4.1. Đi ểm học tập (ĐHT): Điểm học tập được xác định là Đi ểm học tập trung bình toàn khóa học tập của người dự tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghi ệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1. 4.2. Đi ểm tốt nghiệp (ĐTN): Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1. 4.3. Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là đi ểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100. 4.4. Đi ểm thực hành hoặc điểm phỏng vấn gọi là điểm thực hành (ĐTH) tính hệ số 2 4.5. Tổng điểm xét tuyển (TĐXT): TĐXT = ĐHT + ĐTN + (ĐTH) X 2 Trường hợp người dự tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì: TĐXT = (ĐHT) X 2 + (ĐTH) X 2. 5. Xác định người trúng tuyển Hội đồng tuyển dụng xét duyệt người trúng tuyển theo chỉ ti êu từng ngạch dự tuyển của từng đơn vị. 5.1. Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau: - Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp, và đi ểm thực hành mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên; - Có Tổng điểm xét tuyển cao hơn l ấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu tuyển dụng. 5.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có Tổng điểm xét tuyển bằng nhau ở chỉ ti êu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có đi ểm thực hành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm thực hành bằng nhau thì xét người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên nêu trong phần IV mục 3. VI. Thời gian và địa điểm tổ chức tuyển dụng 1. Thời gian: Trong tháng 8, tháng 9 năm 2012. 2. Địa điểm: Tại các đơn vị được giao chỉ tiêu tuyển dụng. VII. Kinh phí tuyển dụng. Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT/BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, vi ên chức và ngân sách các đơn vị tổ chức tuyển dụng. VIII. Tổ chức thực hiện 1. Phòng Tổ chức cán bộ Sở GD&ĐT có trách nhiệm: - Thông báo công khai kế hoạch tuyển dụng trên đài PT-TH Hà Nội, báo Hà Nội mới, Website của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội. Nội dung thông báo tuyển dụng gồm: Số lượng chỉ tiêu, chuyên ngành tuyển dụng; điều kiện, tiêu chuẩn; yêu cầu hồ sơ, hình thức, nội dung, thời gian địa điểm tổ chức tuyển dụng: thời gian, địa điểm phát hành hồ sơ, ti ếp nhận hồ sơ; l ệ phí tuyển dụng; - Tổ chức phát hành đơn, sơ yếu lý lịch; tiếp nhận hồ sơ đăng ký tuyển dụng, thu lệ phí; hướng dẫn thí sinh điều chỉnh nguyện vọng; bàn giao hồ sơ và lệ phí tuyển dụng cho các đơn vị; 2. Các phòng chuyên môn của Sở GD&ĐT có trách nhiệm hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho Hội đồng tuyển dụng của các trường và trung tâm có chỉ tiêu tuyển dụng; 3. Thanh tra Sở GD&ĐT có trách nhiệm phân công, điều động cán bộ l àm công tác kiểm tra, giám sát thường trực tại các hội đồng tuyển dụng, kiểm tra công tác tuyển dụng; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền có liên quan đến tổ chức tuyển dụng viên chức ở các cơ sở giáo dục. 4. Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở GD&ĐT có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị sử dụng và bổ sung nguồn kinh phí đảm bảo phục vụ tốt cho công tác tuyển dụng.
  6. 5. Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm: - Thành lập Hội đồng tuyển dụng, các Ban giúp việc Hội đồng tuyển dụng theo quy định; - Thực hiện nhiệm vụ tổ chức tuyển dụng vi ên chức theo kế hoạch tuyển dụng được UBND thành phố phê duyệt, theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo và theo đúng các quy định hiện hành; - Gi ải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; - Tổ chức kiểm tra, đối chiếu hồ sơ dự tuyển với hồ sơ gốc, ký hợp đồng làm việc theo quy định đối với thí sinh trúng tuyển. - Báo cáo danh sách tuyển dụng về Sở Giáo dục & Đào tạo để kiểm tra phê duyệt và báo cáo UBND Thành phố. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị các Cơ sở Giáo dục báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội để xem xét, giải quyết. GIÁM ĐỐC Nơi nhận: UBND TP (để báo cáo); - Sở Nội vụ (để phối hợp); - Các đơn vị có chỉ tiêu TD; - Lưu VT, TCCB. - Nguyễn Hữu Độ
  7. UBND THÀNH PHỐ HÀ ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THPT, NỘI TTGDTX, TTKTTH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ GD&ĐT HÀ NỘI NĂM HỌC 2012-2013 TẠO (Kèm theo kế hoạch số 6200/KH-SGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2012 của Sở GD&ĐT) -------- GIÁO VIÊN Tổ CỘ Ch May Tiế Ti ế Tiế Mầ Ti ăn ng NG Ghi ST Mỹ côn Đơn vị To L H Si KT KT Vă S Đị An ng ph nu GIÁ chú ng GD TD Ti GD m ểu ng T g thu Nh CD TT n QP no họ ụ án ý óa nh CN NN n ử a h Ng Ph ôi O ật nghi ật a áp nc trá thú VIÊ ệp ch y N Khối 5 23 3 A 97 60 29 15 7 42 62 2 4 2 7 17 20 000 0 0 0 516 THPT 7 77 1 THPT Trần 1 Phú - 1 11 3 Hoàn Kiếm THPT 2 Việt 2 1 1 4 Đức THPT chuyên 3 322 2 2 21 5 1 1 22 25 HN - AMS THPT Phạm 4 1 11 1 11 6 Hồng Thái THPT Phan 5 1 1 1 1 4 Đình Phùng THPT 6 Chu 1 2 1 21 1 3 1 11 14 Văn An THPT 7 11 1 112 7 Tây Hồ THPT 8 Kim 21 1 2 2 1 9 Liên THPT Quang 9 Trung - 11 1 1 4 Đống Đa THPT Lê Quý 10 Đôn - 1 1 2 Đống Đa THPT Phan Huy 11 131 1 11 1 1 1 11 Chú - Đống Đa
  8. THPT Trần 12 1 1 Nhân Tông THPT 13 Thăng 1 2 2 2 1 8 Long THPT Đoàn 14 Kết - 21 1 1 1 6 Hai Bà Trưng THPT 15 Yên 2 1 1 1 1 6 Hòa THPT 16 Cầu 1 11 3 Gi ấy THPT 17 Nhân 1 1 2 Chính THPT 18 Trương 1 1 2 Định THPT Hoàng 19 211 1 11 1 1 9 Văn Thụ THPT Việt 20 11 1 1 11 1 7 Nam-Ba Lan THPT Nguyễn 21 11 2 Gia Thi ều THPT Lý 22 11 2 Thường Kiệt THPT Cao Bá 23 Quát - 1 1 2 4 Gia Lâm THPT 24 Yên 1 1 2 Viên THPT 25 Nguyễn 1 1 Văn Cừ THPT 26 Dương 21 1 1 5 Xá THPT 27 Xuân 1 1 2 Đinh 28 THPT 1 1 2
  9. Nguyễn Thị Minh Khai THPT 29 Thượng 1 1 1 3 Cát THPT 30 Trung 2 1 1 11 6 Văn THPT 31 Ngô Thì 1 1 Nhậm THPT 32 Ngọc 11 1 1 4 Hồi THPT 33 11 2 Cổ Loa THPT 34 Đông 1 1 1 3 Anh THPT 35 1 21 1 1 6 Liên Hà THPT 36 Trung 1 1 1 3 Giã THPT 37 Kim 1 1 1 3 Anh THPT 38 Minh 1 1 11 1 5 Phú THPT chuyên 39 1 1 1 3 Nguyễn Huệ THPT Quang 40 Trung- 2 2 Hà Đông THPT Trần 41 Hưng 1 1 Đạo-Hà Đông THPT 42 Sơn 11 11 1 5 Tây THPT 43 Xuân 212 5 Khanh THPT 44 Quáng 11 11 4 Oai THPT 45 Ngô 111 1 11 6 Quyền -
  10. Ba Vì THPT 46 223 1 1 1 10 Ba Vì Phổ thông 47 1 1 2 DTNT Hà Tây THPT 48 Chươn 211 1 1 12 1 10 g Mỹ B THPT 49 Chúc 4 4 Động THPT 50 Đan 2 2 Phượng THPT 51 Hồng 12 3 Thái THPT 52 1 1 Tân Lập THPT 53 Hoài 1 1 2 Đức A THPT 54 Hoài 1 1 1 3 Đức B THPT 55 Vạn 1 1 Xuân THPT 56 Mỹ Đức 1 11 1 1 5 A THPT 57 Mỹ Đức 4 1 2 1 2 1 11 B THPT 58 Mỹ Đức 2 2 1 1 6 C THPT 59 Hợp 322 1 2 11 2 1 15 Thanh THPT Phú 60 212 1 22 10 Xuyên A THPT Phú 61 2 2 1 1 1 7 Xuyên B THPT 62 Đồng 1 11 1 1 1 1 7 Quan THPT 63 Tân 322 1 3 12 2 1 17 Dân 64 THPT 221 11 1 8
  11. Phúc Thọ THPT 65 Ngọc 1 2 1 4 Tảo THPT 66 Văn 1 1 21 1 1 7 Cốc THPT 67 Quốc 1 1 1 3 Oai THPT 68 Minh 2 2 11 1 7 Khai THPT Cao Bá 69 Quát - 2 11 1 11 1 1 9 Quốc Oai THPT Bắc 70 3 2 5 Lương Sơn THPT 71 Thạch 1 1 2 Thất THPT Hai Bà 72 Trưng - 1 1 1 3 Thạch Thất THPT Phùng 73 Khắc 1 1 Khoan - T.Thất THPT 74 Thanh 12 1 1 5 Oai A THPT 75 Thanh 2 2 Oai B THPT Nguyễn 76 Du - 1 1 Thanh Oai THPT 77 Thường 1 3 4 Tín THPT 78 131 2 1 1 1 1 11 Tô Hiệu THPT Nguyễn 79 Trãi - 12 1 1 1 6 Thường Tín THPT 80 11 11 4 Vân
  12. Tảo THPT 81 Lý Tử 222 2 12 2 1 1 1 16 Tấn THPT 82 Ứng 21 1 4 Hòa A THPT 83 Ứng 22 1 24 2 13 Hòa B THPT 84 Lưu 1 1 1 2 1 6 Hoàng THPT 85 Đại 1 2 1 4 Cường THPT 86 1 1 1 1 4 Mê Linh THPT 87 Yên 2 1 12 11 8 Lãng THPT 88 Tiến 212 21 11 10 Thịnh THPT 89 2 11 1 5 Tự Lập THPT 90 Tiền 1 1 1 2 5 Phong THPT Bắc 91 322 1 1 1 11 2 21 17 Thăng Long THPT 92 Hoàng 121 1 1 11 111 11 Cầu Khối Trung B 863 2 0 0 4 29 1 0 0 0 0 050 000 0 0 0 40 tâm GDTX Trung tâm 1 GDTX 1 1 Nguyễn Văn Tố Trung tâm 2 1 1 2 GDTX Ba Đình Trung tâm 3 1 1 GDTX Tây Hồ Trung tâm 4 GDTX 1 1 Đống Đa
  13. Trung tâm 5 GDTX 11 1 3 Hoàng Mai Trung tâm 6 GDTX 1 1 Việt Hưng Trung tâm 7 GDTX 1 1 1 3 Thanh Trì Trung tâm 8 GDTX 1 1 Đông Anh Trung tâm 9 GDTX 1 1 1 3 Thanh Xuân Trung tâm 10 GDTX 1 1 2 Từ Liêm Trung tâm 11 GDTX 11 1 3 Quốc Oai Trung tâm 12 GDTX 1 1 2 Đình Xuyên Trung tâm 13 1 1 2 GDTX Phú Thị Trung tâm 14 GDTX 1 11 3 Thường Tín Trung tâm 15 GDTX 1 1 2 Hoài Đức Trung tâm 16 GDTX 1 1 2 Sơn Tây 17 Trung 1 1
  14. tâm GDTX Mỹ Đức Trung tâm 18 GDTX 1 11 3 Sóc Sơn Trung tâm 19 GDTX 1 1 Phú Xuyên Trung tâm 20 GDTX 1 1 Đan Phượng Trung tâm 21 11 2 GDTX Mê Linh Khối Trung C tâm 0 0 0 1 11 1 0 00 0 0 0 0 0 020 000 0 1 1 17 GDKTT H TTGDK 1 TTH số 4 1 5 2 TTGDK 2 TTH số 1 1 4 TTGDK TTH 3 1 1 HN&DN số 6 Trung tâm KTTH- 4 1 1 HN Thanh Oai Tuy ển Trung KT tâm V 5 KTTH- 1 2 3 Sin HN Ứng h- Hòa KT NN Trung tâm KTTH- 6 2 1 3 HN Thường Tín Trung tâm 7 1 1 KTTH- HN
  15. Quốc Oai Trung tâm KTTH- 8 1 1 HN Thạch Thất Trung tâm KTTH- 9 1 1 HN Phúc Thọ Khối các trường D 101 1 0 0 0 12 1 0 0 0 0 2 1 0 25 5 2 1 0 0 43 MN, TH, THGS Mẫu giáo Việt 1 4 4 Triều hữu nghị Mẫu giáo 2 3 3 Mầm Non B Trường MN thực hành Linh Đàm (thuộc 3 trường 18 18 Trung cấp sư phạm Mẫu giáo - Nhà trẻ HN) Tiểu học 4 1 1 21 1 6 Bình Minh PTCS 5 11 1 1 4 Xã Đàn PTCS Nguyễn 6 1 11 1 31 8 Đình Chi ểu Tổng 10 6 34 3 64 33 26 8 46 64 2 4 2 7 19 20 25 5 2 1 1 1 616 cộng 6 3 08 9 UBND THÀNH PHỐ CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP HÀ NỘI TRỰC THUỘC SỞ GD&ĐT HÀ NỘI NĂM 2012 SỞ GIÁO DỤC VÀ (Kèm theo kế hoạch số 6200/KH-SGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2012 của
  16. ĐÀO TẠO Sở GD&ĐT) -------- GIÁO VIÊN Cô Vệ ng Tr Kỹ C Qu ng ồn M sin Mầ ơ ản Tạ thu Th Qu hệ g Ch ầhm Kỹ Qu T kh Kỹ tr ị ật ực ản Cộ T To T ĐƠ ản V N Ti í th ch tr ọt ăn m Ti â â thi hà Ki m ph no K thu D Đị t rị h hìn P h Th h Ki ng T N lý ậ g Đi n sử uậ ế và nu ạn ến m m cô nh ế To ể h no òn n ế a ật u Ch áp ốn ư k in Mark n gi T V Ị giá t ữ ện h a t biế bả ôi g g lý lý ng (X n án d (M n g (Tr to chí môi lị ính lu g vi h eting h áo o vă tử ọ An xã tr (Đ bệ un á trư c tr ị n o th ật k ê tế viê lý nh ch đi ụỹ ệ m G ( X ây do dụ n th vệ ú ại nh g n ờn h c h h úc ữa ện ây dự áy D c thu n an n ực th y ội họ (B cấp c g dự ng) ật) ô tín h ph ực c) ác ) tô h ng) ẩ vật sĩ) m Trư ờng TC 1 K in 3 1 1 16 h tế Hà Nội Trư ờng TC Nôn 2g 1 21 1 11 1 8 ngh iệp Hà Nội Trư ờng Tru ng cấp Sư phạ m 3 1 11 111 1 1 8 Mẫ u giá o- Nhà tr ẻ Hà Nội Trư ờng B ồi dư 4 ỡng 2 1 1 1 5 CB GD Hà Nội Trư ờng TC Xây 5 331 7 dựn g Hà Nội Trư 6 ờng 12 1 1 1 1 7 TC
  17. K in h tế - Kỹ thu ật B ắc Thă ng Lon g Trư ờng TC Đa 7 ngà 322 2 2 1 1 1 2 16 nh S óc Sơ n CỘ 211472 2 2 1 1 1 1 11 3 3 1 11 1 1 1 081 1111 111 1 1 57 NG Ghi chú: - Giáo viên mầm non dạy trường Trung cấp trình độ chuyên môn tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành mầm non - Giáo viên mầm non dạy trường Mầm non thực hành Linh Đàm: Trình độ tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên ngành mầm non CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG: PHÓNG VIÊN TẠP CHÍ GIÁO DỤC THỦ ĐÔ: 1 CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG: KIẾN TRÚC SƯ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SỞ GD&ĐT: 1 CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG: KỸ SƯ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SỞ GD&ĐT: 1 CHỈ TIÊU SỞ GIÁO DỤC VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG NHÂN VIÊN CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ ĐÀO TẠO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2012 (Kèm theo kế hoạch số 6200/KH-SGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2012 của Sở -------- GD&ĐT) CÁN BỘ, NHÂN VIÊN Kỹ Cộng Đơn vị STT Thiết Thư Kế Thủ Văn Y tế sư tin Nhân bị, TN vi ện quỹ thư toán học viên TỔNG CỘNG 49 12 28 6 14 3 29 141 Khối THPT A THPT Trần Phú - Hoàn 1 1 1 1 3 Kiếm THPT Vi ệt Đức 2 1 1 2 3 THPT chuyên HN - AMS 1 1 THPT Phạm Hồng Thái 4 1 1 2 THPT Nguyễn Trãi - Ba 5 1 1 Đình THPT Chu Văn An 6 1 1 2 THPT Tây Hồ 7 1 1 THPT Lê Quý Đôn - Đống 8 1 1 2 đa THPT Trần Nhân Tông 9 1 1 2 THPT Đoàn Kết - Hai Bà 10 2 2 Trưng
  18. 11 THPT Yên Hòa 1 1 2 THPT Cầu Giấy 12 1 1 THPT Trần Hưng Đạo - T 13 1 1 Xuân THPT Trương Định 14 1 1 THPT Hoàng Văn Thụ 15 2 2 THPT Lý Thường Kiệt 16 1 1 THPT Cao Bá Quát - Gia 17 1 1 Lâm 18 THPT Yên Viên 1 1 2 THPT Nguyễn Văn Cừ 19 1 1 THPT Nguyễn Thị Minh 20 1 1 Khai THPT Thượng Cát 21 1 1 2 THPT Trung Văn 22 2 1 3 THPT Ngọc Hồi 23 1 1 THPT Cổ Loa 24 1 1 2 25 THPT Liên Hà 1 1 2 26 THPT Kim Anh 1 1 2 THPT chuyên Nguyễn Huệ 27 1 1 2 THPT Tùng Thiện 28 1 1 2 29 THPT Xuân Khanh 1 1 2 THPT Ngô Quyền - Ba Vì 30 1 1 31 THPT Ba Vì 1 1 Phổ thông DTNT Hà Tây 32 1 1 THPT Đan Phượng 33 1 1 1 3 THPT Hồng Thái 34 1 1 THPT Vạn Xuân 35 1 1 THPT Mỹ Đức A 36 1 1 THPT Mỹ Đức B 37 1 1 THPT Mỹ Đức C 38 1 1 THPT Hợp Thanh 39 1 1 2 40 THPT Phú Xuyên B 1 1 THPT Đồng Quan 41 1 1 42 THPT Tân Dân 1 1 THPT Phúc Thọ 43 1 1 2 THPT Vân Cốc 44 1 1 1 3 THPT Quốc Oai 45 1 1 THPT Bắc Lương Sơn 46 1 1 47 THPT Thanh Oai A 1 1 2 THPT Nguyễn Du - Thanh 48 2 2 Oai THPT Nguyễn Trãi - 49 1 1 Thường Tín THPT Lý Tử Tấn 50 1 1
  19. THPT Ứng Hòa A 51 1 1 2 THPT Ứng Hòa B 52 1 1 THPT Trần Đ. Ninh 53 1 1 1 3 54 THPT Yên Lãng 2 2 THPT Tiến Thịnh 55 1 1 THPT Tự Lập 56 1 1 57 THPT Quang Minh 1 1 THPT Tiền Phong 58 1 1 THPT Hoàng Cầu 59 1 1 2 Khối Trung tâm GDTX B Trung tâm GDTX Nguyễn 1 1 1 2 Văn Tố Trung tâm GDTX Tây Hồ 2 1 1 Trung tâm GDTX Đống Đa 3 1 1 4 Trung tâm GDTX Thanh Trì 1 1 5 Trung tâm GDTX Hà Tây 1 1 1 3 Trung tâm GDTX Quốc Oai 6 1 1 2 Trung tâm GDTX Thạch 7 1 1 2 Thất Trung tâm GDTX Đình 8 1 1 Xuyên Trung tâm GDTX Hoài Đức 9 1 1 Trung tâm GDTX Sơn Tây 10 1 1 Trung tâm GDTX Sóc Sơn 11 1 1 2 Trung tâm GDTX Phú 12 1 1 Xuyên Trung tâm GDTX Đan 13 1 1 Phượng Trung tâm GDTX Ứng Hòa 14 1 1 Trung tâm GDTX Phúc Thọ 15 1 1 16 Trung tâm GDTX Mê Linh 1 1 1 3 Khối Trung tâm GDKTTH C TTGDKTTH số 2 1 1 1 Trung tâm KTTH-HN Mỹ 2 1 1 Đức Trung tâm KTTH-HN Sơn 3 1 1 Tây Khối các trường MN, TH, D THCS trực thuộc Mẫu giáo Việt Triều hữu 1 1 1 nghị PTCS Xã Đàn 2 1 1 1 3 PTCS Nguyễn Đình Chiểu 3 1 1 1 1 4 Khối các trường Trung E cấp Chuyên nghiệp Khối Trung cấp Nông 1 1 1 2 nghi ệp Hà Nội
  20. Trường Trung cấp Sư phạm 2 1 1 2 Mẫu giáo - Nhà trẻ Hà Nội Trường trung cấp Kỹ thuật 3 1 1 2 Tin học Hà Nội Trường trung cấp KT_KT đa 4 1 1 2 ngành Sóc Sơn Trường Trung cấp Kinh tế - 5 1 1 2 Kỹ thuật Bắc Thăng Long Trường Bồi dưỡng CBGD 6 1 1 HN Tạp chí giáo dục thủ đô G 1 1 2 Ban quản lý dự án Sở H 1 1 GD&ĐT Tổng cộng 49 12 28 6 14 3 29 141
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2