intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

11 Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Lý - Kèm Đ.án

Chia sẻ: Lý Thu Ngân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

900
lượt xem
176
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo 11 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Vật lí lớp 7, 9 tư liệu này sẽ giúp cho bạn học sinh ôn tập, luyện tập và vận dụng các kiến thức vào việc giải các bài tập được tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 11 Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Lý - Kèm Đ.án

  1. THCS ĐIỀN LỘC KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I. PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS ĐIỀN LỘC NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: VẬT LÍ THỜI GIAN: 45 PHÚT ĐỀ: A. TRẮC NGHIỆM: (3,00 điểm) I. Khoanh tròn chữ cái trứơc phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn không thay đổi. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. U Câu 2. Thương số đối với mỗi dây dẫn có trị số: I A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U. C. Thay đổi. B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I. D. Không đổi. Câu 3. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là: R1  R 2 A. R1 + R2 C. R 1R 2 R 1R 2 1 1 B. D.  R1  R 2 R1 R 2 Câu 4: Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về điện trở của dây dẫn: A. Tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn. C. Phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. B. Tỉ lệ nghịch vối tiết diện của dây dẫn. D. Cả A, B, C đều đúng. Cậu 5: Một bóng đèn có ghi 220V – 100W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Lúc đó công suất tiêu thụ của đèn là: A. 100W C. 1 000W B. 10W D. 1W Câu 6: Công của dòng điện không tính theo công thức nào sau đây: A. A = UIt C. A = IRt 2 U2 B. A = I Rt D. A = t R B. TRẮC NGHIỆM III. Giải các bài tập sau (7đ) Bài 1: Có ba điện trở là R1 = 6  , R2 = 12  , R3 = 16  được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4 V. Hãy: a) Vẽ sơ đồ mạch điện.(1đ) 1
  2. THCS ĐIỀN LỘC b) Tính điện trở tương đương của cả mạch và cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.(2đ) Bài 2: Một bếp điện có ghi 220V – 1 000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 20oC thì mất một thời gian là 16 phút. a) Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước lá 4 200J/kg.K.(2đ) b) Mỗi ngày đun 2,5l nước thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước. Cho rằng giá mỗi kW.h là 700 đồng.(2đ) BÀI LÀM PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I. TRƯỜNG THCS ĐIỀN LỘC NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: VẬT LÍ THỜI GIAN: 45 PHÚT ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM : Hướng dẫn trả lời Điểm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: ý d 0.50 Câu 2: ý d 0.50 Câu 3: ý b 0.50 Câu 4: ý d 0.50 Câu 5: a 0.50 Câu 6: c 0.50 2
  3. THCS ĐIỀN LỘC II PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: 3đ 1,00 A. Vẽ đúng sơ đồ (1đ) 2,00 B. Sử dụng đúng công thức (1đ), tính đúng (2đ) Câu2 : 4đ - A. Sử dụng đúng công thức H= Qi /Qtp và tính đúng (2đ) 2,00 B. Sử dụng đúng công thức A= Q= P.t (2đ) 2,00 PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS ĐIỀN LỘC NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: VẬT LÍ 9 THỜI GIAN: 45 PHÚT MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU) NỘI DUNG- MỨC ĐỘ TỔN CHỦ ĐÊ G SỐ Nhận Thông Vận dụng (1) Vận biết hiểu dụng (2) (nếu có) TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN 1/Định luật 1TN 1TN 1TL 3 Ôm,Điện trở của dây dấn 3đ 0.5đ3.5đ 2/ Đoạn mạch 1TN 1TN 2 nối tiếp. 0.5đ 3/ Đoạn mạch 1TN 1 song song 1đ 4/ Sự phụ thuộc 1TN 1 1.Chương.I của điện trở vào 3
  4. THCS ĐIỀN LỘC điện học l,s vật liệu ,làm dây dẫn . 0.5đ 5/ Biến trở ,điện 1TN 1 trở dùng trong kĩ thuật . 1đ 6/Công suất 1TN 1 1đ 7/ Điện năng 1TN 1 công của dòng điện . 3đ TỔNG SỐ 3 3 3 1 10 1đ 1đ 1đ 7đ 10đ Chú thích: a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: ..10..% Nhận biết + ...10% Thông hiểu + .10...% Vận dụng (1) + 70....% Vận dụng (2), tất cả các câu đều tự luận (TL) (hoặc ....% tự luận (TL) + ....% trắc nghiệm (N), hoặc tất cả các câu đều trắc nghiệm). b) Cấu trúc bài:....10......câu c) Cấu trúc câu hỏi. Số lượng câu hỏi (ý) là..14......... 4
  5. PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Môn : VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian làm bài : 45 phút. ĐỀ CHÍNH THỨC I./ PHẦN LÝ THUYẾT: ( 7 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm ) - Phát biểu nội dung, viết biểu thức, nêu rõ các đại lượng và đơn vị đo trong biểu thức của định luật Jun-Len xơ . Câu 2: ( 1 điểm ) - Nói điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8  m điều đó có nghĩa như thế nào ? Câu 3: ( 1 điểm ) -Trên một bóng đèn có ghi 220V- 15W, hãy cho biết ý nghĩa của hai số đó ? Câu 4: (1 điểm ) - Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích gì ? Câu 5: ( 2 điểm ) - Muốn đo điện trở của một bóng đèn ta cần có những dụng cụ gì ? Hãy nêu các bước để đo điện trở của bóng đèn đó ? II/ PHẦN TOÁN : ( 3 điểm ) Hai dây dẫn có điện trở là 24  và 8  lần lượt được mắc song song vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V . Theo cách mắc đó , hãy tính : 1/ - Điện trở tương đương của đoạn mạch . 2/ - Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở . 3/ - Công suất tiêu thụ của đoạn mạch . 4/ - Nhiệt lương tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 phút. ------------------------HẾT---------------------
  6. PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Môn : VẬT LÝ - LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ( Đáp án này gồm 01 trang ) CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM I. PHẦN LÝ THUYẾT 1 1.1 Phát biểu đúng nội dung 1,00 1.2 Viết biểu thức; nêu được các đai lượng và các đơn vị đo trong hệ thức 1,00 của định luật 2 Trình bày đúng : có nghĩa là một đoạn dây dẫn bằng nhôm, hinh trụ, 1,00 chiều dài 1m, tiết diện 1m2 thì có điện trở là 2,8.10-8  3 Nêu đúng ý nghĩa của 220V và của 100W 3.1 - Khi bóng đèn được sử dụng ở hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định 0.50 mức ghi trên bóng đèn là 220V 3.2 - thì công suất tiêu thụ bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn là 0.50 100W và bóng đèn sáng bình thường. 4 Nêu đúng 04 ý: 4.1 - Giảm chi tiêu cho gia đình 0.25 4.2 - Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn 0.25 4.3 - Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện 0.25 bị quá tải , đặc biệt là trong các giờ cao điểm 4.4 - Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất 0.25 5 5.1 - Kể tên đầy đủ 06 dụng cụ : Nguồn điện, khóa K, Vôn kế, Ampe 0.50 kế, bóng đèn và một số dây dẫn . 5.2 - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện 0.50 5.3 - Đóng khóa K và đọc số chỉ trên vôn kế và ampe kế 0.50 5.4 - Tính điện trở bằng công thức : R= U/I 0.50 II. PHẦN TOÁN 1 - Điên trở tương đương của đoạn mạch : R td= R1.R2/ R1+R2= 0.50 24.8/24+8 = 6  2 2.1 - Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch : U=U1=U2=12V ( vì đoạn mạch 0.50 mắc song song ) 2.2 - Cường độ dòng điện qua điện trở 1 là : I1= U/R1= 12/24= 0.5(A) 0.50 2.3 - Cường độ dòng điện qua điện trở 2 là : I2= U/R2= 12/8 = 1.5(A) 0.50 3 - Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:P=UI = U2/Rtđ=122/6 =24(W) 0.50 4 -Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 phút là : 0.50 Q = Pt =24x10x60 = 14.400(J)
  7. PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I - NĂM HOC 2011- 2012 TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Môn : VẬT LÝ - Lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút. ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ TỔNG Nhận Thông Vận dụng Vận SỐ NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ biết hiểu (1) dụng (2) TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN I. Chương I: - Định luật Jun-Lenxơ Tự luận 1câu 2 điểm - Sự phụ thuộc của điện trở Tự luận 1 câu vào vật liệu làm dây dẫn 1 điểm - công suất điện Tự luận 1 câu Đ 1 điểm I -Sử dụng an toàn và tiết Tự luận 1 câu Ệ kiệm điện năng 1 điểm N - Thực hành : Xác định điện Tự luận Tự luận 1 câu H trở của một dây dẫn bằng 2 điểm Ampe kế và vôn kế. Ọ C - Đoạn mạch nối tiếp Tự luận Tự luận 1Ý-câu a - Đoạn mạch song song 0,5điểm 1Ý-câu b 1,5điểm - Công suất điện Tự luận 1Ý-câu c 0,5điểm - Định luật Jun-Len xơ Tự luần 1Ý-câu d 0,5điểm 2 câu 2+1/4 1+1/4 câu 1/2câu 6 câu TỔNG SỐ câu 3 điểm 3 điểm 3 điểm 1điểm 10 điểm Chú thích : a/ Đề được thiết kế với tỉ lệ : 30% nhận biết + 30% thông hiểu + 30% vận vận dụng (1) + 10% vận dụng (2). Tất cả các câu đêu tự luận . b/ Cấu trúc bài gồm : 06 câu . c/ Cấu trúc câu hỏi : - Số lượng câu hỏi (Ý) là : 05 câu + 01 bài toán ( gồm 04 ý ).
  8. PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (2 điểm) a/ Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì điện trở R của dây dẫn được xác định như thế nào? b/ Điện trở của dây dẫn có ý nghĩa như thế nào? Câu 2: (1 điểm) Viết công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Câu 3: (1 điểm) Hãy cho biết điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào? Khi: a) Chiều dài của nó tăng lên bốn lần. b) Tiết diện của nó giảm ba lần. Câu 4: (3 điểm) a) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun Len Xơ. b) Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5l nước có nhiệt độ đầu là 200C. Hiệu suất của quá trình đun nước là 80%. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Câu 5: (1 điểm) Hãy cho biết vì sao phải tiết kiệm điện năng. Câu 6: (2 điểm) Cho đoạn mạch như hình vẽ. Trong đó biết các giá trị R1 = 20  , R2 = 30  , R3 = 40  và hiệu điện thế U = 220V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các điện trở R2 R1 R3 A K A B + - ---------------------Hết---------------------
  9. (Giáo viên không giải thích gì thêm) PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 01 trang) Câu Ý Nội dung Điểm a R = U/I 1,00 điểm 1 - Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện 1,00 điểm b của dây dẫn. 1 1 1 1,00 điểm 2 = + suy ra: Rtđ = R1.R2 Rtđ Rtđ R2 R1+R2 - Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn nên khi 3 a chiều dài của nó tăng lên 4 lần thì điên trở của dây cũng tăng lên bốn 0,50 điểm lần. - Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn nên khi b tiết diện dây giảm ba lần thì điện trở của dây tăng lên ba lần. 0,50 điểm - Phát biểu định luật đúng: 1,50 điểm 4 a - Viết hệ thức định luật Jun Len xơ đúng: Q =I2.R.t 0,50 điểm - Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là: Q1 = m.c.(t2 - t1) = 2,5.4200.80 = 840000(J) 0,25điểm - Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong thời gian đun sôi nước là: Q1 Q 840000 0,25điểm b H .100  Q2  1 .100  .100  1050000( J ) Q2 H 80 - Thời gian đun sôi nước là : Q2 = I2Rt = UIt = P.t Q2 1050000 0,50 điểm Q2  P.t  t    1050( s ) =17,5 (phút) P 1000 Nêu được lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng: - Giảm chi tiêu cho gia đình 0,25 điểm - Các dụng cụ được sử dụng bền lâu hơn. 0,25 điểm 5 - Giảm bớt sự cố gây tổn hai chung cho hệ thống cung cấp điện bị quá tải. 0,25 điểm - Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất 0,25 điểm Điện trở tương đương đoạn mạch R3 // R2 là: R2,3 = (R3 . R2)/ (R3 + R2) = (30.40)/(30+40) = 17(  ) 0,25điểm a Điện trở tương đương đoạn mạch R1 nt R2,3là: 6 Rtđ = R1 + R2,3 = 20 + 17 = 37 (  ) 0,50 điểm - Cường độ dòng điện qua mạch chính: b I = U/R = 220/37 = 5,95(A) 0,25 điểm
  10. - Cường độ dòng điện qua R1 là: I1 = I = 5,95A 0,25 điểm - Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chứa R2 và R3 là: U23 = U – U1 = 220 – 5,9.20 = 102(V) 0,25 điểm - Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là: I2 = U23/R2 = 102/30 = 3,4(A) 0,25 điểm I3 = U23/R3 = 102/40 = 2,55(A) 0,25 điểm Ghi chú: Nếu học sinh làm theo cách khác cho đáp số đúng vẫn cho điểm tối đa câu đó. PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng TỔNG SỐ (1) (2) TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN Chương I Bài 2: Điện trở C 1b C 1a 2 Điện học của dây dẫn – 1đ 1đ 2đ Định luật ôm Bài 5: Đoạn C2 1 mạch song song 1đ 1đ Bài 6: Bài tập C 6a+b 1 vận dụng định 2đ 2đ luật ôm Bài 7: Sự phụ C 3a+b 1 thuộc của điện 1đ 1đ trở vào chiều dài dây dẫn và tiết diện của dây dẫn. Bài 16: Định C 4a C4b 2 luật Jun – Len 2đ 1đ 2đ Xơ Bài19: Sử dụng C 5 1 an toàn và tiết 1đ 2đ kiệm điện. 3 3 2 8 TỔNG SỐ 3đ 4đ 3đ 10 đ Chú thích: a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 30% nhận biết + 40% thông hiểu +30% vận dụng (1).
  11. Trong đó tất cả các câu đều tự luận. b) Cấu trúc bài: 6 câu c) Cấu trúc câu hỏi: 10.
  12. PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN ĐỒNG Môn : VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian làm bài : 45 phút. ĐỀ CHÍNH THỨC I./ PHẦN LÝ THUYẾT: ( 7 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm ) - Phát biểu nội dung, viết biểu thức , nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng trong biểu thức của định luật Jun – Len xơ . Câu 2: ( 1 điểm ) - Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) là gì ? Câu 3: ( 1 điểm ) - Hãy nêu ý nghĩa của số oát trên mỗi dụng cụ điện ? Câu 4: (1 điểm ) - Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích gì ? Câu 5: ( 2 điểm ) - Muốn đo công suất của một bóng đèn ta cần có những dụng cụ gì ? Hãy nêu các bước để đo công suất của bóng đèn đó ? II/ PHẦN TOÁN : ( 3 điểm ) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 200 C thì mất một thời gian là 14phút35giây. Hãy tính : 1/ Điện trở của bếp. (0,5 điểm ) 2/ Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K (0,5 điểm ) 3/ Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra . (0,5 điểm ) 4/ Mỗi ngày đun sôi 5 lít nước với các điều kiện cho như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc sử dụng bếp này. Biết giá mỗi Kwh là 1284 đồng. (1,5 điểm ) ------------------------HẾT---------------------
  13. PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN ĐỒNG Môn : VẬT LÝ - LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ( Đáp án này gồm 01 trang ) CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM I. PHẦN LÝ THUYẾT 1 1.1 Phát biểu đúng nội dung 01 1.2 Viết biểu thức; nêu được các đai lượng và các đơn vị đo trong hệ thức của 01 định luật 2 Trình bày đúng : là trị số điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ, được làm 01 bằng vật liệu đó có chiều dài 1m, tiết diện 1m2 . 3 Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất đinh mức của dụng cụ đó, 01 nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường 4 Nêu đúng 04 ý: 4.1 - Giảm chi tiêu cho gia đình 0.25 4.2 - Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn 0.25 4.3 - Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện bị 0.25 quá tải , đặc biệt là trong các giờ cao điểm 4.4 - Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất 0.25 5 5.1 - Kể tên đầy đủ 07 dụng cụ : Nguồn điện, khóa K, Vôn kế, Ampe kế, 0.5 biến trở, bóng đèn và một số dây nối . 5.2 - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện 0.5 5.3 - Đóng khóa K và đọc số chỉ trên vôn kế và ampe kế 0.5 5.4 - Tính công suất bằng công thức : P= U.I 0.5 II. PHẦN TOÁN 1 - Vì U = Uđm = 220V nên P=Pđm= 1000W 0.5 - Điện trở của bếp là : R = U2/P= (220)2/1000 = 48,4(  ) 2 - Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là : 0.5 Qi = m.c.At0 =2,5.4200.(100-20)= 840000(J) 3 - Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra là : 0.5 Q = P.t = 1000.875 =875000 (J) 4 4.1 - Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày khi mỗi ngày đun sôi 5 lít 1.0 nước là : A= P.t.2.30 = 875000.2.30 = 52.500.000 = 14,6(kWh) 4.2 - Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp là : 0.5 T = 14,6 X 1284 = 18746( đồng)
  14. PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I - NĂM HOC 2012- 2013 TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN ĐỒNG MÔN: VẬT LÝ 9 Thời làm bài: 45phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ TỔNG SỐ Nhận Thông Vận dụng Vận dụng NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ biết hiểu (1) (2) TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN I. Chương I: - Định luật Jun- Tự luận 1câu Lenxơ 2 điểm - Sự phụ thuộc của Tự luận 1 câu điện trở vào vật 1 điểm liệu làm dây dẫn Đ - công suất điện Tự luận 1 câu I 1 điểm Ệ -Sử dụng an toàn Tự luận 1 câu N và tiết kiệm điện 1 điểm năng H - Thực hành : Xác Tự luận 1 câu Ọ định công suât của 2 điểm C các dụng cụ điện - Công suất điện Tự luận 1Ý-câu a 0,5điểm - Định luật Jun-Len Tự luận 2Ý-câu b&c xơ 1điểm - Điện năng-công Tự luận 1Ý-câu d của dòng điện 1,5 điểm 2 câu 3+1/4câu 1/2 câu 1/ 4câu 6 câu TỔNG SỐ 3 điểm 4,5 điểm 1 điểm 1,5điểm 10 điểm Chú thích : a/ Đề được thiết kế với tỉ lệ : 30% nhận biết + 45% thông hiểu + 10% vận dụng (1) + 15% vận dụng (2). Tất cả các câu đêu tự luận . b/ Cấu trúc bài gồm : 05 câu + 1 bài toán c/ Cấu trúc câu hỏi : - Số lượng câu hỏi (Ý) là : 01 bài toán ( gồm 04 ý ).
  15. THCS PHONG AN PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS PHONG AN MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) a/ Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì điện trở R của dây dẫn được xác định như thế nào? b/ Điện trở của dây dẫn có ý nghĩa như thế nào? Câu 2: (1 điểm) Viết công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song? Câu 3: (1 điểm) Hãy cho biết điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào? Khi: a) Chiều dài của nó tăng lên bốn lần. b) Tiết diện của nó giảm ba lần. Câu 4: (3 điểm) a) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun- Lenxơ? b) Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5l nước có nhiệt độ đầu là 200C. Hiệu suất của quá trình đun nước là 80%. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K? Câu 5: (1 điểm) Hãy cho biết vì sao phải tiết kiệm điện năng? Câu 6: (2 điểm) Cho đoạn mạch như hình vẽ. Trong đó biết các giá trị R1 = 20  , R2 = 30  , R3 = 40  và hiệu điện thế U = 220V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các điện trở? R2 R1 R3 A K A B + - ---------------------Hết---------------------
  16. THCS PHONG AN PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIÊN KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS PHONG AN MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian: 45 phút ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Ý Nội dung Điểm a R = U/I 1,00 điểm 1 - Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng 1,00 điểm b điện của dây dẫn. 1 1 1 1,00 điểm 2 = + suy ra: Rtđ = R1.R2 Rtđ Rtđ R2 R1+R2 - Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn nên khi 3 a chiều dài của nó tăng lên 4 lần thì điên trở của dây cũng tăng lên bốn 0,50 điểm lần. - Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn nên khi b tiết diện dây giảm ba lần thì điện trở của dây tăng lên ba lần. 0,50 điểm - Phát biểu định luật đúng: 1,50 điểm 4 a - Viết hệ thức định luật Jun Len xơ đúng: Q =I2.R.t 0,50 điểm - Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là: Q1 = m.c.(t2 - t1) = 2,5.4200.80 = 840000(J) 0,25 điểm - Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong thời gian đun sôi nước là: Q1 Q 840000 0,25 điểm b H .100  Q2  1 .100  .100  1050000( J ) Q2 H 80 - Thời gian đun sôi nước là : Q2 1050000 0,50 điểm Q2  P.t  t    1050( s ) =17,5 phút P 1000 Nêu được lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng: - Giảm chi tiêu cho gia đình 0,25 điểm - Các dụng cụ được sử dụng bền lâu hơn. 0,25 điểm 5 - Giảm bớt sự cố gây tổn hai chung cho hệ thống cung cấp điện bị quá tải. 0,25 điểm - Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất 0,25điểm Điện trở tương đương đoạn mạch R3 // R2 là: R2,3 = (R3 . R2)/ (R3 + R2) = (30.40)/(30+40) = 17(  ) 0,25 điểm a Điện trở tương đương đoạn mạch R1 nt R2,3là: Rtđ = R1 + R2,3 = 20 + 17 = 37 (  ) 0,50 điểm 6 - Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = U/R = 220/37 = 5,95(A ) 0,25 điểm b - Cường độ dòng điện qua R1 là: I1 = I = 5,95A 0,25 điểm - Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chứa R2 và R3 là:
  17. THCS PHONG AN U23 = U – U1 = 220 – 5,9.20 = 102(V) 0,25 điểm - Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là: I2 = U23/R2 = 102/30 = 3,4A 0,25 điểm I3 = U23/R3 = 102/40 = 2,55A 0,25 điểm PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS PHONG AN MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian: 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng TỔNG SỐ (1) (2) TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN Chương I Bài 2: Điện trở C 1b C 1a 2 Điện học của dây dẫn – 1đ 1đ 2đ Định luật ôm Bài 5: Đoạn C2 1 mạch song song 1đ 1đ Bài 6: Bài tập C 6a+b 2 vận dụng định 2đ 2đ luật ôm Bài 7: Sự phụ C 3a+b 2 thuộc của điện 1đ 1đ trở vào chiều dài dây dẫn và tiết diện của dây dẫn. Bài 16: Định C 4a C4b 2 luật Jun – Len 2đ 1đ 2đ Xơ Bài19: Sử dụng C 5 1 an toàn và tiết 1đ 2đ kiệm điện. 3 2 2 10 TỔNG SỐ 3đ 4đ 3đ 10 đ Chú thích: a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 30% nhận biết + 40% thông hiểu +30% vận dụng (1). Trong đó tất cả các câu đều tự luận. b) Cấu trúc bài: 6 câu c) Cấu trúc câu hỏi: 10.
  18. THCS PHONG SƠN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT-HKI NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Vật lí 9 Điểm Lời phê của thầy cô giáo I / PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) Chọn đáp án dúng nhất trong các câu sau : Câu 1: Biểu thức của định luật Ôm là: U U A. U = I . R B. I = U.R C. I = D. R = R I Câu 2: Một bóng đèn có điện trở lúc thắp sáng là 500  . Cường độ qua bóng đèn bằng bao nhiêu nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu đèn bằng 220V ? A. 0,74A B. 0,44A C. 0,54A D. 0,10A Câu 3: Công thức tính điện trở phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, điện trở suất của dây dẫn là: l S S l A. R = ρ . S B. R = ρ . l C. R =l . ρ D. R = ρ.S . Câu 4: Trên nhãn của một dụng cụ điện ghi 800W. Hãy cho biết ý nghĩa của con số đó. A. Công suất của dụng cụ luôn ổn định là 800W B. Công suất của dụng cụ nhỏ hơn 800W C. Công suất của dụng cụ lớn hơn 800W D. Công suất tiêu thụ của dụng cụ bằng 800W khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức Câu 5 : Trong các biểu thức sau, biểu thức nào sai : A. 1J = 1VAs B. 1W = 1J/s C. 1kWh = 360000 J D. 1J = 1Ws Câu 6: Nếu giảm chiều dài của dây dẫn 3 lần và tăng tiết diện của nó lên 3 lần thì điện trở của dây dẫn đó: A. Giảm 3 lần B. Giảm 6 lần C. Giảm 9 lần D. Không đổi II / PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm) R1 R2 Câu 7: (4điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: R3 R1 = 20  ; R2 = R3 =40  ; Am pe kế chỉ 1A. A a) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. A B b) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. Câu 8: (3điểm) Một ấm điện chứa 1kg nước ở 20oC khi mắc vào mạng điện thì dòng điện đi qua dây xoắn trong ấm điện là 5A và công suất tiêu thụ 1000W. a) Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu dây xoắn của ấm điện. b) Trong bao lâu nước có nhiệt độ là 100oC. Coi nhiệt lượng hoàn toàn truyền cho nước, biết Cnước = 4200J/ kg độ.
  19. THCS PHONG SƠN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM ( 3đ ) ( 0.5đ/câu ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B A D C C II. TỰ LUẬN ( 7 đ ) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 7 Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp ,nên điện trở tương (4,00 điểm) đương 0,50 R12 = R1 + R2 = 20 + 40 = 60(  ) Hai điện trở mắc song song R12 và R3 có điện trở tương R12.R3 60.40 0,50 đương : RAB = = = 24Ω R12 +R3 60 +40 Hiệu điện thế hai đàu toàn mạch UAB = RAB .I = 24 .1 = 24(V) 0,50 Cường độ dòng điện định mức qua R1 và R2 I1 = I2 = I12 = UAB / R12 = 24 / 60 = 0,4 (A ) 0,50 Cường độ dòng điện định mức qua R3 I3 = UAB / R3 = 24 / 40 =0,6 ( A ) 0,50 Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 , R2 , R3 U1 = I1 .R1 = 0,4 .20 = 8 ( V ) 0,50 U2 = I2 . R2 = 0,4 . 40 = 16 ( V ) 0,50 U3 = I1 .R3 = 0,6 . 40 24 (V ) 0,50 Câu 8 a. Hiệu điện thế hai đầu xây xoắn (3,00 điểm) P 1000 Theo công thức: P =U.I  U =   200(V ) I 5 1,00 b. Nhiệt lượng cần cung cấp để nước sôi Q = m.C ( t – t0 ) = 1 . 4200 ( 100 – 20 ) 1,00 = 336000 J Thời gian đung sôi nước Theo c«ng thøc: A 336000 A =P.t  t = = P 1000 = 336 (s) 1,00 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Vật lý 9 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHONG ĐIỀN KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KÌ I
  20. THCS PHONG SƠN TRƯỜNG THCS PHONG SƠN MÔN : VẬT LÝ 9 Mực độ nhận thức Vận dụng Lĩnh vực nội dung Nhận biết Thông hiểu VDCĐ thấp VDCĐ cao Tổng TN TN TL TL 1 1 Định luật Jun- Lenxơ 3 3 1 1 2 Định luật Ôm 0.5 0.5 1 Điện trở phụ thuộc vào 1 1 2 tiết diện và vật liệu làm dây dẫn 0.5 0.5 1 2 2 Công và công suất điện 1 1 Vận dụng định luật Ôm 1 1 và công thức tính điện 4 trở 4 4 2 1 1 8 Tổng 2 1 4 3 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0