intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

11 Đề thi HK1 môn Sử 12 - Kèm đáp án

Chia sẻ: Phung Tuyet | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

206
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp cho học sinh có thêm tư liệu ôn tập kiến thức trước kì kiểm tra sắp diễn ra. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo 11 đề thi học kỳ 1 môn Sử 12 - Kèm đáp án để đạt được kết quả cao trong kì kiểm tra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 11 Đề thi HK1 môn Sử 12 - Kèm đáp án

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QN KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT TIÊN YÊN MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 (Thời gian 45’ không kể thời gian giao đề ) ĐỀ L Ẻ : Câu 1: (3 điểm) Nêu những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ (trong lĩnh vực công nghệ)? Vì sao gọi là cách mạng khoa học - công nghệ ? Câu 2: (5 điểm) Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của việc kí kết hiệp định sơ bộ (6 - 3 - 1946) giữa Chủ tịch Hồ Chí Minh và chính phủ Pháp ? Câu 3: (2điểm) Ý nghĩa của hội nghị Ban chấp hành trunng ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939)? Vì sao hội nghị đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng ?
  2. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QN BIỂU ĐIỂM THI HỌC KÌ I LỚP 12 TRƯỜNG THPT TIÊN YÊN MÔN LỊCH SỬ THỜI GIAN: 45 phút ĐỀ CHẴN : Câu 1(3 điểm ) NỘI DUNG Điểm Những quyết định quan trọng của hội nghi Ian 0, 25 ta.... - hội ghị Ian ta tổ chức vào (2-1945) với sự tha m gia của ba cường quốc: Xô,Mĩ,Anh đã quyết định 0, 25 + thống nhất tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và Nhật để kết thúc chiến tranh... 0, 25 + thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình,an ninh thế giới + thoả thuận việc đóng quân tại các nước để giải 0, 25 giáp quân đội phát xít, phân chia phạ m vi ảnh 0, 25 hưởng... + Ở châu Âu : - LX chiế m đóng Đ Đức,Đ Béc lin 0, 25 và các nước ĐÂu... - M,A,P chiế m đóng TĐức,TBéc lin 0, 5 và các nước TÂu.. 0, 25 + Ở Châu Á : -LX tham chiến chống Nhật...,chiếm đóng BTTiên ,TQuốc trở thành quốc gia TNDC... 0, 25 - Mĩ chiếm đóng NB, NTTiên - ĐNÁ,TÁ thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây 0, 5 - TTTGM 2 cực IanTa :Những quyết định của hội nghị với sự thoả thuận của ba cường quốc trở thành Câu 2 (5 điểm) khuôn khổ của TTTGM.. . Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa hội nghị thành lập Đảng 0, 5 - hoàn cảnh : + năm 1929 ba tổ chức cộng sản hoạt riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, phong trào CM có 0, 5
  3. nguy cơ bị chia rẽ + NAQ với cương vị là phái viên của QTCS đã triệu tập hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản từ ngày 6-1-1930 tại (Hương cảng -TQ) 0, 5 - nội dung : + hội nghị thống nhất ba tổ chức cộng sản thành 0, 5 một đảng nhất lấy tên là Đảng CSVN + thông qua Chính cương sách lược vắn tắt do NAQ soạn thảo : chiến lược cách mạng của Đảng 0, 5 CMTSDQ đi tới XHCS nhiệ m vụ CM: đánh đổ ĐQ Pháp, PK phản CM ,thu ruộng đất của ĐQ và bọn phản CM chia cho dân 0, 5 cày nghèo... + lực lượng CM là CN,ND ,TTS, trí thức, còn phú 0, 5 nông ,trung, tiểu ĐC.và TS thì lợi dụng.. + Đảng CS VN- đội tiên phong của GCVS giữ vai trò lãnh đạo. 0, 5 _ ý nghĩa : + Đảng CSVN ra đời là kết quả cuộc đấu tranh DT và GC quyết liệt của NDVN... 0, 5 + Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa CN Mác –Lênin với phong trào CN và phong trào yêu nước ở VN.. Đảng ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN, từ đây, CMGPDT,đặt dưới sự lãnh đạo duy 0, 5 nhất của Đảng CSVN... + Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu có tính quyết Câu 3 (2 điểm) định cho những bước phát triển nhảy vọt mới... chính cương sách lươc vắn tắt có điểm giống và khác 1, 0 so với luận cương : - điểm giống : đường lối chiến lược cách mạng ,lúc đầu là CMTSDQ sau là CMXHCN, đều do sự lãnh 1, 0 đạo của ĐCSVN - điểm khác : Luận cương không đưa vấn đề GPDT lên hàng đầu mà còn nặng vấn đề đấu tranh GC, đánh không đúng khả năng CM của tầng lớpTTS, PK..
  4. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QN BIỂU ĐIỂM THI HỌC KÌ I LỚP 12 TRƯỜNG THPT TIÊN YÊN MÔN LỊCH SỬ THỜI GIAN: 45 phút ĐỀ L Ẻ Câu 1(3 điểm) NỘI DUNG ĐIỂM Những thành tựu của CM-KH (trong lĩnh vực CN) : - công cụ sản xuất mới :máy tính điện tử, máy tự động 0, 5 và rô bốt... - nguồn năng lượng mới: mặt trời, gió, nguyên tử... 0, 25 - vật liệu mới: chất pôlime- chât dẻo,vật liệu, siêu sạch 0, 25 siêu cứng.. - công nghệ sinh học: CN di truyền, CNtế bào dẫn tới 0, 25 CM xanh trong nông nghiệp... - thông tin liên lạc và giao thông vận tải : cáp quang 0, 5 dẫn máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hoả tốc độ cao.. - chinh phục vũ trụ: vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ... 0, 25 - công nghệ thông tin máy tính, máy vi tính sử dụng 0, 5 khắp nơi, hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu 0, 5 gọi là CMKH- CN: vì cuộc CMKH nữa sau thế kỷ xx
  5. diễn ra chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ với tốc độ mạnh mẽ ... Câu 2(5điểm) Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của hiệp định sơ bộ... + hoàn cảnh: - pháp thực thực hiện kế hoạch tiến quân ra Bắc nhằ m 0, 5 thôn tính nước ta, nên đã điều đình với chính phủ THDQ kí hiệp ước Hoa- Pháp(28-2-1946) 0, 5 - hiệp ước Hoa –Pháp đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn hai con đường: hoạc cầm súng chiến đấu chống TDP, 0, 5 hoạc hoà hoãn nhân nhượng để tránh đối phó nhiều kẻ thù... - trong hoàn cảnh đó buộc ta phải chọn con đường hoà với Pháp để kí hiệp định sơ bộ (6-3-1946) giữa Chủ tịch HCM và đại diện chính phủ Pháp 1, 0 + nội dung : - Pháp công nhận nước VNDCCH là một quốc gia tự 1, 0 do, có chính phủ, nghị viện, quân, đội tài chính riêng và là thành viên của LBĐD.. - Chính phủ VNDCCH thoả thuận cho 15.000 quân 0, 5 Pháp ra Bắc thay quân THDQ làm nhiệ m vụ giải giáp quân Nhật... - Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội của mình tại vị trí cũ ,tạo không khí 0, 5 thuân lợi đi đến cuộc đàm phán chính thức bàn các vấn đề ngoại giao của VN.... + ý nghĩa: 0, 5 - tránh được cuộc chiến đấu bất lợi tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, đẩy được 20 vạn quân THDQ và tay sai ra khỏi nước ta.. Câu 3 (2 điểm) - có thêm thời gian hoà bình để củng cố lực lượng, 1, 0 chính quyền cho cuộc kháng chiến lâu dài. Ý nghĩa hội nghị BCHTƯ(11- 1939): 1, 0 - nghị quyết hội nghị đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng -đặt nhiệ m vụ GPDT lên hàng đầu ... - vì nhiệm vụ chiến lược CMVN: chống ĐQ giành độc lập, chống PK để giành ruộng đất ,nhưng hội nghị đã tạm gác khẩu hiệu CMRĐ ,đặt nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu
  6. phù hợp với hoàn cảnh lúc đó...
  7. SỞ GD & ĐT THANH HOÁ ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010 TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2 M ôn Lịch sử – Lớp 12 (Thời gian: 45 phút) Đề 1: Câu 1: (2 điểm) Trình bày nguồn gốc và đặc điểm cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. Câu 2: (4 điểm) Hoàn cảnh lịch sử, sự ra dời và ý nghĩa về sự xuất hiện các tổ chức Cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 Câu 3: (4 điểm) Nêu nội dung chuyển hướng về đường lối chỉ đạo cách mạng nước ta tại hội nghị Ban chấp hành Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 ------------------------------- Hết --------------------------------- SỞ GD & ĐT THANH HOÁ ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010 TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2 M ôn Lịch sử – Lớp 12 (Thời gian: 45 phút) Đề 2: Câu 1: (2 điểm) Trình bày những tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ. Câu 2: (4 điểm) Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 3: (4 điểm) Nêu nội dung chuyển hướng về đường lối chỉ đạo cách mạng nước ta tại hội nghị Ban chấp hành Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 ------------------------------- Hết ---------------------------------
  8. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRÀ VINH ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÁNG MÔN THI : LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN THỜI GIAN : 60 PHÚT ( không kể thời gian phát đề ) ĐỀ I. PHẦN CHUNG ( 7 ĐIỂM ) Câu 1 : Trình bày hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 ? Ý nghĩa của những hoạt động này đối với cách mạng Việt Nam ? ( 4đ ) Câu 2 :Hoàn cảnh, nội dung chủ yếu của hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 ( 5/1941 ) ? Phân tích ý nghĩa của hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 ( 5/1941 ) ? II. PHẦN RIÊNG ( 3 ĐIỂM ) ( THÍ SINH BAN CƠ BẢN CHỌN CÂU 3a, THÍ SINH BAN NÂNG CAO CHỌN CÂU 3b ) Câu 3a : Trình bày những thành tựu của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973 ? Nguyên nhân phát triển và hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản ? Câu 3b : Sự ra đời và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN ? Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập tổ chức này ? HẾT
  9. ĐÁP ÁN I. PHẦN CHUNG ( 7 ĐIỂM ) Câu 1 : Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ( 3đ ) - Cuối 1917 NAQ trở lại Pháp 0.25 - 1919 NAQ gia nhập Đảng Xã Hội Pháp 0.25 - 6/1919 NAQ gửi tới hội nghị Vec-xai bản yêu sách đòi chính phủ Pháp công nhận các quyền tự do dân chủ cho nhân dân Việt Nam 0.25 - 7/1920 người đọc luận cương của Lê Nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Người đã tìm ra con đường giành độc lập tự do cho dân tộc. 0.25 - 12/1920 dự đại hội Tua , tán thành việc gia nhập Quốc tế III, tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp và trở thành đảng viên Đảng cộng sản 0.25 - 1921 người sáng lập hội liên hiệp các dân thuộc địa ở Pari, ra báo người cùng khổ làm cơ quan ngôn luận cho hội. 0.5 - Ngoài ra người còn viết bài cho báo nhân đạo , Đời sống công nhân, đặt biệt là viết cuốn bản án chế độ thực dân Pháp ( xuất bản 1925 ) 0.5 - 6/1923 Người sang LX dự hội nghị quốc tế nông dân và được bầu vào ban chấp hành 0.25 - 1924 Người dự và đọc tham luận tại Đại hội V của Quốc tế cộng sản 0.25 - 11/1924 người về Quảng Châu – TQ tiếp tục tuyên truyền, giáo dục lí luận xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng cho dân tộc 0.25 Ý nghĩa ( 1đ ) + Tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc + Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản. Câu 2 : Hoàn cảnh + Thế giới - Pháp đầu hàng Đức 6/1940 0.25đ - Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô 0.25 + Trong nước Nhân dân rên xiết dưới 2 tầng áp bức Pháp - Nhật 0.25 - 28/1/1941 Nguyễn Ai Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng 0.25đ - Từ 10 – 19/5/1941 Nguyễn Ai Quốc triệu tập Hội Nghị trung ương Đảng lần 8 tại Pắc Pó – Cao Bằng * Nội dung hội nghị : + Kẻ thù : Pháp - Nhật 0.25đ + Nhiệm vụ : đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu 0.25đ + Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu “ giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng 0.25đ + Thành lập Mặt Trận Đồng Minh ( 19/5/1941 ) thay cho Mặt Trận dân chủ Đônng Dương 0.25đ + Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm 0.25đ Phân tích ý nghĩa : - Hội nghị trung ương lần 8 đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh đã đề ra từ hội nghị lần 6 tháng 11/1939. ( Nhiệm vụ, kẻ thù, mục tiêu … ) 0.75đ
  10. II. PHẦN RIÊNG ( 3 ĐIỂM ) ( THÍ SINH BAN CƠ BẢN CHỌN CÂU 3a, THÍ SINH BAN NÂNG CAO CHỌN CÂU 3b ) Câu 3a : Thành tựu của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973 : - Từ 1952 – 1960 kinh tế Nhật phát triển nhanh chóng - Từ 1960 – 1973 kinh tế Nhật phát triển thần kì + Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm từ 1960 – 1973 là 10,8 % 0.25đ + 1968 kinh tế Nhật vươn lên vượt qua các nước Tây Au đứng thứ hai trong thế giới tư bản sau Mĩ 0.25đ + Đầu thập niên 1970 Nhật trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới 0.25đ + Nhật dẫn đầu thế giới trong các ngành công nghiệp dân dụng : Ti vi, tủ lạnh, ô tô, xe máy …0.25đ - Nguyên nhân phát triển : + Tính tự lực tự cường của con người là nhân tố quyết định 0.25đ + Vai trò lãnh đạo quản lí có hiệu quả của nhà nước 0.25đ + Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất 0.25đ + Chi phí cho quốc phòng thấp 0.25đ + Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài 0.25đ + Các công ty Nhật năng động có tiềm lực và sức cạnh tranh cao 0.25đ - Hạn chế : ( 2/3 hưởng 0.5đ + Cơ cấu kinh tế Nhật mất cân đối : giữa công nghiệp và nông nghiệp + Phải nhập khẩu nguyên nhiên liệu + Chịu sự cạnh tranh của Mĩ và Tây Au Câu 3b : * Sự thành lập: Tháng 8/1967 Hiệp hội các nước Đông nam á ( ASEAN ) được thành lập tại Băng Cốc – Thái Lan gồm 5 nước : In-đô-nê-si-a, Thái Lan, Ma-lay-si-a, Sin-ga-po, Phi-lip-pin. 0.5đ * Quá trình phát triển : + 1967-1975 ASEAN là tổ chức non yếu, tổ chúc lỏng lẽo chua có vị trí trên trường quốc tế 0.5đ + 2/1976 tại hội nghị cấp cao lần nhất của ASEAN tại Bali – In-đô-nê-si- a, hiệp ước Bali được kí kết với nội dung chính là tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác ở Đông Nam Á 0.25đ + 1979 ASEAN có quan hệ đối đầu với 3 nước Đông Dương 0.25 + Cuối thập niên 80 ASEAN chuyển từ đối đầu sang đối thoại và hợp tác với 3 nước Đông Dương 0.25đ + Các nước còn lại lần lượt gia nhập ASEAN : Brunei 1984, Việt Nam 7/1995, Lào và Myanma 9/1997, Campuchia 4/1999. 0.25đ Thời cơ : tạo điều kiện cho VN được hoà nhập vào cộng đồng khu vực, vào thị trường các nước ĐNA. thu hút được vốn đầu tư, mở ra cơ hội giao lưu, học tập,tiếp thu trình độ, KHKT, công nghệ, văn hóa . . để phát triển đất nước 0.5đ Thách thức : phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt nhất là về kinh tế nếu không đứng vững thì dễ bị tụt hậu về ktề và bị "hòa tan" về ctrị, VH,XH. 0.5đ Càng Long, ngày 25 tháng 11 năm 2009 Giáo viên ra đề
  11. Nguyễn Chí Trung
  12. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRÀ VINH ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÁNG MÔN THI : LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN THỜI GIAN : 60 PHÚT ( không kể thời gian phát đề ) ĐỀ I. PHẦN CHUNG ( 7 ĐIỂM ) Câu 1 : Trình bày hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 ? Ý nghĩa của những hoạt động này đối với cách mạng Việt Nam ? ( 4đ ) Câu 2 :Hoàn cảnh, nội dung chủ yếu của hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 ( 5/1941 ) ? Phân tích ý nghĩa của hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 ( 5/1941 ) ? II. PHẦN RIÊNG ( 3 ĐIỂM ) ( THÍ SINH BAN CƠ BẢN CHỌN CÂU 3a, THÍ SINH BAN NÂNG CAO CHỌN CÂU 3b ) Câu 3a : Trình bày những thành tựu của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973 ? Nguyên nhân phát triển và hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản ? Câu 3b : Sự ra đời và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN ? Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập tổ chức này ? HẾT
  13. ĐÁP ÁN I. PHẦN CHUNG ( 7 ĐIỂM ) Câu 1 : Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ( 3đ ) - Cuối 1917 NAQ trở lại Pháp 0.25 - 1919 NAQ gia nhập Đảng Xã Hội Pháp 0.25 - 6/1919 NAQ gửi tới hội nghị Vec-xai bản yêu sách đòi chính phủ Pháp công nhận các quyền tự do dân chủ cho nhân dân Việt Nam 0.25 - 7/1920 người đọc luận cương của Lê Nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Người đã tìm ra con đường giành độc lập tự do cho dân tộc. 0.25 - 12/1920 dự đại hội Tua , tán thành việc gia nhập Quốc tế III, tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp và trở thành đảng viên Đảng cộng sản 0.25 - 1921 người sáng lập hội liên hiệp các dân thuộc địa ở Pari, ra báo người cùng khổ làm cơ quan ngôn luận cho hội. 0.5 - Ngoài ra người còn viết bài cho báo nhân đạo , Đời sống công nhân, đặt biệt là viết cuốn bản án chế độ thực dân Pháp ( xuất bản 1925 ) 0.5 - 6/1923 Người sang LX dự hội nghị quốc tế nông dân và được bầu vào ban chấp hành 0.25 - 1924 Người dự và đọc tham luận tại Đại hội V của Quốc tế cộng sản 0.25 - 11/1924 người về Quảng Châu – TQ tiếp tục tuyên truyền, giáo dục lí luận xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng cho dân tộc 0.25 Ý nghĩa ( 1đ ) + Tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc + Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản. Câu 2 : Hoàn cảnh + Thế giới - Pháp đầu hàng Đức 6/1940 0.25đ - Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô 0.25 + Trong nước Nhân dân rên xiết dưới 2 tầng áp bức Pháp - Nhật 0.25 - 28/1/1941 Nguyễn Ai Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng 0.25đ - Từ 10 – 19/5/1941 Nguyễn Ai Quốc triệu tập Hội Nghị trung ương Đảng lần 8 tại Pắc Pó – Cao Bằng * Nội dung hội nghị : + Kẻ thù : Pháp - Nhật 0.25đ + Nhiệm vụ : đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu 0.25đ + Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu “ giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng 0.25đ + Thành lập Mặt Trận Đồng Minh ( 19/5/1941 ) thay cho Mặt Trận dân chủ Đônng Dương 0.25đ + Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm 0.25đ Phân tích ý nghĩa : - Hội nghị trung ương lần 8 đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh đã đề ra từ hội nghị lần 6 tháng 11/1939. ( Nhiệm vụ, kẻ thù, mục tiêu … ) 0.75đ II. PHẦN RIÊNG ( 3 ĐIỂM ) ( THÍ SINH BAN CƠ BẢN CHỌN CÂU 3a, THÍ SINH BAN NÂNG CAO CHỌN CÂU 3b )
  14. Câu 3a : Thành tựu của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973 : - Từ 1952 – 1960 kinh tế Nhật phát triển nhanh chóng - Từ 1960 – 1973 kinh tế Nhật phát triển thần kì + Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm từ 1960 – 1973 là 10,8 % 0.25đ + 1968 kinh tế Nhật vươn lên vượt qua các nước Tây Au đứng thứ hai trong thế giới tư bản sau Mĩ 0.25đ + Đầu thập niên 1970 Nhật trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới 0.25đ + Nhật dẫn đầu thế giới trong các ngành công nghiệp dân dụng : Ti vi, tủ lạnh, ô tô, xe máy …0.25đ - Nguyên nhân phát triển : + Tính tự lực tự cường của con người là nhân tố quyết định 0.25đ + Vai trò lãnh đạo quản lí có hiệu quả của nhà nước 0.25đ + Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất 0.25đ + Chi phí cho quốc phòng thấp 0.25đ + Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài 0.25đ + Các công ty Nhật năng động có tiềm lực và sức cạnh tranh cao 0.25đ - Hạn chế : ( 2/3 hưởng 0.5đ + Cơ cấu kinh tế Nhật mất cân đối : giữa công nghiệp và nông nghiệp + Phải nhập khẩu nguyên nhiên liệu + Chịu sự cạnh tranh của Mĩ và Tây Au Câu 3b : * Sự thành lập: Tháng 8/1967 Hiệp hội các nước Đông nam á ( ASEAN ) được thành lập tại Băng Cốc – Thái Lan gồm 5 nước : In-đô-nê-si-a, Thái Lan, Ma-lay-si-a, Sin-ga-po, Phi-lip-pin. 0.5đ * Quá trình phát triển : + 1967-1975 ASEAN là tổ chức non yếu, tổ chúc lỏng lẽo chua có vị trí trên trường quốc tế 0.5đ + 2/1976 tại hội nghị cấp cao lần nhất của ASEAN tại Bali – In-đô-nê-si- a, hiệp ước Bali được kí kết với nội dung chính là tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác ở Đông Nam Á 0.25đ + 1979 ASEAN có quan hệ đối đầu với 3 nước Đông Dương 0.25 + Cuối thập niên 80 ASEAN chuyển từ đối đầu sang đối thoại và hợp tác với 3 nước Đông Dương 0.25đ + Các nước còn lại lần lượt gia nhập ASEAN : Brunei 1984, Việt Nam 7/1995, Lào và Myanma 9/1997, Campuchia 4/1999. 0.25đ Thời cơ : tạo điều kiện cho VN được hoà nhập vào cộng đồng khu vực, vào thị trường các nước ĐNA. thu hút được vốn đầu tư, mở ra cơ hội giao lưu, học tập,tiếp thu trình độ, KHKT, công nghệ, văn hóa . . để phát triển đất nước 0.5đ Thách thức : phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt nhất là về kinh tế nếu không đứng vững thì dễ bị tụt hậu về ktề và bị "hòa tan" về ctrị, VH,XH. 0.5đ Càng Long, ngày 25 tháng 11 năm 2009 Giáo viên ra đề Nguyễn Chí Trung
  15. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI HỌC KỲ I LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009 -2010 LẠNG SƠN MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 01 trang 03 câu) I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7,0 điểm) Câu 1. (3 điểm) Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925? Câu 2. (4,0 điểm) Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào? II.PHẦN RIÊNG (3,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc câu 3.b) Câu 3.a. Dành cho học sinh theo SGK chương trình Chuẩn (3,0 điểm) Những thành tựu cơ bản của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ trong nửa sau thế kỷ XX? Câu 3.b. Dành cho học sinh học theo SGK chương trình Nâng cao (3,0 điểm) Những thay đổi to lớn và phức tạp của tình hình thế giới từ sau năm 1991? ------------------------Hết--------------------------- Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: ............................................... Số báo danh: ...................................... Chữ ký giám thị số 1: ............................. Chữ ký giám thị số 2: ................................
  16. SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO QN ĐỀ K IỂM TRA HỌC K Ỳ I TRƯỜNG THPT TIÊN YÊN MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 (Thời g ian 45’ không kể thời gian giao đề ) Đ Ề CHẴN: Câu 1: (3 điểm) N êu những quyết định quan trọng của hộ i nghị Ian ta (2- 1945) ? vì sao gọ i là trật tự thế giới mới 2 cực Ian ta ? Câu 2: (5 điểm) Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa lịch sử của hộ i nghị thành lập Đ ảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 ? Câu 3: (2 điểm) Luận cương chính trị tháng (10 - 1930) và chính cương sách lược vắn tắt của Đảng có đ iểm gì giống và khác nhau ? ............................................................................................................................................. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QN KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT TIÊN YÊN MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 (Thời gia n 45’ khô ng kể thời g ian g iao đề ) Đ Ề LẺ: Câu 1: (3 điểm) N êu những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ (trong lĩnh vực công nghệ)? Vì sao gọ i là cách mạng khoa học - công nghệ ? Câu 2: (5 điểm) Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của việc kí kết hiệp định sơ bộ (6 - 3 - 194 6) giữa Chủ tịch Hồ Chí Minh và chính phủ Pháp ? Câu 3: (2điểm ) Ý nghĩa của hội nghị Ban chấp hành trunng ương Đảng Cộ ng sản Đô ng Dương (11 - 1939)? Vì sao hội nghị đ ã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng ?
  17. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QN BIỂU ĐIỂM TH I HỌC KÌ I LỚP 12 TRƯỜNG THPT TIÊN YÊN MÔN LỊCH SỬ THỜI GIAN: 45 phút Đ Ề CHẴN : Câu 1(3 đ iểm ) NỘ I D UN G Đ iểm Những quyết định quan trọng của hộ i nghi Ian ta.... 0,25 - hội ghị Ian ta tổ chức vào (2-1945) với sự tham gia của ba cường quốc: Xô,Mĩ,Anh đã q uyết định + thống nhất tiêu d iệt tận gố c CNPX Đức và Nhật để kết 0,25 thú c chiến tranh... + thành lập tổ chức Liên hợp quố c nhằm duy trì hoà 0,25 bình,an ninh thế giới + thoả thuận việc đó ng q uân tại các nước để giải giáp quân đội phát xít, phân chia p hạm vi ảnh hưởng... 0,25 + Ở châu Âu : - LX chiếm đóng Đ Đ ức,Đ Béc lin và 0,25 các nước ĐÂu... - M,A,P chiếm đ óng TĐ ức,TBéc lin và 0,25 các nước TÂ u.. + Ở Châu Á : -LX tham chiến chống Nhật...,chiếm 0 ,5 đó ng BTTiên ,TQ uốc trở thành q uốc gia TNDC... 0,25 - Mĩ chiếm đóng N B, NTTiên - ĐNÁ,TÁ thuộc phạm vi ảnh hưởng của 0,25 các nước phương Tây - TTTGM 2 cực Ia nTa :Những quyết định của hội nghị với sự thoả thuận của ba cường quốc trở thành 0 ,5 khuôn khổ của TTTG M.. . Câu 2 (5 điểm) Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa hộ i nghị thành lập Đảng - hoàn cảnh : + năm 1929 ba tổ chức cộng sản ho ạt riêng rẽ, tranh 0 ,5 giành ảnh hưởng lẫn nhau, pho ng trào CM có nguy cơ b ị chia rẽ + NAQ với cương vị là phái viên của Q TCS đã triệu 0 ,5 tập hội nghị hợp nhất b a tổ chức cộ ng sản từ ngày 6 -1 - 1930 tại (Hương cảng -TQ ) - nội dung : + hội nghị thố ng nhất b a tổ chức cộ ng sản thành mộ t 0 ,5 đảng nhất lấy tên là Đảng CSVN + thông qua Chính cương sách lược vắn tắt do NAQ 0 ,5 soạn thảo : chiến lược cách mạng của Đảng CMTSDQ đi tới XH CS nhiệm vụ CM: đánh đổ ĐQ Pháp, PK phản CM ,thu 0 ,5 ruộng đất của ĐQ và bọn phản CM chia cho dân cày nghèo ...
  18. + lực lượng CM là CN,ND ,TTS, trí thức, cò n phú 0 ,5 nô ng ,trung, tiểu Đ C.và TS thì lợi dụng.. + Đảng CS VN - đội tiên p hong của GCVS giữ vai trò 0 ,5 lãnh đạo. _ ý nghĩa : + Đảng CSVN ra đ ời là kết quả cuộc đấu tranh DT và 0,5 GC quyết liệt của NDVN... + Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa CN Mác –Lênin với phong trào CN và pho ng trào yêu nước 0,5 ở VN.. Đảng ra đời là mộ t bước ngo ặt vĩ đại tro ng lịch sử CMVN, từ đây, CMGPD T,đặt dưới sự lãnh đạo d uy nhất của Đ ảng CSVN... + Đảng ra đời là sự chuẩn b ị tất yếu có tính quyết định 0 ,5 cho những bước p hát triển nhảy vọt mới... Câu 3 (2 điểm) chính cương sách lươc vắn tắt có điểm giống và khác so với luận cương : - đ iểm giống : đường lối chiến lược cách m ạng ,lúc 1,0 đầu là CMTSD Q sau là CMXH CN , đều do sự lãnh đạo của Đ CSVN - điểm khác : Luận cương khô ng đưa vấn đ ề GPDT lên 1,0 hàng đ ầu m à còn nặng vấn đề đấu tranh GC, đánh không đú ng khả năng CM của tầng lớpTTS, PK ..
  19. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QN BIỂU ĐIỂM TH I HỌC KÌ I LỚP 12 TRƯỜNG THPT TIÊN YÊN MÔN LỊCH SỬ THỜI GIAN: 45 phút ĐỀ LẺ Câ u 1 (3 điểm) NỘI DUNG ĐIỂM N hững thành tựu của C M-K H (trong lĩnh vực CN ) : - công cụ sản x uất m ới :máy tính điện tử, m áy tự động và rô 0,5 bốt... - nguồn năng lượng m ới: mặt trời, gió, nguyên tử... 0,25 - vật liệu mới: chất pôlime- chât dẻo,vật liệu, siêu sạch siêu 0,25 cứng.. - công nghệ sinh học: CN di truyền, CN tế bào dẫn tới CM 0,25 xanh trong nông nghiệp... - thông tin liên lạc và giao thông vận tải : cáp quang dẫn 0,5 máy bay siêu âm khổng lồ, tàu ho ả tốc độ cao.. - chinh phục vũ trụ: vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ... 0,25 - công nghệ thông tin máy tính, máy vi tính sử dụng khắp 0,5 nơi, hình thành mạng thô ng tin máy tính toàn cầu gọi là CMKH- CN : vì cuộc CMKH nữa sau thế kỷ xx diễn ra 0,5 chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ với tốc độ mạnh mẽ ... Câ u 2 (5điểm) Hoàn cảnh, nộ i dung, ý nghĩa của hiệp định sơ bộ... + hoàn cảnh: - pháp thực thực hiện kế hoạch tiến quân ra Bắc nhằm thôn tính nước ta, nên đã điều đình với chính phủ THDQ kí hiệp ước Hoa- Pháp(28-2-1946) 0,5 - hiệp ước Hoa –Pháp đ ặt nhân dân ta trước sự lựa chọn hai con đường: hoạc cầm sú ng chiến đấu chống TD P, ho ạc 0,5 hoà hoãn nhân nhượng để tránh đối phó nhiều kẻ thù... - trong hoàn cảnh đ ó buộ c ta phải chọn con đường hoà với 0,5 Pháp để kí hiệp định sơ bộ (6 -3-1946 ) giữa Chủ tịch HCM và đại d iện chính phủ Pháp + nội dung : - Pháp cô ng nhận nước VN DCCH là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân, đội tài chính riêng và là thành 1,0 viên của LBĐD .. - Chính p hủ VND CCH thoả thuận cho 15 .000 quân Pháp ra 1,0 Bắc thay quân THDQ làm nhiệm vụ giải giáp quân N hật... - Hai bên ngừng mọ i cuộc x ung đột ở p hía Nam và giữ nguyên quân đội của mình tại vị trí cũ ,tạo không khí 0,5 thuân lợi đ i đến cuộc đàm phán chính thức bàn các vấn đề ngo ại giao của VN.... + ý ng hĩa: - tránh được cuộ c chiến đấu bất lợi tránh mộ t lúc phải đối 0,5 phó với nhiều kẻ thù, đẩy được 2 0 vạn quân TH DQ và tay
  20. sai ra khỏi nước ta.. - có thêm thời gian hoà b ình đ ể củng cố lực lượng, chính 0,5 quyền cho cuộc kháng chiến lâu dài. Ý nghĩa hội nghị BCHTƯ(11- 1939): Câ u 3 (2 điểm) - nghị q uyết hội nghị đ ã đánh dấu bước chuyển hướng quan 1,0 trọng -đặt nhiệm vụ GPD T lên hàng đầu ... - vì nhiệm vụ chiến lược CMVN : chống ĐQ giành độc lập, chống PK đ ể giành ruộng đất ,nhưng hội nghị đ ã tạm gác khẩu 1,0 hiệu CMRĐ ,đặt nhiệm vụ G PDT lên hàng đầu p hù hợp với hoàn cảnh lúc đó...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
124=>1