intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

2 Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2011-2012

Chia sẻ: Fscc Zxczxvczxdv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

161
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo 2 đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2011-2012 gồm các câu hỏi tự luận có đáp án giúp cho các bạn học sinh lớp 6 có thêm tư liệu tham khảo sẽ giúp bạn định hướng kiến thức ôn tập và rèn luyện kỹ năng, tư duy làm bài kiểm tra đạt được kết quả cao nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 2 Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2011-2012

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2011-2012 MÔN VẬT LÍ 6 A. Ma trận. Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Tổng MĐ thấp MĐ cao Nhận biết Đổi được được các nhiệt độ từ SỰ NỞ VÌ chất khác nhiệt giai C NHIỆT nhau nở vì qua nhiệt nhiệt khác giai F nhau. Số câu 1 (câu 1) 1 (câu 1) 1 Số điểm 1đ 1đ 1 (10%) Nêu được ứng dụng của nhiệt kế NHIỆT KẾ dùng trong - NHIỆT phòng thí GIAI nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. Số câu 1 (câu 2) 1 Số điểm 1đ 1 (10%) Mô tả được SỰ NÓNG quá trình CHẢY VÀ chuyển từ SỰ ĐÔNG thể rắn sang ĐẶC thể lỏng của các chất qua biểu đồ. Số câu 1 (câu 3) 1 Số điểm 2,5 đ 1,5 (15%) Nêu được Nêu được Vận dụng được phương dự đoán về kiến thức về sự pháp tìm các yếu tố ngưng tụ để
  2. hiểu sự phụ ảnh hưởng giải thích được SỰ BAY thuộc của đến sự bay một số hiện HƠI VÀ một hiện hơi và xây tượng đơn giản. NGƯNG tượng đồng dựng được TỤ thời vào phương án nhiều yếu thí nghiệm tố, chẳng đơn giản để hạn qua kiểm chứng việc tìm tác dụng hiểu tốc độ của từng bay hơi. yếu tố. Số câu 1(câu 5) 1 (câu 6) 1 (câu 4) 3 Số điểm 1,5 đ 2đ 2đ 5,5 (55%) Nêu được SỰ SÔI đặc điểm về nhiệt độ sôi. Số câu 1 (câu 7) 1 Số điểm 1đ 1 (10%) TS câu hỏi 4 1 1 1 7 TS điểm 4,5 1,5 2 2 10 đ (100%) B. Đề kiểm tra. Đề số 1: Câu 1 : (2đ) a) So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí ? b) Nhiệt kế y tế dùng để làm gì ? Nhiệt độ ( 0C) Câu 2 : (2,5đ) 9. Dựa vào hình vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ 90 D theo thời gian khi đun nóng và để B F 80 nguội băng phiến. Trả lời các câu C E hỏi sau: 70 G a) Ở nhiệt độ nào băng phiến bắt đầu nóng chảy? (1 đ) 60 A b) Thời gian nóng chảy của băng Thời gian (phút) phiến là bao nhiêu phút? (1 đ) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 c) Thời gian đông đặc của băng phiến là bao nhiêu phút? (1 đ) d) Trong đoạn BC băng phiến tồn tại ở thể nào? (0,5 đ) e) Trong đoạn CD băng phiến tồn tại ở thể nào? (0,5 đ)
  3. Câu 3 : (3,5đ) a) Sự bay hơi là gì ? b) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? c) Tại sao khi trồng chuối, trồng mía người ta phải phạt bớt lá ? Câu 4 : (1đ) Nêu đặc điểm của sự nóng chảy ? Câu 5: (1 điểm) Tính 30 0C bằng bao nhiêu 0 F ? Đề số 2: Câu 1 : (2đ) a) So sánh sự nở vì nhiệt của chất lỏng khác nhau ? b) Nhiệt kế thủy ngân dùng để làm gì ? Nhiệt độ ( 0C) 90 D Câu 2 : (2,5đ) 9. Dựa vào hình vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ 80 B F C E theo thời gian khi đun nóng và để nguội băng phiến. Trả lời các câu 70 G hỏi sau: a) Ở nhiệt độ nào băng phiến bắt 60 A đầu đông đặc? (1 đ) Thời gian (phút) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 b) Thời gian đông đặc của băng phiến là bao nhiêu phút? (1 đ) c) Thời gian nóng chảy của băng phiến là bao nhiêu phút? (1 đ) d) Trong đoạn AB băng phiến tồn tại ở thể nào? (0,5 đ) e) Trong đoạn EF băng phiến tồn tại ở thể nào? (0,5 đ) Câu 3 : (3,5đ) a) Sự ngưng tụ là gì ? b) Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm ? c) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Câu 4 : (1đ)
  4. Nêu đặc điểm của sự sôi ? Câu 5: (1 điểm) Tính 40 0C bằng bao nhiêu 0 F ? C. Hướng dẫn chấm: Đề số 1: Câu 1: a) Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. (1điểm) b) Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. (1điểm) Câu 2: a) Ở nhiệt độ 80 0C băng phiến bắt đầu nóng chảy. (0.5 đ) b) Thời gian nóng chảy của băng phiến là 3 phút. (0.5 đ) c) Thời gian đông đặc của băng phiến là 4 phút. (0.5 đ) d) Trong đoạn BC băng phiến tồn tại ở thể rắn và lỏng. (0,5 đ) e) Trong đoạn CD băng phiến tồn tại ở thể lỏng và hơi. (0,5 đ) Câu 3: a) Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. (1đ) b) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng (1,5 điểm) c) Khi trồng chuối, trồng mía người ta phải phạt bớt lá để giảm sự thoát hơi nước trên bề mặt lá của cây. (1điểm) Câu 4: Đặc điểm của sự nóng chảy : - Mỗi chất lỏng nóng chảy ở một nhiệt độ nhất định gọi là nhiệt độ nóng chảy (0,5 điểm) - Trong suốt quá trình nóng chảy nhiệt độ của chất đó không thay đổi. (0,5 điểm) Câu 5:
  5. Áp dụng công thức: t 0C =0 0C + (t 0C . 1,8 0F) Ta có: 30 0C = 0 0C + (30 0C . 1,8 0F) 0.5đ = 32 0F + 54 0F = 86 0F 0.5đ Đề số 2: Câu 1: a) - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. (0.5đ) - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (0.5đ) b) Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm. (1điểm) Câu 2: a) Ở nhiệt độ 80 0C băng phiến bắt đầu đông đặc. (0.5 đ) b) Thời gian đông đặc của băng phiến là 4 phút. (0.5 đ) c) Thời gian nóng chảy của băng phiến là 3 phút. (0.5 đ) d) Trong đoạnA B băng phiến tồn tại ở thể rắn. (0,5 đ) e) Trong đoạn È băng phiến tồn tại ở thể lỏng và rắn. (0,5 đ) Câu 3: a ) Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. (1 điểm) a) Ban đêm nhiệt độ thấp, hơi nước trong không khí ngưng tụ thành những giọt nước đọng trên lá cây. (1.5 điểm) b) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng (1 điểm) Câu 4: Đặc điểm của sự sôi : - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định gọi là nhiệt độ sôi (0,5 điểm) - Trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. (0,5 điểm) Câu 5:
  6. Áp dụng công thức: t 0C =0 0C + (t 0C . 1,8 0F) Ta có: 40 0C = 0 0C + (40 0C . 1,8 0F) 0.5đ = 32 0F + 72 0F = 104 0F 0.5đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1