5 Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học 8 năm 2011-2012
lượt xem 8
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo 8 đề kiểm tra học kì 2 môn Sinh học 8 năm 2011-2012 của các trường THCS: Đặng Dung, Nguyễn Tri Phương, Tố Hữu,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 5 Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học 8 năm 2011-2012
- PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2011-2012 TRƯỜNG THCS ĐẶNG DUNG Môn: Sinh - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ Nhận biết Thông Vận dụng NỘI DUNG CHỦ ĐỀ TỔNG SỐ hiểu TL TL TL Chương VII: Bài tiết và Câu 1 Bài tiết cấu tạo hệ 1.5 điểm 1 câu bài tiết nước 1.5 điểm tiểu ChươngVIII: - Cấu tạo và Câu 2 1 câu Da chức năng của 1.5 điểm 1.5 điểm da Chương IX: -Vệ sinh mắt Câu 3.1 Thần kinh và 1 điểm 2 câu giác quan Câu 3.2 4 điểm -Phản xạ 1 điểm không điều Câu 4 kiện và phản 2 điểm xạ có điều kiện Chương X: - Giới thiệu Câu 5 2 câu Nội tiết chung hệ nội 1.5 3 điểm tiết điểm -Tuyến tụy và Câu 6.1 tuyến trên 0.5 điểm thận Câu 6.2 1 điểm TỔNG SỐ 3 câu 2.5 câu 0.5 câu 6 câu 5 điểm 4 điểm 1 điểm 10 điểm
- Chú thích: a) Đề được thiết kế với tỷ lệ 100% tự luận b) Cấu trúc bài: gồm: 6 bài 6 câu c) Cấu trúc câu hỏi: - Số lượng câu hỏi 6 câu Nhận biết: 50% Thông hiểu: 40% Vận dụng: 10%
- PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2011-2012 TRƯỜNG THCS ĐẶNG DUNG Môn: Sinh - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: ( 1.5 đ) (a)Mô tả cấu tạo của thận ? Câu 2: ( 1.5 đ ) (b)Da có những chức năng gì ? Câu 3: (2đ ) 1/. (b)Cận thị là do đâu? Làm thế nào để nhìn rõ ? 2/. (c)Tại sao người già cần phải đeo kính lão ? Câu 4: (2 đ ) (a) Thế nào là phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện và cho ví dụ mỗi loại ? Câu 5: (1.5đ ) (b) Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết và cho ví dụ mỗi loại ? Câu 6: (1.5đ ) 1/. ( a) Tuyến tụy có những hoocmôn gì ? 2/. (a)Trình bày chức năng của các hoocmôn tuyến tụy? -------------Hết------------
- PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC: 2011-2012 TRƯỜNG THCS ĐẶNG DUNG Môn: Sinh - LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang ) CÂU Ý Nội dung Điểm - Thận gồm 2 quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu 0,75 1 và hình thành nước tiểu -Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận, ống thận 0,75 - Bảo vệ cơ thể 0,5 2 - Điều hòa thân nhiệt 0,25 - Tiếp nhận kích thích xúc giác 0,25 - Bài tiết 0,25 - Da và các sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người 0,25 3.1 -Cận thị do cầu mắt quá dài, thể thủy tinh quá phồng do không giữ 0, 75 3 vệ sinh khi đọc sách - Để nhìn rõ: Đeo kính mặt lõm ( kính phân kì hay kính cận ) 0,25 3.1 - Ở người già do: Thể thủy tinh bị lão hóa ( xẹp ) mất khả năng điều 1 tiết. Ảnh luôn ở phía sau màng lưới. Đeo kính lão ( kính mặt lồi, hội tụ hay kính viễn ) để đưa ảnh của vật trở lại đúng màng lưới. - PXKĐK: là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập 0,5 4 VD đúng 0,5 - PXCĐK: là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết 0,5 quả của quá trình học tập và rèn luyện VD đúng 0,5 -Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích 0,5 5 VD đúng 0,25 -Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động 0,5 VD đúng 0,25 6 6.1 - Tuyến tụy có 2 loại hooc môn là insulin và glucagôn 0,5 6.1 - Hoocmôn tuyến tụy có tác dụng điều hòa lượng đường trong máu 0,5 luôn ổn định/ insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng,/ 0,25 glucogôn làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm 0,25
- SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2011 – 2012 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: SINH HỌC - LỚP 8 - Đề A Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: (2 điểm) (b) Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ở người. Câu 2: (3 điểm) (a) Nêu nguyên nhân, hậu quả của bệnh mắt hột và cách phòng tránh. (c) Tại sao người viễn thị phải đeo kính mặt lồi ? Câu 3: (2.5 điểm) 1/. (1 điểm) (a) Nêu tính chất và vai trò của hoocmôn. 2/. (1.5 điểm) (b) Trình bày quá trình điều hòa lượng đường trong máu của hoocmôn tuyến tụy. Câu 4: (2.5 điểm) 1/. (1 điểm) (a) Nêu những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. 2/. (1.5 điểm) (b) Thế nào là sự thụ tinh ở người ? (c) Em hiểu thế nào là sinh đôi cùng trứng ? SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2011 – 2012 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: SINH HỌC - LỚP 8 - Đề B Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: (2 điểm) (b) Trình bày cấu tạo và chức năng của tiểu não ở người. Câu 2: (3 điểm) (a) Mô tả cấu tạo màng lưới. (c) Tại sao người cận thị phải đeo kính mặt lõm ? Câu 3: (2.5 điểm) 1/. (1 điểm) (a) Nêu chức năng của các hoocmôn tuyến trên thận. 2/. (1.5 điểm) (b) Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu iốt và bệnh Bazơđô. Câu 4: (2.5 điểm) 1/. (1 điểm) (a) Nêu các nguyên tắc tránh thai ở người.
- 2/. (1.5 điểm) (b) Thế nào là sự thụ thai ở người ? (c) Em hiểu thế nào là sinh đôi khác trứng ? SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2011 – 2012 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: SINH HỌC - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 02 trang) Đề A Câu Nội dung 1 (2đ) - Hệ thần kinh vận động : 0.5 + Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động hệ thống cơ vân. 0.5 + Là hoạt động có ý thức. - Hệ thần kinh sinh dưỡng : 0.5 + Điều hòa hoạt động các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. 0.5 + Là hoạt động không có ý thức. 2 (3đ) * Nguyên nhân, hậu quả của bệnh mắt hột và cách phòng tránh : 0.5 - Nguyên nhân : do một loại vi rút gây nên. 0.75 - Hậu quả : trong mí mắt có nhiều hột nổi cộm, khi hột vỡ ra làm thành sẹo→ lông quặm→ đục màng giác→ mù loà. - Cách phòng tránh: 0.25 + Không dùng chung khăn, chậu. 0.5 + Không dụi tay bẩn lên mắt, rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng và nhỏ thuốc mắt. 0.5 * Người viễn thị phải đeo kính mặt lồi vì : - Do cầu mắt ngắn hoặc thể thủy tinh mất dần khả năng đàn hồi, không phồng lên 0.5 được (độ hội tụ kém). Vì vậy ảnh của vật xuất hiện lùi ra sau màng lưới nên nhìn không rõ. - Phải đeo kính mặt lồi để tăng độ hội tụ nhằm đưa ảnh của vật về đúng trên màng lưới mới nhìn thấy rõ. 3 (2.5đ) a. Tính chất và vai trò của hoocmôn : 0.25 - Tính đặc hiệu: mỗi loại hoocmôn chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan xác 0.25 định. 0.25 - Có hoạt tính sinh học cao : với một lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt. 0.25 - Không mang tính đặc trưng cho loài.
- - Vai trò : duy trì tính ổn định môi trường trong cơ thể và điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. 0.75 b. Quá trình điều hòa đường huyết của hoocmôn tuyến tụy : + Khi tỉ lệ đường huyết cao: tế bào β tiết insulin→chuyển glucôzơ thành glicôgen 0.75 (dự trữ) →giảm tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường. + Khi tỉ lệ đường huyết giảm: tế bào α tiết glucagôn→chuyển glicôgen thành glucôzơ→tăng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường. 4 (2.5đ) a. Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên : 0.25 - Tỉ lệ sẩy thai, đẻ non cao. 0.25 - Con sinh ra thường nhẹ cân, tỉ lệ tử vong cao. 0.25 - Ảnh hưởng đến học tập, đến công việc, vị thế xã hội. 0.25 - Nếu phải nạo thai dễ dẫn tới vô sinh, chửa ngoài dạ con, tổn thương thành tử cung. 1.0 b. 0.5 - Thụ tinh : là sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng để tạo thành hợp tử. - Sinh đôi cùng trứng : một trứng được thụ tinh, trong quá trình phát triển phôi thì phôi tách làm hai, mỗi nửa phát triển thành một cơ thể độc lập.
- SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2011 – 2012 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: SINH HỌC - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 02 trang) Đề B Câu Nội dung 1 (2đ) - Cấu tạo : 0.5 + Chất xám : ở ngoài tạo thành vỏ tiểu não và các nhân. 0.5 + Chất trắng: ở trong là các đường dẫn truyền, nối vỏ tiểu não và các nhân với các phần khác của hệ thần kinh. 1.0 - Chức năng : điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể. 2 (3đ) * Cấu tạo màng lưới : 0.5 - Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. 0.5 - Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu, giúp nhìn rõ vào ban đêm. 0.5 - Điểm vàng: tế bào nón chủ yếu ở điểm vàng, càng xa điểm vàng tế bào nón càng ít và chủ yếu là tế bào que. 0.5 - Điểm mù: là nơi đi ra của các sợi trục tế bào thần kinh, không có tế bào thụ cảm thị giác. 0.5 * Người cận thị phải đeo kính mặt lõm vì : - Do cầu mắt dài hoặc thể thủy tinh mất dần khả năng đàn hồi - luôn phồng (độ 0.5 hội tụ lớn), vì vậy ảnh của vật ở trước màng lưới nên nhìn không rõ. - Phải đeo kính mặt lõm để giảm độ hội tụ nhằm đưa ảnh của vật rơi đúng trên màng lưới sẽ nhìn thấy rõ. 3 (2.5đ) a. Chức năng hoocmôn tuyến trên thận : - Hoocmôn vỏ tuyến : 0.25 + Lớp ngoài: tiết hoocmôn điều hòa muối natri, kali trong máu. 0.25 + Lớp giữa: tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ protein và lipit) 0.25 + Lớp trong: tiết hoocmôn điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh 0.25 dục nam. - Hoocmôn tủy tuyến : tiết ađrênalin và norađrênalin điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết. 0.5 b. Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu iốt và bệnh Bazơđô : - Bệnh bướu cổ : 0.25 + Nguyên nhân : do thiếu iốt hoocmôn tirôxin không được tiết ra tuyến yên
- sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến 0.5 bướu cổ. + Hậu quả : trẻ chậm lớn, trí não kém phát triển. Người lớn hoạt động thần kinh giảm sút, 0.25 trí nhớ kém. - Bệnh Bazơđô : + Nguyên nhân : do tuyến giáp hoạt động mạnh (bị rối loạn hoạt động)tiết nhiều hoocmôn tirôxin tăng cường trao đổi chất, tăng dùng ôxi, nhịp tim nhanh. + Hậu quả : người bệnh luôn hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân, mắt lồi,... 4 (2.5đ) a. Các nguyên tắc tránh thai : 0.25 - Ngăn trứng chín và rụng. 0.25 - Tránh không để tinh trùng gặp trứng để thụ tinh. 0.5 - Chống sự làm tổ của trứng đã được thụ tinh để không thụ thai. 1.0 b.- Thụ thai : hợp tử di chuyển xuống và bám vào thành tử cung để làm tổ và phát 0.5 triển thành thai. - Sinh đôi khác trứng : hai trứng cùng rụng và được thụ tinh bởi hai tinh trùng khác nhau, phát triển thành hai thai riêng biệt và hình thành hai cơ thể.
- SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2011 – 2012 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: SINH HỌC - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chương IX. - Nêu rõ các bộ phận của - Trình bày cấu tạo và - Tại sao khi dây thần kinh Thần kinh hệ thần kinh và cấu tạo chức năng của nơron. bị đứt được nối lại thì sau và giác của chúng. - Phân biệt chức năng một thời gian vẫn hoạt động quan - Mô tả cấu tạo và nêu của hệ thần kinh vận bình thường măc dù tế bào (12 tiết) chức năng của tủy sống. động và hệ thần kinh nơron không phân chia. - Mô tả cấu tạo của đại sinh dưỡng. - Tại sao tổn thương ở một não. - So sánh cấu tạo và chức bên đại não sẽ làm tê liệt - Nêu các thành phần của năng của trụ não, não các phần thân bên phía đối cơ quan phân tích thị trung gian, tiểu não. diện. giác. Mô tả cấu tạo màng - Trình bày sự tạo ảnh ở - Vì sao ảnh của vật hiện lưới. màng lưới. trên điểm vàng lại nhìn rõ - Nêu hậu quả của bệnh - So sánh tật cận thị và nhất. mắt hột và cách phòng viễn thị. - Tại sao không nên đọc tránh. -Trình bày chức năng thu sách ở nơi thiếu ánh sáng, - Nêu cấu tạo của tai nhận sóng âm. trên tàu xe bị xóc nhiều. ngoài, tai giữa và biện - Phân biệt phản xạ - Tại sao người già thường pháp vệ sinh tai. không điều kiện và có đeo kính lão, người cận thị - Nêu các biện pháp bảo điều kiện. phải đeo kinh mặt lõm, vệ hệ thần kinh. người viễn thị đeo kính mặt lồi. 50% = 5đ 40 % = 2đ 40% = 2đ 20% = 1đ -Nêu tính chất và vai trò - Phân biệt tuyến nội tiết, - Giải thích nguyên nhân Chương X. của hoocmôn. ngoại tiết, tuyến pha. Lấy bệnh bướu cổ do thiếu Iốt, Nội tiết - Xác định vị trí, nêu rõ ví dụ. bệnh Bazơđô. (5 tiết) chức năng của: tuyến - Phân biệt bệnh bướu cổ - Giải thích hiện tượng: sau yên, tuyến giáp, tuyến do thiếu Iốt và bệnh bữa ăn, máu từ ruột về gan tụy, tuyến trên thận, Bazơđô. có chứa nhiều đường tuyến sinh dục. - Trình bày quá trình glucôzơ, nhưng máu từ gan điều hòa đường trong đi ra luôn có nồng độ máu của hoocmôn tuyến đường glucôzơ ổn định tụy. 0.12%. - Trình bày chức năng - Vì sao người bị bệnh tiểu của tinh hoàn và đường thì tỉ lệ đường trong hoocmôn sinh dục nam, máu cao hơn mức bình buồng trứng và hoocmôn thường. sinh dục nữ.
- 25% = 2.5đ 40 % = 1đ 40% = 1đ 20% = 0.5đ Chương XI. - Kể tên các bộ phận và - Thế nào là thụ tinh, thụ - Vì sao chỉ có một tinh Sinh sản nêu chức năng các bộ thai. trùng được trứng tiếp nhận (5 tiết) phận của cơ quan sinh - Trình bày những điều trong thụ tinh. sản của nam và nữ. kiện cần để trứng được - Giải thích sinh đôi cùng - Nêu các biện pháp thụ tinh và phát triển trứng, sinh đôi khác trứng, tránh thai. thành thai. trẻ sinh đôi dính nhau nhiều - Nêu rõ những nguy cơ- - Hiện tượng kinh nguyệt hay ít. ảnh hưởng của có thai là gì, xảy ra khi nào, do - Cần làm gì để tránh mang sớm, ngoài ý muốn ở đâu. thai ngoài ý muốn hoặc tuổi vị thành niên. - Giải thích cơ sở khoa tránh nạo phá thai ở tuổi vị học của các biện pháp thành niên tránh thai. 25% = 2.5đ 40 % = 1đ 40% = 1đ 20% = 0.5đ Tổng điểm: 100% =10đ 40 % = 4đ 40% = 4đ 20% = 2đ
- PHÒNG GD – ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUẢNG NGẠN NĂM HỌC: 2011 – 2012 MÔN: SINH HỌC - LỚP 8 Thời gian: 45 phút MA TRẬN ĐỀ Nội dung – Chủ đề Mức độ nhận thức Tổng câu Vận Vận dụng Chương Bài Biết Hiểu Tổng điểm dụng NC 1. Trao đổi Khẩu phần và 1/3 câu 1/3 câu 1/3 câu 1 câu chất và năng nguyên tắc thành 0,5 đ 0,75 đ 0,75 đ 2đ lượng lập khẩu phần 2. Da Cấu tạo và chức 0,5 câu 0,5 câu 1 câu năng của da 0,75 đ 0,75 đ 1,5 đ 3. Hệ thần Trụ não, tiểu não, 0,5 câu 0,5 câu kinh và giác não trung gian 1đ 1đ 2 câu quan Đại não 1 câu 3đ 1đ 4. Nội tiết Tuyến tụy, tuyến 0,5 câu 0,5 câu 1 câu trên thận 0,5 đ 1,5 đ 2đ 5. Sinh sản Cơ sở khoa học của 0,5 câu 0,5 câu 1 câu các biện pháp tránh 0,75 đ 0,75 đ 1,5 đ thai Tổng câu 7/3 câu 7/3 câu 1 câu 1/3 câu 6 câu Tổng điểm 3,5 đ 4,75 đ 1đ 0,75 đ 10 đ
- PHÒNG GD – ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUẢNG NGẠN NĂM HỌC: 2011 – 2012 MÔN: SINH HỌC - LỚP 8 Thời gian: 45 phút ĐỀ: Câu 1: (2 điểm) Khẩu phần là gì? Các nguyên tắc thành lập khẩu phần? Vì sao trong khẩu phần ăn hằng ngày phải phối hợp nhiều loại thức ăn. Câu 2: (1,5 điểm) Nêu cấu tạo của da. Chức năng các bộ phận tương ứng của da? Câu 3: (2 điểm) Cấu tạo và chức năng của tiểu não? Câu 4: (1 điểm) Về mặt chức năng, tiểu não giống với đại não ở điểm nào? Câu 5: (2 điểm) Trình bày chức năng nội tiết của tuyến tụy? Câu 6: (1,5 điểm) Nêu các điều kiện để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai? Trình bày các biện pháp tránh thai? -----------------HẾT----------------
- PHÒNG GD – ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUẢNG NGẠN NĂM HỌC: 2011 – 2012 MÔN: SINH HỌC - LỚP 8 Thời gian: 45 phút ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: (2 điểm) * Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày. (0,5 điểm) * Nguyên tắc lập khẩu phần: - Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu câu của từng đối tượng. (0,25 điểm) - Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin. (0,25 điểm) - Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. (0,25 điểm) * Cần phối hợp nhiều loại thức ăn trong khẩu phần vì: - Không có một loại thức ăn nào có chứa đầy đủ các loại chất cho nhu cầu của cơ thể. (0,25 điểm) - Ở mỗi lứa tuổi khác nhau, mỗi dạng lao động khác nhau nhu cầu về chất của từng loại thức ăn cũng không giống nhau. (0,25 điểm) - Tùy địa phương và điều kiện kinh tế của mỗi gia đình mà cơ thể sử dụng loại thức ăn thay thế. (0,25 điểm) Câu 2: (1,5 điểm) * Cấu tạo của da và chức năng tương ứng: - Lớp biểu bì: Tầng sừng, tầng tế bào sống (0,25 điểm) Chức năng: Bảo vệ (0,25 điểm) - Lớp bì: Sợi mô liên kết, thụ quan, tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, mạch máu, dây thần kinh ... (0,25 điểm) Chức năng: Tiếp nhận kích thích, điều hòa thân nhiệt, làm da mềm mại. (0,25 điểm) - Lớp mỡ dưới da: Các tế bào mỡ, mạch máu, dây thần kinh. (0,25 điểm) Chức năng: Dự trữ và cách nhiệt. (0,25 điểm) Câu 3: (2 điểm) * Cấu tạo tiểu não: - Chất xám ở ngoài tạo thành lớp vỏ tiểu não. (0,5 điểm) - Chất trắng nằm trong là các đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh. (0,5 điểm) * Chức năng: - Là trung khu của các phản xạ (0,25 điểm) - Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp. (0,25 điểm) - Giữ thăng bằng cho cơ thể. (0,5 điểm) Câu 4: (1 điểm) Chức năng của tiểu não giống đại não: - Chức năng phản xạ do chất xám thực hiện. (0,5 điểm) - Chức năng dẫn truyền do chất trắng thực hiện. (0,5 điểm)
- Câu 5: (2 điểm) - Tuyến tụy tiết ra 2 loại hoocmôn Insulin và glucagôn có tác dụng đối lập nhau. (0,5 điểm) - Hoocmôn Insulin làm biến đổi đường glucôzơ trong máu thành đường glycôgen dự trữ ở gan và cơ. (0,5 điểm) - Hoocmôn glucagôn làm biến đổi đường glycôgen dự trữ ở gan và cơ thành đường glucôzơ để đưa vào máu. (0,5 điểm) - Nhờ sự phối hợp hoạt động của 2 loại hoocmôn này mà lượng đường huyết luôn ổn định 0,12%. (0,25 điểm) - Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lý: Bệnh tiểu đường hoặc chứng hạ đường huyết. (0,25 điểm) Câu 6: (1,5 điểm) * Các điều kiện trứng được thụ tinh và phát triển thành thai: - Trừng gặp được tinh trùng. (0,25 điểm) - Trứng đã thụ tinh bám và làm tổ trong niêm mạc tử cung. (0,5 điểm) * Các biện pháp tránh thai: - Ngăn trứng chín và rụng (0,25 điểm) - Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng. (0,25 điểm) - Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ. (0,25 điểm) Quảng Điền, ngày 09 tháng 04 năm 2012 Người ra đề Hoàng Đức Nam
- PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC : 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS TỐ HỮU Môn : Sinh học - Lớp : 8/1 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ TỔNG SỐ Vận Vận NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu dụng(2) dụng(1) (nếu có) TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN 1. Chương Tên bài: Cấu Nêu cấu tạo Một số VIII: tạo và chức hay chức năng biện 1 câu Da năng của da của da. pháp Câu 1a giữ vệ 2 điểm sinh da. 3 điểm Câu 1b 1 điểm 2. Chương Tên bài: Phản So sánh Liên hệ 1 câu IX: Hệ xạ không điều PXCĐK và bản thần kinh kiện và phản PXKĐK, nêu thân và giác xạ có điều kiện sự thành lập cho ví quan và ức chế dụ về PXCĐK. PXCĐK là thói Câu 2a quen 2 điểm xấu và 4 điểm PX này bị ức chế . Câu 2b 2 điểm Chương X Tên bài: Giới Phân tích 1 câu : thiệu chung về chức năng tuyến nội tiết các tuyến Nội tiết nội tiết chính trong 3 điểm cơ thể Câu 3 3 điểm Câu 2a+1a 1 câu Câu 3 câu 1b+2b TỔNG SỐ 4 điểm 3 điểm 10 điểm
- 3 điểm PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC : 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS TỐ HỮU Môn : Sinh học - Lớp : 8/1 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 : ( 3 điểm ) Da có cấu tạo thế nào( Có thể biểu diễn qua BĐTD?) Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da? Câu 2 : (4 điểm ) Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Hãy cho một ví dụ về phản xạ có điều kiện đã hình thành trong đời sống của em là một thói quen xấu và phản xạ này đã bị ức chế? Câu 3 : ( 3 điểm ) Trình bày cấu tạo và chức năng của tuyến giáp? Nêu ý nghĩa của cuộc vận động “Toàn dân dùng muối Iot ” Nếu thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày cơ thể sẽ thế nào? HẾT
- PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC : 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS TỐ HỮU Môn : Sinh học - Lớp : 8/1 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ( Đáp án này gồm 2 trang ) CÂU Ý Nội dung Điểm 1 Câu 1 Cấu tạo của da là: (3đ) Tầng sừng 0,25đ Lớp biểu bì Tầng tế bào sống Thụ quan Tuyến nhờn Da Lớp bì Cơ co chân lông 0,75đ Lông và bao lông Tuyến mồ hôi Mạch máu, dây thần kinh 0,25đ Lớp mỡ dưới da Lớp mỡ Giải thích trên cơ sở khoa học các biện pháp giữ vệ sinh da: - Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo sạch,giữ gìn da sạch sẽ để tránh bệnh ngoài da. 0,75đ - Thường xuyên rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của cơ thể v của da - Tránh da bị xây xát hoặc bỏng. - Giữ vệ sinh nơi ở và nơi công cộng Câu 2 Phân biệt PXCĐKvà PXKĐK: 2 (4đ) + Phản xạ không điều kiện: Trả lời kích thích tương ứng( kích thích không điều kiện), có tính Bẩm 1,5đ sinh, Bền vững, Có tính di truyền, Số lượng hạn chế, Cung phản xạ đơn giản, Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống. + Phản xạ có điều kiện: Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp 1,5đ với kích thích không điều kiện ), có sự học tập và rèn luyện, Không bền vứng, có tính cá thể, không di truyền, số lượng không hạn định, hình thành đường liên hệ tạm thời, Trung ương TK ở vỏ đại não - Cho 1 VD ở các em: ví dụ thói quen đánh bài là 1 PXCĐK và em bị ba 1đ phạt rất đau, sau đó em đã bỏ được tói quen xấu đó tức là phản xạ đó bị ức
- chế. Câu 3 - Cấu tạo: là tuyến nội tiết lớn nhất, nặng từ 20- 25g . tuyến nằm trước cổ 0,75đ 3 (3đ) và úp lên sụn giáp của thanh quản. Chức năng: Hoocmon của tuyến giáp là tiroxin có vai trò quan trọng 0,75đ trong sự trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào. - Ý nghĩa của cuộc vận động “Toàn dân dùng muối Iot”: Nhằm ngăn chặn bệnh bướu cổ và giảm sút trí tuệ. 0,5đ - Nếu thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày cơ thể sẽ bị bệnh bướu 1đ cổ do thiếu iốt, tiroxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmon thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến giáp ( bướu cổ).
- sPHÒNG GD & ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011-2012 ----------------------------- Môn: Sinh học - Lớp 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: ( 1,5 điểm ) Em hãy nêu và giải thích các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết. Câu 2: ( 1,5 điểm ) Da có những chức năng nào? Câu 3: ( 2,5 điểm ) Bộ não gồm có những bộ phận nào? Nêu chức năng của các bộ phận. Câu 4: ( 1,5 điểm ) Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào giúp người ta nghe được? Câu 5: ( 1,5 điểm ) Vì sao nói: “Tác dụng của hoocmon tuyến tụy có tính đối lập”? Tác dụng đối lập của 2 loại hoocmon tuyến tụy có ý nghĩa gì? Câu 6: ( 1,5 điểm ) Nêu các điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai. Cần thực hiện những nguyên tắc nào để có thể tránh thai. .....................................Hết.................................... ( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm )
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
5 Đề kiểm tra HK2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2012 - 2013
18 p | 2638 | 493
-
5 Đề kiểm tra HK2 môn Hóa 8 - Kèm đáp án
24 p | 2139 | 216
-
5 Đề kiểm tra HK2 môn Ngữ Văn lớp 7
15 p | 1496 | 168
-
Đề kiểm tra HK2 môn Vật lý lớp 10 năm 2014-2015 - THPT Cần Thạnh
3 p | 621 | 63
-
Đề kiểm tra HK2 môn Vật lý lớp 11 năm 2014-2015 - THPT Cần Thạnh
3 p | 438 | 49
-
5 đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
27 p | 1066 | 44
-
5 Đề kiểm tra HK2 môn Địa 9
17 p | 610 | 42
-
5 đề kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ lớp 10 (Kèm đáp án)
36 p | 1092 | 40
-
5 Đề kiểm tra HK2 môn Sinh 8 (2012-2013) - Kèm đáp án
18 p | 88 | 6
-
Bộ 5 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
11 p | 51 | 6
-
Đề kiểm tra chất lượng HK2 môn Hoá
35 p | 91 | 5
-
5 Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 có đáp án - THCS Trần Cao Vân
12 p | 94 | 5
-
Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
28 p | 80 | 5
-
Tổng hợp 5 đề kiểm tra học kì 2 môn Giáo dục công dân lóp 12 năm học 2020-2021 – Trường THPT Xuân Đỉnh
42 p | 32 | 4
-
Tổng hợp 5 đề kiểm tra học kì 2 môn Giáo dục công dân lóp 10 năm học 2020-2021 – Trường THPT Nguyễn Trung Trực
31 p | 41 | 3
-
Tổng hợp 5 đề kiểm tra học kì 2 môn Giáo dục công dân lóp 11 năm học 2020-2021 – Trường THPT Thượng Cát
26 p | 28 | 3
-
Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
24 p | 74 | 1
-
5 Đề kiểm tra HK2 môn Mỹ thuật lớp 6
8 p | 266 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn