intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Acid uric huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tổn thương thận tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Acid uric huyết thanh là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa purin ở người, vừa là hậu quả, vừa là nguyên nhân của tổn thương thận ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Bài viết mô tả nồng độ acid uric và một số đặc điểm của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tổn thương thận tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Acid uric huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tổn thương thận tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 thành công chung trong nghiên cứu của chúng các ưu điểm của phẫu thuật ít xâm lấn. Phẫu tôi là 96,77% (bao gồm kết quả điều trị tốt và thuật NSSPM là phương pháp lựa chọn nên được trung bình). Kết quả này cho thấy sự tương đầu chỉ định đầu tiên để điều trị hẹp khúc nối BT - với hầu hết các nghiên cứu phẫu thuật nội soi NQ và có thể áp dụng được rộng rãi trong điều sau phúc mạc trên bệnh nhân hẹp bể thận – kiện hiện nay. niệu quản đã được thực hiện tại Việt Nam và trên thế giới. Trên thế giới, phẫu thuật thành TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Koff, S. and K. Mutabagani, Anomalies of the công trong các nghiên cứu của Singh, Martina kidney. Adult and pediatric urology. 2002, đều cho thấy kết quả cao với tỉ lệ từ 96,6% tới Philadelphia, Lippincott Williams and Wilkins. 98%[9]. Trong khi đó tại Việt Nam, nghiên cứu 2. Bauer, J.J., et al., Laparoscopic versus open của tác giả Nguyễn Việt Hoa đánh giá kết quả pyeloplasty: assessment of objective and subjective outcome. J Urol, 1999. 162(3 Pt 1): p. 692-5. theo dõi xa tạo hình bể thận- niệu quản theo 3. Schuessler, W.W., et al., Laparoscopic dismembered phương pháp Anderson- Hynes bằng kỹ thuật pyeloplasty. J Urol, 1993. 150(6): p. 1795-9. mổ mở và mổ nội soi gồm 140 bệnh nhân trong 4. Janetschek, G., et al., Laparoscopic and 3 năm (từ 01/1/2005 đến 31/8/2008) tại khoa retroperitoneoscopic repair of ureteropelvic junction obstruction. Urology, 1996. 47(3): p. 311-6. ngoại Bệnh viện Nhi trung ương và khoa nhi 5. Zhang, X., et al., Retrospective comparison of Bệnh viện Việt Đức cho kết quả: tốt 82,02%, retroperitoneal laparoscopic versus open trung bình 7,55%, xấu 9,43% [7]. Nghiên cứu dismembered pyeloplasty for ureteropelvic junction của tác giả Ngô Đại Hải báo cáo kết quả điều trị obstruction. J Urol, 2006. 176(3): p. 1077-80. 6. Thạch, P.N., et al., Tạo hình khúc nối bể thận cho 100 trường hợp hẹp khúc nối bể thận- niệu niệu quản ở trẻ em có dùng thông JJ. Tạp chí Y quản bằng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cho học TP Hồ Chí Minh, 2012. 16(1): p. 211-215. kết quả tốt tương đương như phẫu thuật mở (kết 7. Hoa, N.V., Đánh giá kết quả theo dõi xa tạo hình bể quả tốt chiếm tỷ lệ 87%), nhưng rút ngắn được thận niệu quản theo phương pháp Anderson- Hynes thời gian nằm viện và có tính thẩm mỹ cao [8]. Luận văn tiến sỹ . Đại học Y khoa Hà nội, 2010. 8. Hải, N.Đ., Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi V. KẾT LUẬN sau phúc mạc tạo hình khúc nối niệu quản – bể thận kiểu cắt rời. 2014, ĐH Y Dược TP.HCM. Với tỷ lệ thành công là 96,77%, phẫu thuật 9. Singh, O., et al., Laparoscopic dismembered nội soi sau phúc mạc tạo hình hẹp khúc nối BT - pyeloplasty for ureteropelvic junction obstruction: NQ cho thấy kể quả tích cực, tương đương với experience with 142 cases in a high-volume điều trị mổ mở, tuy nhiên, vẫn giữ được đầy đủ center. J Endourol, 2010. 24(9): p. 1431-4. ACID URIC HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ TỔN THƯƠNG THẬN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC GIANG Đồng Thị Lợi*, Nguyễn Tiến Dũng**, Bùi Thị Thu Hương**, Mai Anh Tuấn** TÓM TẮT phòng khám ngoại trú ĐTĐ, khoa Nội tổng hợp, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Giang từ 06/2018 - 06/2019. 63 Acid uric huyết thanh là sản phẩm cuối cùng của Kết quả: Nồng độ acid uric huyết thanh trung bình quá trình chuyển hóa purin ở người, vừa là hậu quả, 408,7±101,09 (mg/L); giới nam cao hơn giới nữ; vừa là nguyên nhân của tổn thương thận ở bệnh nhân Không có sự khác biệt về nồng độ acid uric trung bình đái tháo đường týp 2. Mục tiêu: Mô tả nồng độ acid giữa nhóm kiểm soát tốt và không tốt đường máu. Có uric và một số đặc điểm của bệnh nhân đái tháo tương quan thuận giữa tuổi, thời gian mắc bệnh và rõ đường týp 2 có tổn thương thận tại Bệnh viện đa khoa rệt nhất là nồng độ albumin niệu với nồng độ acid tỉnh Bắc Giang. Đối tượng và phương pháp nghiên huyết thanh trung bình ở các bệnh nhân đái tháo cứu: Nghiên cứu mô tả, cắt ngang trên 90 bệnh nhân đường typ 2 có tổn thương thận (r=0,25; r=0,28 và ĐTĐ týp 2 có tổn thương thận điều trị ngoại trú tại r=0,37 với p
  2. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 BACGIANG GENERAL HOSPITAL II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Serum uric acid is the end product of purine metabolism in humans, both as a consequence and a 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 90 bệnh nhân cause of kidney damage in patients with type 2 ĐTĐ týp 2 có tổn thương thận điều trị ngoại trú diabetes. Objectives: To describe the concentration tại phòng khám ngoại trú ĐTĐ, khoa Nội tổng of uric acid and some characteristics of type 2 hợp, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Giang từ diabetes patients with kidney damage at Bac Giang 06/2018 - 06/2019. General Hospital. Subjects and methods: Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nhóm Descriptive and cross-sectional study on 90 type 2 diabetic patients with outpatient kidney damage at nghiên cứu: - Bệnh nhân được chẩn đoán ĐTĐ diabetic outpatient clinic, General Internal Medicine týp 2, bao gồm cả nam và nữ. Department, BacGiang General Hospital from June - Xác định tổn thương thận khi có ít nhất 1 2018 - June 2019. Results: Average serum uric acid trong 3 dấu hiệu: microalbumin niệu dương tính: concentration 408.7 ± 101.09 (mg/L); There was no MAU (+); Protein niệu/24 giờ (+) hoặc difference between the sexes. There was no difference macroalbumin niệu dương tính; MLCT < in the average uric acid concentration between the good and bad blood control groups. There was a 60ml/phút (ước lượng dựa vào creatinin). positive correlation between age, duration of illness 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng and the most pronounced albuminuria with average nghiên cứu serum acid concentration in type 2 diabetic patients - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu with kidney damage (r = 0.25; r = 0.28 and r = 0.37 - Bệnh nhân mắc các bệnh: Đang bị nhiễm with p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 *Chỉ số khối cơ thể – BMI: Thể trạng bệnh 2.6. Xử lý số liệu: Số liệu được nhập liệu nhân được phân loại theo bảng phân loại các bằng phần mềm SPSS 16.0 mức độ BMI của WHO năm 2004 áp dụng cho 2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu vùng Châu Á - Thái Bình Dương. - Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng Y *Huyết áp phân độ tăng huyết áp theo Hội đức Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái tim mạch học Quốc gia Việt nam 2018 Nguyên và Hội đồng khoa học - Bệnh viện Đa *Chẩn đoán bệnh thận do đái tháo đường: khoa tỉnh Bắc Giang. Ước tính MLCT theo công thức MDRD (Modification of Diet in Renal Disease III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU *Xét nghiệm protein niệu/24 giờ Bảng 1: Đặc điểm chung của 90 bệnh *Xét nghiệm microalbumin niệu (MAU): nhân nghiên cứu Nguồn: theo KDIGO (2012) [7] Chỉ số Trung bình, SD Bảng 2.1. Phân loại tổn thương thận Tuổi (năm) 68,1 9,73 dựa vào tỉ lệ albumin/creatinin niệu Chiều cao (m) 1,6 0,07 Phân loại ACR (mg/g creatinin) Cân nặng (kg) 58,3 8,37 Không có tổn thương < 30 BMI (kg/m2) 22,2 2,44 Mircoalbumin niệu 30 - 300 Huyết áp tối đa (mmHg) 130,4 14,66 *Đánh giá kiểm soát đường huyết theo ADA Huyết áp tối thiểu(mmHg) 78,4 9,47 2017 Acid uric (mg/L) 408,7 101,09 + HbA1C: Tốt: < 7,0 %; không tốt: ≥ 7,0 % HbA1c (%) 8,1 1,83 *Tiêu chuẩn chẩn đoán tăng acid uric máu: Nhận xét: Tuổi trung bình của các đối tượng Theo hằng số sinh học ở người Việt Nam, bình nghiên cứu là 68,1±9,73; Chiều cao trung bình là thường nồng độ AUHT là 208 - 327µmol/l (4,5 ± 1,6±0,07(m); cân nặng 58,3 ±8,37 (kg); BMI 1mg/dl). Nữ thấp hơn nam một chút. Nghiên cứu 22,2±2,44 (kg/m2); Huyết áp tối đa 130,4 dịch tễ học của NHANESI: Nồng độ AUHT bình ±14,66 (mmHg); HA tối thiểu 78,4±9,47 thường ở nam là 387 - 416 µmol/l, ở nữ là ≤ 327 (mmHg); nồng độ acid uric huyết thanh trung µmol/l. Gọi là tăng acid uric máu khi nồng độ của bình 408,7±101,09 (mg/L); nồng độ HbA1c acid uric trong máu ở nam ≥ 7mg/dl (≥ 420 trung bình 8,1±1,83 (%). µmol/l), ở nữ ≥ 6mg/dl (≥ 360 µmol/l). Bảng 2. Nồng độ acid uric huyết thanh và albumin niệu Chỉ số Nam(Trung bình, SD) Nữ (Trung bình, SD) p Tuổi (năm) 67,9 9,7 68,4 9,9 >0,05 Chiều cao (m) 1,66 ,06 1,55 ,05 0,05 Huyết áp tối thiểu (mmHg) 78,77 9,08 77,88 10,23 >0,05 Acid uric (mg/L) 431,82 95,94 368,94 98,65 0,05 Nhận xét: - Không có sự khác biệt về tuổi trung bình, BMI, huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu và nồng độ HbA1c giữa 2 giới. - Chiều cao, cân nặng và nồng độ acid uric trung bình giới nam cao hơn giới nữ, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
  4. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 Nhận xét: - Những trường hợp bệnh nhân mức chấp nhận được (340,4 ± 86,3 µmol/l) và có tăng huyết áp, thời gian mắc bệnh ≥5 năm, nhóm kiểm soát đường máu đói kém (339,6 ± microalbumin niệu dương tính có nồng độ acid 76,5 µmol/l), tuy nhiên sự khác biệt giữa các uric trung bình cao hơn nhóm không tăng huyết nhóm không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. áp, thời gian mắc bệnh 0,05 cao hơn nhóm không tăng huyết áp, thời gian HbA1c 0,02 >0,05 mắc bệnh
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 V. KẾT LUẬN uric acid metabolism and excretion", International Journal of Cardiology, 213 pp. 8-14. Nồng độ acid uric huyết thanh trung bình 4. National Guideline Clearinghouse, KDIGO 408,7±101,09 (mg/L); có sự khác biệt giữa 2 2012 clinical practice guideline for the evaluation giới; Không có sự khác biệt về nồng độ acid uric and management of chronic kidney disease. 2013; trung bình giữa nhóm kiểm soát tốt và không tốt Available from: https:// guideline.gov/summaries/ summary/46510/kdigo-2012-clinical-practice- đường máu; Có tương quan thuận giữa tuổi, thời guideline-for-the-evaluation-and-man agement-of- gian mắc bệnh và rõ rệt nhất là nồng độ albumin chronic-kidney-disease. niệu với nồng độ acid huyết thanh trung bình ở 5. Oliveira Erick Prado and Roberto Carlos các bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có tổn Burini (2012), "High plasma uric acid concentration: causes and consequences", thương thận (r=0,25; r=0,28 và r=0,37 với Diabetology & Metabolic Syndrome, 4 pp. 12-12. p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2