FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 6 (08/2021) | 58
VN Đ AN TOÀN V SINH THC PHM VÀ BÀI HC QUN LÝ CHUI
CUNG NG T S C NG ĐỘC PATE MINH CHAY
Vũ Thị Phương Thảo1, Trần Mai Hương,
Nguyn Th Thu Trang
Sinh viên K57 Kinh tế đối ngoi - Vin Kinh tế và Kinh doanh quc tế
Trường Đại hc Ngoi thương, Hà Ni, Vit Nam
Nguyễn Vũ Phương Anh
Sinh viên K56 Kinh tế đối ngoi - Vin Kinh tế và Kinh doanh quc tế
Trường Đại hc Ngoi thương, Hà Ni, Vit Nam
Nguyn Th Bình
Ging viên Vin Kinh tế và Kinh doanh quc tế
Trường Đại học Ngoại thương, Hà Nội, Việt Nam
Tóm tt
An toàn v sinh thc phm (ATVSTP) luôn là mt ch đề nhận được nhiu s quan tâm trong xã
hi. Để đảm bo ATVSTP thì vic qun chui cung ng thc phm (QLCCUTP) cùng
quan trọng tuy nhiên đây luôn một vấn đề nan gii của quan quản do những khó khăn trong
khâu xác định ngun gc và kim soát s xut hin tràn lan trên th trường ca thc phm bẩn, đặc
biệt đối vi thc phm chế biến sn. Bài nghiên cứu đã la chọn phương pháp phân ch theo
hình 8D để gii quyết vấn đề v ATVSTP QLCCUTP chế biến sn thông qua s c ng độc
pate Minh Chay xảy ra vào đầu tháng 9 năm 2020. Qua phương pháp thu thập d liu th cp cho
thy s c này đã khiến cho 23 người phi nhp viện và 1 trường hp t vong, phát hin nguyên
nhân gc r gây ra s c ng độc thc phẩm này đồng thi kim chứng được những hành đng
khc phc ca các bên liên quan khi s c xy ra. T đó nghiên cứu đề xut mt s bài hc v vn
đề QLCCUTP cho doanh nghip. C th, doanh nghip cn các biện pháp nâng cao năng lc
qun lý trên các khía cnh: nguyên liệu đầu vào; cơ sở vt cht; quá trình sn xuất; lao đng; lch
s hàng xut…
T khoá: an toàn v sinh thc phm, qun chui cung ng, chui cung ng thc phm, ng độc
thc phm, pate Minh Chay.
FOOD SAFETY AND SUPPLY CHAIN MANAGEMENT LESSONS FROM
MINH CHAY VEGAN PATE POISONING CASES
1 Tác gi liên h, Email: thaovtp.ftu@gmail.com
Working Paper 2021.1.6.04
- Vol 1, No 6
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 6 (08/2021) | 59
Abstract
Food Safety and Hygiene has been a topic that receives much attention from society. With a view
to ensuring food safety and hygiene, the management of the food supply chain plays an extremely
important role, however, this is such a dilemma for the management agency due to the difficulties
in determining the origin and controlling the extensive existence of contaminated food in the
market, especially for processed foods. This research has selected the analytical method according
to the 8D model to solve the problem of food safety and hygiene as well as the management of the
processed food supply chain, through the Minh Chay pate poisoning incident that occurred in early
September 2020. Thanks to the secondary data collection, it was found that this incident resulted
in 23 hospitalizations and 1 death, the root cause of this food poisoning incident has been
discovered and the corrective actions by the parties involved after the incident have been verified.
Thereby, the research also proposes some solutions on the issue of management of the food supply
chain for enterprises. Specifically, the companies need to take action to improve their management
capacity in the following aspects: input materials; infrastructure; production process; labor; export
history…
Keywords: food safety and hygiene, supply chain management, food supply chain, food
poisoning, Minh Chay pate.
Li m đầu
Hin nay, vấn đề qun an toàn v sinh thc phẩm (ATVSTP) các trường hp ng độc
thc phm không còn là khái nim mới đối với DN và người tiêu dùng. Ti Vit Nam, trong na
sau năm 2020, một v ng độc nghiêm trọng đã xảy ra liên quan ti nhng sn phm pate chay
đóng hộp - pate Minh Chay đã khiến cho người tiêu dùng hết sc lo ngi v vic các sn phm
không đảm bo chất lượng đang được bán ra th trường. Sn phm pate chay Minh Chay ca Công
ty TNHH Hai thành viên Li sng mi (CT Li sng mi) là sn phẩm đầu tiên được ghi nhn là
nguyên nhân gây ra nhng v ng độc nghiêm trng nói trên. S c này đã gây thiệt hi nng n,
hin ti vẫn chưa có thêm thông tin về s hoạt động tr li ca DN.
Nhn thy tm quan trng ca hoạt động qun ATVSTP, qun sn xut chui cung
ng DN, nhóm chọn đề “Vấn đề an toàn v sinh thc phm và bài hc qun lý chui cung ng
t s c ng độc pate Minh Chay” làm đề tài nghiên cu.
Trong bài nghiên cu, nhóm da trên s c thc tế v pate Minh Chay để phân tích, đánh giá
đưa ra giải pháp v vấn đề qun sn xuất, đảm bo ATVSTP, qun chui cung ng
(QLCCU) v ngn hn và dài hn, hn chế rủi ro trong tương lai cho các DN sn xut nói chung.
Nhóm s dng hình phân tích 8D - một phương pháp giải quyết vn đ hiu quả, được s dng
trên toàn cầu và được ng dng ch yếu trong ngành sn xut.
1. Cơ sở lý luận và phương thức nghiên cu
1.1. Cơ sở lý lun
1.1.1. V an toàn v sinh thc phm
1.1.1.1. Mt s khái nim
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 6 (08/2021) | 60
Thc phm: nhng thức ăn, đồ ung của con người dưới dạng tươi sống hoặc đã qua chế,
chế biến; bao gm c đồ ung, nhai ngm các chất đã được s dng trong sn xut, chế biến
thc phm.
ATVSTP: tt c điều kin, bin pháp cn thiết t khâu sn xut, chế biến, bo qun, phân
phi, vn chuyển cũng như sử dng nhm bảo đảm cho thc phm sch s, an toàn, không gây hi
cho sc khe, tính mạng người tiêu dùng.
1.1.1.2. Tm quan trng
Đối vi sc khỏe con người:
Thc phm là ngun cung cp chất dinh dưỡng cho s phát trin của cơ thể, đảm bo cho sc
khe con người nhưng đồng thời cũng có thể là ngun gây bnh nếu không đảm bo v sinh.
Đối vi KT&XH:
Lương thực, thc phm loi sn phm chiến lược, ngoài ý nghĩa kinh tế còn ý nghĩa
chính tr, hội. Để cnh tranh trên th trường quc tế, thc phm không nhng cần được sn xut,
chế biến, bo qun phòng tránh ô nhim các loi vi sinh vật mà còn không được cha các cht hóa
hc tng hp hay t nhiên vượt quá mức quy định cho phép ca tiêu chun quc tế hoc quc gia,
gây ảnh hưởng đến sc khỏe người tiêu dùng.
1.1.2. V ng độc thc phm
1.1.2.1. Khái nim
Ng độc thc phm, còn gi ng độc thức ăn hay trúng thc, tình trạng gây ra do ăn,
ung phi thức ăn, nước ung b nhim khun, nhiễm độc hay nhng loi thc phm b biến cht,
ôi thiu, có cht bo qun, cht ph gia... Bnh có th gây nguy hi đến sc khe của con người và
s khỏe hơn sau vài ngày được điều tr.
1.1.2.2. Nguyên nhân
Nguyên nhân gây ng độc thc phm là do thức ăn của con người b nhim khun, nhim cht
hóa hc và nhng yếu t có hi khác.
Mt s ngun gây ng độc thc phẩm như: Vi khuẩn; Virus; sinh trùng các tác nhân
gây độc khác xut phát t khâu sn xut, bo qun, chế biến thc phm.
1.1.3. V chui cung ng thc phm
1.1.3.1. Chui cung ng
Chui cung ng bao gm tt c các b phn liên quan trc tiếp hay gián tiếp ti việc đáp ứng
nhu cu ca khách hàng, bao gm không ch nhng nhà sn xut và nhà cung cp, mà nó còn bao
gm nhng nhà cung ng vn ti, kho bãi, nhà bán l, thm chí c khách hàng.
QLCCU s dng một phương pháp hệ thống để thông hiu qun tr nhng hoạt động cn
thiết nhm tích hp các dòng sn phm/dch v để phc v khách hàng mt cách tt nht. QLCCU
là phương thức giúp t chc thc thi bt k mc tiêu nào trong 5 mc tiêu ph biến ca DN: cht
ng, tốc độ, độ tin cy, tính linh hot và chi phí.
1.1.3.2. Chui cung ng thc phm
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 6 (08/2021) | 61
a. Khái nim
CCUTP t cu trúc các mi liên kết gia các DN t chc cùng tham gia vào quá
trình to ra, duy trì phân phi mt loi thc phẩm đến tay người tiêu dùng cui cùng. Mt
CCUTP điển hình bao gồm sáu giai đoạn (Abivin, 2020).
Tìm ngun cung cp nguyên liu thô;
Sn xut;
Chế biến và đóng gói;
Lưu trữ;
Phân phi bán buôn;
Phân phi bán l.
QLCCU thc phm bao gm tt c các hoạt động qun lý hu cn gm lp kế hoch giám sát
và kim soát tiến hành tt c các hot động trong CCUTP nói trên. Có th nói, đảm bo ATVSTP
chính một tiêu chí đánh giá quan trọng nht tính hiu qu ca vic QLCCU thc phm
(Logistics4vn, 2015).
b. Đặc điểm
V cu trúc chui:
Thc phm với đặc tính không đồng nht, thi gian bo qun ngn nên chuỗi nên được thiết
kế vi chiu dài ngn, gim bt s ng trung gian.
V qun tr chui:
Đểth nâng cao chất lượng thc phm, bảo đảm ATTP, cn phải tăng cường s dng máy
móc thiết b vào sn xut nông nghiệp, tăng cường đổi mi, công nghip hóa nông nghip, chun
hóa quy trình làm việc, tăng cường kim toán các chng ch, quy trình qun lý chất lượng ca nhà
cung ng.
V h thng thông tin trong chui:
Ch có mt h thng thông tin tt mi bảo đảm được kh năng quản lý chất lượng thc phm
trên toàn chui. vy, cn phi chun hóa dòng thông tin trên toàn chuỗi, đầu sở h tng
cho vic cp nht chia s thông tin, xây dng mt h thng thông tin kh năng cập nht thông
tin tc thi (real-time information systems) xây dng mt h thng t động kim soát, phát hin
bất thường.
1.2. Tng quan nghiên cu
ới đây một s công trình nghiên cu v vấn đề ATVSTP CCUTP an toàn nhóm
đã tiếp cận được trong quá trình nghiên cu:
Báo cáo “Quản nguy an toàn thc phm Vit Nam Nhng thách thức hội”,
(Ngân hàng Thế gii, 2017) tp trung nghiên cu chui giá tr tht lợn rau ăn lá, tập trung nghiên
cứu điều kiện kinh doanh không đm bo v sinh an toàn thc phm ca hai mt hàng thiết yếu
này. Đây cũng nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các ca ng độc, t vong liên quan đến vấn đề
ATVSTP.
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 6 (08/2021) | 62
V vấn đề ATVSTP tiếp cn theo góc nhìn chui cung ng, th k đến mt s báo cáo điển
hình như: “Nghiên cứu chui giá tr rau an toàn ti thành ph Pleiku, tỉnh Gia Lai” ( Lê & Trn);
“Đánh giá thực trng an toàn thc phm trong chui cung ng hi sn khai thác ti Khánh Hòa và
các giải pháp đảm bo chất lượng” (Nguyễn, 2016); “Một s vấn đề v phát trin chui cung ng
gia cm an toàn cho th trường ni thành Ni: thc trng giải pháp” (Trương, 2016)…
Nghiên cứu “Xây dựng chui cung ng thc phm an toàn cho thành ph Đà Nẵng” (Lê, 2017) đã
nêu mt s đặc điểm v chui giá tr thc phẩm như: Cấu trúc chuỗi thường ngn, gim s ng
trung gian do thc phm thi gian bo qun ngắn; tăng cường đổi mi, công nghip hóa nông
nghip nông thôn, chun hóa toàn b quy trình, đặc bit là quy trình la chn nhà cung ứng…
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thp d liu th cp
Ngun d liu th cp: Tng cc thng kê Vit Nam, các nghiên cu, báo cáo, bài viết, thng
kê liên quan đến đề tài.
1.3.2. Phương pháp phân tích dữ liu th cp
S dng kết hợp các phương pháp: phương pháp tng hợp, phương pháp phân tích, phương
pháp đặt gi thuyết và so sánh.
Phương pháp tổng hp: thu thp, tng hp, hoàn thin b d liu, thông tin.
Phương pháp phân ch: làm các thông tin thu thập được v thc trng ng độc pate
chay và c th là sn phẩm pate chay thương hiệu Minh Chay theo mô hình 8D.
Phương pháp đặt gi thuyết so sánh: đề xut gi thuyết thc tế so sánh theo din
biến thc tế da trên dòng thông tin thu thập được theo thi gian, nhằm đưa ra kết lun
nguyên nhân dn ti v ng độc.
2. Phân tích s c ng độc thc phm pate Minh Chay theo mô hình phân tích 8D
2.1. Tng quan v s c ng độc thc phm do sn phm pate Minh Chay
2.1.1. Gii thiu chung v công ty
Thông tin DN: CT Li sng mi (Mã s thuế: 0108120895) có đa ch ti s nhà 53, t 2, th
trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, Hà Nội. Doanh nghiệp này được cp Giy chng nhận đăng ký
kinh doanh ngày 5/01/2018 cho loi hình: chế biến thc phm chay (bò, cá, giò, ch, mc, xúc
xích, pate, bánh, ruc nấm); rang và đóng gói muối vng các loi ht (hạnh nhân, điu, thông,
xanh, hướng dương, mắc ca, óc chó, vừng). Nhà xưởng Công ty din tích khong 50m2, vi
dưới 10 nhân công, máy móc sn xut, chế biến thc phẩm tương đối thô sơ, truyền thng (Tng
cc Qun th trường). Ngoài ra, công ty này còn m mt nhà hàng Minh Chay Vegan Restaurant
tại địa ch 30 Mây (qun Hoàn Kiếm, Nội) chuyên kinh doanh món ăn chay (Minh Chay
website, 2021).
Thông tin sn phm: Theo S NN-PTNT TP Ni, bn t công b sn phm ca DN này
gm 13 sn phm: Pate Minh Chay, Pate nm hu th, Ruc nm Heri v ho hng, Mui vng bát
bảo đặc bit, Ruc nấm Heri Hương thảo mc, Giò la lúa mì, Mui lc truyn thng, Ch quế lúa
mì, Mui vng bát bo, Giò nm lúa mì, Ruc nm truyn thng, Ruc nm s t, Ruc nm cháy
ti. Sn phẩm được cam kết không s dng ph gia, cht bo qun, tuân th quy trình sn xut