intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của các chỉ số huyết học trước gạn tách đến quá trình gạn tách và chất lượng khối tiểu cầu trên hệ thống có lọc bạch cầu và bù dịch tại Trung tâm Truyền máu Chợ Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đưa ra kết luận Kết luận có mối tương quan thuận giữa HCT và thời gian tách, thể tích máu xử lý, lượng ACD dùng. Ngược lại, có mối tương quan nghịch mạnh giữa PLT trước tách và thể tích máu xử lý, lượng ACD dùng. Có mối tương quan nghịch yếu giữa MCV và lượng NaCl sử dụng. Các yếu tố liên quan với tỷ lệ KTC đạt TCCL là giới tính, HCT. Nhóm NHTC có HCT từ 38-46% và PLT trên 350x109 /L có CE và CR cao hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của các chỉ số huyết học trước gạn tách đến quá trình gạn tách và chất lượng khối tiểu cầu trên hệ thống có lọc bạch cầu và bù dịch tại Trung tâm Truyền máu Chợ Rẫy

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHỈ SỐ HUYẾT HỌC TRƯỚC GẠN TÁCH ĐẾN QUÁ TRÌNH GẠN TÁCH VÀ CHẤT LƯỢNG KHỐI TIỂU CẦU TRÊN HỆ THỐNG CÓ LỌC BẠCH CẦU VÀ BÙ DỊCH TẠI TRUNG TÂM TRUYỀN MÁU CHỢ RẪY Lê Thị Thu Hà1,3 , Võ Nguyên Trung1 , Phạm Lê Nhật Minh2 , Vũ Trần Duy2 , Võ Quốc Việt2 , Nguyễn Việt Hải2 , Trần Minh Nhi2 , Bùi Lê Thảo Như2 , Trần Thanh Tùng2 , Võ Đình Lộc3 , Nguyễn Hoành Cường3 , Lê Hoàng Oanh2 TÓM TẮT 26 xử lý, lượng ACD dùng (r=0,316, 0,308 và Mục tiêu: 1. Khảo sát các chỉ số huyết học p
  2. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Từ khóa: lọc bạch cầu, tiểu cầu gạn tách, statistically significant negative correlation with AmiCORE, Trung tâm Truyền máu Chợ Rẫy. the amount of blood processed and the amount of Chú thích: CE (Collection efficiency): hiệu ACD used (r = -0.889, -0.876, p
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. Khảo sát ảnh hưởng của các CSHH Thu thập tiểu cầu bằng phương pháp gạn trước tách và các thông số trong quá trình tách được xem như là một tiến bộ rất lớn gạn tách, chất lượng khối tiểu cầu (KTC) thu trong y học truyền máu. Chế phẩm KTC được trên hệ thống gạn tách có lọc bạch cầu được sử dụng rộng rãi trong điều trị ngăn và bù dịch. ngừa chảy máu ở những người bệnh giảm số lượng hoặc chức năng tiểu cầu. Hiện nay, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KTC gạn tách từ một người hiến là chế phẩm Đối tượng nghiên cứu: 134 NHTC trên được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Các hệ hệ thống AmiCORE (500ml) từ tháng thống gạn tách tự động hiện nay có thể thực 11/2022 – 05/2023 tại Trung tâm Truyền hiện thu KTC gạn tách từ NHTC với độ an máu Chợ Rẫy toàn và hiệu suất rất cao. Tiêu chuẩn chọn NHTC: Đủ tiêu chuẩn Tại Trung tâm Truyền máu Chợ Rẫy, hệ hiến tiểu cầu theo quy trình chuẩn của Trung thống gạn tách tiểu cầu AmiCORE là hệ tâm Truyền máu Chợ Rẫy dựa theo Thông tư thống gạn tách hiện đại với ưu điểm có thể 26/2013/TT-BYT [1]. giảm bạch cầu trong sản phẩm KTC và có bù Tiêu chuẩn loại trừ NHTC: Không thỏa dịch cho NHTC. Tuy nhiên, hiệu quả thu tiêu chuẩn chọn vào. Có tiền căn cá nhân thập tiểu cầu bằng máy tách tế bào có thể ảnh Dương tính hoặc chưa xác định với HBsAg, hưởng bởi các chỉ số huyết học (CSHH) anti HCV, P24 HIV-1 Ag và anti HIV-1, anti trước tách của NHTC. Một số nghiên cứu Syphylis, sốt rét hoặc kháng thể bất thường. cũng chứng minh chỉ số mật độ tiểu cầu Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. (PLT) trước tách tương quan thuận với chất Cỡ mẫu: lượng KTC gạn tách thu được. Chính vì vậy, Sử dụng công thức ước lượng một trung việc phân tích mối tương quan giữa các bình để khảo sát CSHH trước hiến: CSHH trước tách và các thông số quá trình gạn tách và chất lượng sản phẩm thu được sẽ - n là cỡ mẫu tối thiểu của nghiên cứu. cung cấp cơ sở khoa học để đưa ra các tiêu Z  1− chí lựa chọn NHTC dựa trên các CSHH - α là sai lầm loại 1 và 2 là trị số từ trước tách nhằm tối ưu hoá hiệu quả quá phân phối chuẩn. trình gạn tách và đảm bảo chất lượng KTC Chọn α = 0,05 ứng với độ tin cậy 95%, ta thu được trên hệ thống gạn tách này. được = 1,962 = 3,8416 Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề - độ lệch chuẩn của các CSHH dựa tài với mục tiêu: vào nghiên cứu của Phùng Thị Hoàng Yến 1. Khảo sát các chỉ số huyết học (CSHH) trước tách của người hiến tiểu cầu (NHTC) trên hệ thống gạn tách AmiCORE năm 2022 [2]. trên hệ thống có lọc bạch cầu và bù dịch - sai số tuyệt đối chấp nhận. (AmiCORE). 218
  4. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Kết quả tính cỡ mẫu như sau: Chỉ số n WBC 1,79 0,4 77 RBC 0,42 0,1 68 HGB 0,95 0,2 87 HCT 3,52 0,6 133 PLT 47,4 10 87 Thực tế, nghiên cứu này thu thập dữ liệu kê thực hiện bằng phần mềm Stata 14.2. với cỡ mẫu là 134 người. Mức độ tương quan được đánh giá bằng Thu thập dữ liệu hệ số r (trong đó hệ số tương quan r từ -1 đến - Thu thập thông tin về tuổi, giới, nhóm 1, r > 0 tương quan thuận, r < 0 tương quan máu, chiều cao, cân nặng từ phiếu đăng ký nghịch, cụ thể r > |0.7|: tương quan mạnh, hiến máu. |0.7| ≥ r ≥ |0.3|: tương quan trung bình, r < - Các CSHH trước tách (WBC, RBC, |0.3|: tương quan yếu giữa hai biến số). HBG, HCT, MCV, PLT) được đo bằng hệ Đạo đức: Toàn bộ quy trình nghiên cứu thống phân tích huyết học Beckman Coulter. đã được chấp thuận từ Hội đồng Đạo đức - KTC thành phẩm được đo lường các chỉ trong nghiên cứu y sinh học Đại học Y Dược số chất lượng: thể tích, mật độ tiểu cầu/ul, số TPHCM (số 828/HĐĐĐ-ĐHYD ngày 03 lượng tiểu cầu. tháng 11 năm 2022). Phân tích số liệu: Tất cả quy trình thống III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm người hiến tiểu cầu Bảng 1. Đặc điểm NHTC (n=134) Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%) Nhóm tuổi 18-30 tuổi 34 25,4 31-50 tuổi 60 44,8 51-60 tuổi 40 29,8 Giới Nam 93 69,4 Nữ 41 30,6 Nhóm máu A 27 20,2 B 31 23,1 AB 2 1,5 O 74 55,2 Cân nặng (kg) (Trung vị (khoảng tứ phân vị)) 65,5 (60 - 72) Chiều cao (cm) (Trung vị (khoảng tứ phân vị)) 165 (160 - 170) BMI (Trung vị (khoảng tứ phân vị)) 24,3 (22,7 - 26,9) 219
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Phân loại BMI Bình thường 82 61,2 Thừa cân 52 38,8 Nhận xét: Đa số NHTC là nam (69,4%) và 165 (160 - 170) (cm). Trung vị chỉ số và nhóm tuổi từ 31-50 tuổi chiếm tỷ lệ cao BMI của NHTC trong nghiên cứu là 24,3 với nhất (44,8%). Hơn một nửa NHTC có nhóm khoảng tứ phân vị là 22,7 - 26,9. Trong đó, máu O (55,2%) và 1,5% có nhóm máu AB. 61,2% NHTC có chỉ số BMI ở mức bình Cân nặng và chiều cao của NHTC có trung vị thường. và khoảng tứ phân vị là 65,5 (60 - 72) (kg) 3.2. Chỉ số huyết học NHTC trước tách Bảng 2. Chỉ số uyết học NHTC trước tách (n=134) Chỉ số Trung bình ± Độ lệch chuẩn Giá trị lớn nhất Giá trị nhỏ nhất WBC (x10 9 /L) 7,5±1,4 10,0 3,3 RBC (x10 12 /L) 4,9±0,4 6,0 4,3 HGB (g/dL) 14,2±1,0 16,3 12,5 CT (%) 43,0±2,8 49,1 38,0 MCV (fL) 87,7±3,5 97,1 80,4 PLT (x109 /L) 341,4±46,5 461,3 272,8 Nhận xét: WBC trước tách trung bình là 7,5±1,4 x109 /L. RBC trung bình là 4,9±0,4 x1012 /L. HGB trung bình là 14,2±1,0 (g/dL), HCT trung bình là 43,0±2,8%, MCV trung bình là 87,7±3,5 fL và PLT trung bình là 341,4±46,5 x109 /L. 3.3. Chất lượng KTC gạn tách từ NHTC Bảng 3. Chất lượng KTC gạn tách từ NHTC (n=134) Đạt TCCL theo Thông tư Trung bình ± TCCL KTC theo Chỉ số 26/2013-BYT Độ lệch chuẩn Thông tư 26/2013-BYT Tần số (n) Tỷ lệ (%) Thể tích KTC (ml) 500,96±6,72 500 ml (±15%) 134 100 Mật độ tiểu cầu/uL 1290,51±106,94
  6. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 3.5. Hiệu suất lọc và tỷ lệ lọc Bảng 5. Hiệu suất lọc và tỷ lệ lọc Thông số Trung bình ± Độ lệch chuẩn Giá trị lớn nhất Giá trị nhỏ nhất Hiệu suất lọc CE (%)* 70,9 (67,6-75,6) 137,8 57,3 Tỷ lệ lọc CR(tiểu cầu/phút)** 0,08±0,02 0,14 0,03 *Trung vị, khoảng tứ phân vị, **Trung bình± Độ lệch chuẩn Nhận xét: Kết quả bảng 5 cho thấy CE trung vị là 70,9% với khoảng tứ phân vị là 67,6%- 75,6%. CR trung bình 0,08±0,02x1011 tiểu cầu/phút. 3.6. Mối tương quan giữa các thông số gạn tách Bảng 6. Mối tương quan giữa các thông số gạn tách Đặc điểm 1 2 3 4 1.Thời gian tách (phút) 1 2. Thể tích máu xử lý (ml) 0,627** 1 3.Lượng NaCl sử dụng (ml) -0,052 -0,068 1 4.Lượng ACD dùng (ml) 0,728** 0,905** -0,124 1 **p
  7. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU nghịch yếu có ý nghĩa thống kê với lượng 3.8. Mối tương quan giữa các chỉ số NaCl sử dụng với r = -0,219 (p
  8. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Phân loại BMI Bình thường 77 (93,9) 5 (6,1) 1 Tăng cân 48 (92,3) 4 (7,7) 0,509 0,96(1,01 - 1,13) Nhận xét: Có mối liên quan giữa giới hệ ABO, phân loại BMI (với p > 0,05) và tính và tỷ lệ KTC đạt TCCL về SLTC theo KTC 95% có chứa 1. Thông tư 26/2013/TT-BYT, (với p46%-49,1% 22 (100) 0 (0,00) 0,003 1,09 (1,03 - 1,15) PLT Từ dưới 300 (x103 /uL) 30 (96,7) 1 (3,2) 1 Từ 301-350 (x10 3 /uL) 50 (94,3) 3 (5,7) 0,589 0,97 (0,89 - 1,07) Trên 350 (x10 3 /uL) 45 (90,0) 5 (10,0) 0,208 0,93 (0,83 - 1,04) MCV Dưới 85 (fL) 29 (93,5) 2 (6,5) 1 Từ 85-90 (fL) 59 (92,2) 5 (7,8) 0,806 0,98 (0,88 - 1,11) Trên 90 (fL) 37 (93,3) 2 (6,7) 0,816 1,01 (0,90 - 1,14) Nhận xét: Có mối liên quan giữa chỉ số và nhóm máu AB chiếm tỷ lệ thấp nhất HCT trước tách và tỷ lệ KTC đạt TCCL về (1,5%). Kết quả nghiên cứu cho thấy cân SLTC theo Thông tư 26/2013/TT-BYT, (với nặng của NHTC có trung vị là 65,5 kg, kết p
  9. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU tỷ lệ cao (93,3%) và chúng tôi cũng ghi nhận dụng với p
  10. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 liên quan với SLTC thu được của KTC, nữ nên đây là một hạn chế của nghiên cứu (p 0,05) [16]. số huyết học và sinh hóa của người hiến tiểu cầu và hiệu quả điều trị khối tiểu cầu tách V. KẾT LUẬN trên máy tách tế bào tự động Amicore. Tạp Có mối tương quan thuận có ý nghĩa chí Y học Việt Nam. 2022;520 thống kê giữa HCT và thời gian tách, thể tích 3. Trần Thị Thúy Hồng và cộng sự. Đánh giá máu xử lý, lượng ACD dùng, (với p
  11. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU trung tâm truyền máu- Bệnh viện trung ương Laboratory Technology Journal. Huế. Tạp chí Y học Tp Hồ Chí Minh. 2019;5(2):131-137. 2013;15(5):86-92. 13. Geetha Ch, Pavani M, Korti P, 9. Kanungo GN, Routray SS, Agrawal M, Jayashankar E, AK. D. Factors affecting Sahu A, Mishra D. Analysis of single-donor platelet yield in single donor plateletpheresis: plateletpheresis procedure parameters and its A single institution experience. Indian association with yield in a blood center of Journal of Pathology and Oncology. Eastern India. Iraqi Journal of Hematology. 2017;4(1):23-26. 2022;11(2):125-129. 14. Das S, Chaudhary R, Verma S, Ojha S, 10. Chellaiya GK, Murugesan M, Nayanar Khetan D. Pre- and post- donation SK. A. Study on Influence of Donor haematological values in healthy donors Hematocrit on the Procedural Parameters of undergoing plateletpheresis with five Concentrated Single Donor Platelets different systems. Blood Transfus. Jul Collected by Two Apheresis Devices. Indian 2009;7(3):188-192. doi:10.2450/2009.0064- J Hematol Blood Transfus. 2020;36(1):135- 08 140. doi:10.1007/s12288-019-01163-0 15. Chopra S, Kaur P, Bedi R, Kaur G. Effect 11. Yin G, Xu J, Shen Z, Wang Y, Zhu F, Lv of double dose plateletpheresis on target H. The relationship of platelet yield, donor’s yield and donor platelet recovery. Hematol characteristic and apheresis instruments in Transfus Cell Ther. 2023;45(1):16-24. China. Transfusion and Apheresis Science. 16. Nguyễn Quang Đông. Nghiên cứu chất 2013;49(3):608-612. lượng và một số yếu tố ảnh hưởng tới chất 12. Eren C, Çeçen S. Analysis between platelet lượng khối tiểu cầu. Đại học Y Hà Nội; count and blood groups in apheresis platelet 2013. donors with demographic features. Medical 226
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2