Áp dụng chuẩn mực kế toán số 17
lượt xem 88
download
Trên thực tế thường có sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, tại sao lại có sự khác biệt này? Trong giới hạn bài viết tác giả sẽ đi vào phân tích và trả lời câu hỏi này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Áp dụng chuẩn mực kế toán số 17
- Áp dụng chuẩn mực kế toán số 17 -thuế thu nhập doanh nghiệp vào thực tế TCKT cập nhật: 06/11/2007 (Bài viết có 2 trang. Bạn đang xem trang 1) Trên thực tế thường có sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, tại sao lại có sự khác biệt này? Trong giới hạn bài viết tác giả sẽ đi vào phân tích và trả lời câu hỏi này. Trước hết, so sánh các cách xác định theo công thức sau: Lợi nhuận kế toán = Doanh thu và thu nhập khác - Chi phí theo quy định theo quy định của kế toán của kế toán. => Thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận kế toán x Thuế suất thuế TNDN hiện theo kế toán hành (t%) Và: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu và thu nhập khác - Chi phí theo quy định TNDN theo quy định của thuế của thuế Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế X Thuế suất thuế TNDN hiện theo thuế TNDN hành (t%) Tình huống này chỉ xảy ra khi có sự khác nhau giữa quy định của thuế và quy định của kế toán (Thái độ nhằm phá vỡ liên kết giữa kế toán và thuế) Nguyên nhân xảy ra sự chênh lệch là do cách xác định khác nhau như sau:
- Chỉ tiêu Theo quy định của kế toán Theo quy định của Thuế Doanh thu Tổng giá trị các lợi ích kinh Toàn bộ tiền bán hàng, tiền tế của Doanh nghiệp thu gia công, tiền cung ứng dịch được trong kỳ kế toán góp vụ bao gồm cả trợ giá và phụ phần làm tăng vốn chủ sở thu, phụ trội mà cơ sở kinh hữu, phát sinh từ các hoạt doanh được hưởng. Doanh động sản xuất kinh doanh nghiệp đã phát hành hoá đơn thông thường của doanh hoặc dịch vụ cung cấp đã nghiệp. Thoả mãn 5 điều hoàn thành kiện theo chuẩn mực kế toán số 14 Khấu hao Theo thời gian sử dụng ứớc Theo Quyết định số 206 tính của Tài sản Dự phòng phải thu khó đòi Theo ban lãnh đạo Doanh Theo quy định của Bộ tài nghiệp chính Chi phí hỗ trợ, ủng hộ Ghi nhận vào chi phí Chi phí không được khấu trừ Lãi vay Là chi phí Lãi vay vượt mức quy định không đợc coi là chi phí Dự phòng trợ cấp mất việc Là chi phí Theo tỷ lệ quy định làm và thử việc Phân bổ chi phí của công ty Là chi phí Quy định cụ thể phương pháp Mẹ ở nước ngòai tính Chi phí không có hoá đơn, Là chi phí Không được coi là chi phí chứng từ theo quy định Tiền phạt Là chi phí Không được coi là chi phí Thu nhập sau thuế từ góp Doanh thu Không được tính là doanh thu vốn Liên doanh, cổ phần … Có hai loại chênh lệch giữa kế toán và thuế, đó là chênh lệch vĩnh viễn và chênh lệch tạm thời (1). Chênh lệch vĩnh viễn là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế TNDN phát sinh từ các khoản Doanh thu, thu nhập khác, chi phí được ghi vào lợi nhuận kế toán nhưng không được tính vào thu nhập, chi phí khi tính thu nhập chịu thuế TNDN. Hoặc ngược lại, các khoản Doanh thu, thu nhập khác, chi phí đựơc tính vào thu nhập chịu thuế TNDN nhưng không được tính vào lợi nhuận kế toán. Ví dụ: - Lãi cổ tức, lãi từ trái phiếu doanh nghiệp nhận được là khoản thu nhập không chịu thuế và được loại trừ toàn bộ ra khỏi thu nhập chịu thuế TNDN. - Các khoản được tài trợ, biếu tặng phải nộp thuế trên giá trị các khoản tài trợ, biếu tặng này nhưng kế toán không được xem là phần lợi nhuận kế toán mà phải ghi tăng
- nguồn vốn. - Nguyên vật liệu, nhân công vươt trên mức bình thường, chi phí sản xuất chung cố định phần phân bổ còn lại là chi phí của kế toán để xác định lợi nhuận kế toán nhưng không phải là tính vào thu nhập chịu thuế TNDN. - Trường hợp mua Ôtô của cá nhân nhưng chưa sang tên công ty, toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động, khấu hao xe ôtô này tính vào Lợi nhuận kế toán nhưng không tính vào thu nhập chịu thuế TNDN. - Chi phí quảng cáo, hoa hồng, tiếp thị vượt trên mức quy định là chi phí tình vào lợi nhuận kế toán nhưng không phải là chi phí tình vào thu nhập chịu thuế TNDN. - Các khoản tiền Doanh nghiệp bị phạt là chi phí tính vào lợi nhuận kế toán nhưng không phải là chi phí tính vào thu nhập chịu thuế TNDN -… (2). Chênh lệch tạm thời là chênh lệch phát sinh do sự khác biệt về thời điểm Doanh nghiệp ghi nhận thu nhập hoặc chi phí và thời điểm pháp luật về thuế quy định tính thu nhập chịu thuế hoặc chi phí được khấu trừ khỏi thu nhập chịu thuế. Có hai loại chênh lệch tạm thời, đó là: + Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hoặc Nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. + Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hoặc nợ phải trả được thu hồi hay được thanh toán. Tuy nhiên, giữa Lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế TNDN cũng có mối quan hệ theo biểu thức sau: + Chi phí không được khấu trừ theo luật thuế + Thu nhập theo Luật thuế nhưng không được ghi nhận theo mục đích = Lợi LN kế toán nhuận kế - Chi phí được giảm trừ cho mục đích tính thuế nhưng không được ghi chịu toán nhận theo mục đích kế toán thuế = - Thu nhập không tính theo luật thuế nhưng không được ghi nhận cho TNDN mục đích kế toán * Về cách xác định thuế TNDN có thể nêu lên mấy bước cơ bản: Bước 1:
- - Xác định các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của Tài sản và Nợ phải trả theo kế toán (số liệu trên Bảng CĐKT) với cơ sở tính thuế của Tài sản và các khoản Nợ phải trả theo quy định của thuế (khoản nào là chênh lệch tạm thời, khoản nào là chênh lệch vĩnh viễn). - Loại bỏ các khoản chênh lệch vĩnh viễn Bước 2: - Xác định thu nhập chịu thuế. - Xác định các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ hay chênh lệch tạm thời phải chịu thuế; sau đó nhân các khoản chênh lệch này với thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành (CL tạm thời x t%). - Xác định chi phí thuế Thu nhập hiện hành bằng cách lấy Thu nhập chịu thúê nhân với thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành ( TNCT x t%) Bước 3: - Ghi nhận bút toán chi phí thuế TNDN hiện hành (TK 8211, TK 3334) - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hay thu nhập thuế TNDN vào các TK liên quan (TK 8212, TK 243, TK 347) - Xác định, so sánh, bù trừ tổng số phát sinh bên Nợ TK 8212 với tổng số phát sinh bên Có TK 8212, sau đó cuối kỳ so sánh và kết chuyển xác kết quả kinh doanh Xem xét trường hợp cụ thể của Doanh nghiệp ABC đầu năm 2005 mua một TSCĐ là dây chuyền sản xuất Hạt nhựa của Nhật, Nguyên giá 2.000 triệu đồng, Căn cứ vào kế hoạch sản xuất cũng như thu hồi vốn nên Doanh nghiệp thực hiện trích khấu hao theo phương pháp tuyến tính trong 4 năm, trong khi đó cơ quan thuế căn cứ vào Quyết định 206 quy định khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần, tỷ lệ trích khấu hao 2 năm đầu là 40%, 2 năm cuối trích khấu hao đều vào phần giá trị còn lại. Trong năm, Doanh nghiệp có một khoản doanh thu nhận trước về tiền cho thuê nhà của 3 năm từ 2005 đến 2007 là 900 tr. đồng. Năm 2005 tổng thu nhập doanh nghiệp thuần trước thuế là 5.000 triệu đồng, Giả thiết ngoài chi phí khấu hao, các khoản thu nhập, chi phí giữa kế toán và thu nhập chịu thuế TNDN là bằng nhau, các năm trước Doanh nghiệp không có số dư các Tài khoản Tài sản thuế thu nhập, Thuế thu nhập hoãn lại phải trả, thuế suất thuế TNDN là 28% Thực hiện bước 1: - Xác định khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế của Tài sản
- Theo quy định của thuế Theo quy định của kế toán Năm Khấu hao Cơ sở tính thuế Khấu hao Giá trị ghi sổ/ Giá trị còn lại 2005 800 1.200 500 1.500 2006 480 720 500 1.000 2007 360 360 500 500 2008 360 0 500 0 - Xác định khoản chênh lệch giữa cơ sở tính thuế và giá trị ghi sổ của khoản doanh thu nhận trước: Năm Theo quy định của Theo quy định của kế Chênh lệch Thuế/ cơ sở tính toán/ Giá trị ghi sổ thuế 2005 900 300 600 2006 0 300 300 2007 0 300 300 - Trong trường hợp này không có chênh lệch vĩnh viễn, nhưng nếu trong thực tế xảy ra chênh lệch vĩnh viễn thì phải loại bỏ chênh lệch vĩnh viễn. Thực hiện bước 2: - Giữa cơ sở tính thuế và giá trị ghi sổ của Tài sản có sự chênh lệch tại thời điểm các năm. Và đây là khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế do cơ sở tính thuế nhỏ hơn giá trị ghi sổ. Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế của Tài sản năm 2005 là: 1.500 – 1.200 = 300 (tr. đồng) => Thuế TNDN hoãn lại phải trả: 300 x 28% = 84 (tr. đồng) (số liệu này được kế toán phản ánh vào biểu số 01) - Giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế của khoản doanh thu nhận trước có sự chênh tại thời điểm các năm do theo quy định của thuế khoản doanh thu nhận trước này doanh nghiệp ABC phải thực hiện nộp thuế TNDN cho toàn bộ số tiền nhận trước 900 tr. đồng ngay trong năm thu tiền 2005, còn theo quy định của kế toán thì khoản doanh thu nhận trước này được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm, và mỗi năm sẽ chỉ ghi nhận là 900 tr đồng chia cho 3 năm (900 : 3 = 300 tr. đồng/năm). Khoản chênh lệch tạm thời này là chênh lệch tạm thời được khấu trừ năm 2005 là: 900 – 300 = 600 (tr. đồng) => Thuế TNDN hoãn lại: 600 x 28% = 168 (tr. đồng) - Thu nhập chịu thuế của Doanh nghiệp ABC năm 2005 là: 5.000 – 300 + 600 = 5.300 (tr. đồng)
- => Chi phí thuế TNDN hiện hành: 5.300 x 28% = 1.484 (tr. đồng) Như vậy ta thấy, Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 1.484 tr. đồng, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 168 tr. đồng, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả là 84 tr. đồng. Lợi nhuận sau thuế: 5.000 – 1.484 = 3.816 (tr. đồng) Thực hiện bước 3: - Bút toán xác định chi phí thuế thu nhập hiện hành: Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.484 tr. đồng Có TK 3334 – Thuế Thu nhập doanh nghiệp 1.484 tr. đồng - Bút toán xác định thuế Thu nhập hoãn lại phải trả: Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại 84 tr. đồng Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 84 tr. đồng - Bút toán xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Nợ TK 243 – Tài sản thuế TNDN 168 tr. đồng Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại 168 tr. đồng - Cuối năm 2005, + Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành để xác định kết quả: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 1.484 tr. đồng Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.484 tr. đồng + Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Tổng số phát sinh bên Nợ TK 8212 là 84 tr. đồng Tổng số phát sinh bên Có TK 8212 là 168 tr. đồng Chênh lệch giữa Tổng phát sinh Có và phát sinh nợ TK 8212 là 168 – 84 = 84 tr. đồng Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại 84 tr. đồng Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 84 tr. đồng * Trình bày Báo cáo tài chính: - Trình bày trên Bảng Cân đối kế toán: + Số dư Nợ TK 243 - Tài sản thuế TNDN hoãn lại 168 tr. đồng: chỉ tiêu ở mã số 262 + Số dư Có TK 347 - Thuế TNDN hõn lại phải trả 84 tr. đồng: chỉ tiêu ở mã số 335 - Trình bày Báo cáo kết quả hoạt động inh doanh: + Tổng phát sinh Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành: chỉ tiêu ở mã số 51 ghi bằng số âm (1.484 tr. đồng) +Chênh lệch tổng số phát sinh Nợ và Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại: chỉ
- tiêu ở mã số 52 ghi bình thường 84 tr. đồng - Thuyết minh Báo cáo tài chính: Doanh nghiệp ABC phải trình bày về các khoản mục Tài sản thuế thu nhập hoãn lại; Thuế thu nhập hoãn lại phải trả; chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại. * So sánh quy trình xác định thuế TNDN theo quy định trước đây và hiện nay:
- Tiêu thức Quy định đước đây Quy định hiện nay 1.Công việc đầu năm: Lập tờ khai thuế TNDN, ước tính số thuế TNDN phải nộp từng quý trong năm + Kế toán ghi nhận bút toán Nợ TK 4212 - Lợi nhuận Nợ TK 8211 – Chi phí Thuế thuế TNDN tạm nộp từng chưa phân phối TNDN quý trong năm: Có TK 3334 - Thuế TNDN Có TK 3334 - Thuế TNDN +Sau đấy, khi nộp thuế Nợ TK 3334 - Thuế TNDN Nợ TK 3334 - Thuế TNDN TNDN cho nhà nước: Có TK 111, 112 Có TK 111, 112 2. Công việc trong năm - Các quý trong năm khi thựcNợ TK 4212 Nợ TK 8211 hiện tính và nộp thuế cho Có TK 3334 Có TK 3334 Nhà nước Sau đấy, khi nộp thuế Sau đấy, khi nộp thuế TNDN TNDN cho nhà nước: cho nhà nước: Nợ TK 3334 - Thuế TNDN Nợ TK 3334 Có TK 111, 112 Có TK 111, 112 3. Công việc cuối năm: - Căn cứ vào Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN, kế toán xác định số thuế TNDN phải nộp + Ghi nhận bút toán nếu Nợ TK 421 Nợ TK 8211 nộp bổ sung Có TK 3334 Có TK 3334 + Ghi nhận bút toán nếu Nợ TK 3334 Nợ TK 3334 phải nộp ít hơn Có TK 421 Có TK 8211 - Kết chuyển cuối kỳ, xác định kết qủa: + Chi phí thuế TNDN hiện Không có Nợ TK 911 hành Có TK 8211 - Ghi nhận các sự khác biệt Không có - Nợ TK 8212 giữa giá trị ghi sổ và cơ sở Có TK 243 tính thuế - Nợ TK 243 Có TK 8212 - Nợ TK 8212 Có TK 347 - Nợ TK 347 Có TK 8212 + Chi phí thuế TNDN hoãn Không có Nợ TK 911 lại Có TK 8212 Hoặc: Nợ TK 8212 Có TK 911
- Thuế thu nhập doanh nghiệp – ghi sổ kế toán và trình bày báo cáo tài chính TCKT cập nhật: 06/11/2007 (Bài viết có 2 trang. Bạn đang xem trang 1) Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp được ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về cơ bản đã làm thay đổi bản chất của thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Nếu như trước đây thuế TNDN là khoản nợ mà Doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả cho Nhà nước được hạch toán khấu trừ vào phần Lợi nhuận chưa phân phối, thì hiện nay thuế TNDN lại được quy định là một khoản chi phí thuế. Điều này cũng dẫn đến cách phản ánh số liệu vào Sổ kế toán, trình bày Báo cáo tài chính cũng khác trước và đặc biệt là trình bày khoản chi phí thuế này trên Báo cáo tài chính hợp nhất. Nhằm giúp người làm kế toán và những đối tượng quan tâm hiểu rõ hơn Tác giả sẽ tập trung vào giải quyết vấn đề này. Thứ nhất, Liên quan đến các Bảng và Sổ kế toán Theo quy định hiện nay liên quan đến chi phí thuế, Doanh nghiệp phải mở các Bảng, Sổ kế toán sau đây để theo dõi: - Bảng xác định chệnh lệch tạm thời chịu thuế, Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả; Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ, Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng, Bảng xác định Tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Mẫu các Bảng và cách ghi chép số liệu đã được hướng dẫn tại Thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính. - Sổ cái TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và Sổ chi tiết cho từng loại Tài sản, từng khoản Nợ phải trả, từng giao dịch - Sổ cái TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả và Sổ chi tiết cho từng Tài sản, từng khoản Nợ phải trả, từng giao dịch. - Sổ cái TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và Sổ chi tiết TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành, TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại Thứ hai, Trình bày Báo cáo tài chính riêng
- Trên Báo cáo tài chính riêng trình bày không bao gồm các khoản chênh lệch tạm thời phát sinh từ các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh và việc chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài. Vì theo quy định tại Điều 8 Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế TNDN “trường hợp cơ sở kinh doanh nhận được khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh, liên kết kinh tế mà khoản thu nhập đó đã được cơ sở kinh doanh nhận vốn góp cổ phần, vốn liên doanh, liên kết kinh tế nộp thuế TNDN chia cho thì khoản thu nhập này không phải chịu thuế TNDN” - Trình bày trong Bảng Cân đối kế toán + Chỉ tiêu Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: được trình bày trong chỉ tiêu “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” – mã số 262. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ trên Sổ cái TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại. + Chỉ tiêu Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: được trình bày trong chỉ tiêu “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” – mã số 335. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ và số dư Có trên Sổ cái TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. - Trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sửa chỉ tiêu “Thuế thu nhập doanh nghiệp” (Mã số 51) thành 2 chỉ tiêu: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành – Mã số 51” và “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại – Mã số 52” + Chỉ tiêu Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong kỳ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...)). + Chỉ tiêu Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, trên sổ kế toán chi tiết TK 8212 (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...)). - Trình bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính
- + Bổ sung mục 21 Phần V. của Bản thuyết minh báo cáo tài chính: a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Cuối năm Đầu năm - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản … … chênh lệch tạm thời được khấu trừ - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản lỗ … … tính thuế chưa sử dụng - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản ưu … … đãi tính thuế chưa sử dụng - Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được … … ghi nhận từ các năm trước Tài sản thuế thu nhập hoãn lại … … b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế - Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả + Bổ sung mục 31 Phần VI. của Bản thuyết minh báo cáo tài chính: 31- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Năm nay Năm trước - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập … … chịu thuế năm hiện hành - Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các … … năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay - Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành … … + Bổ sung mục 32 Phần VI. của Bản thuyết minh báo cáo tài chính:
- 32- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Năm nay Năm trước - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ … … các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ … … việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh (…) (…) từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh (…) (…) từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh (…) (…) từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả - Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại … … + Doanh nghiệp phải giải trình riêng rẽ các thông tin sau trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính. 1. Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến các khoản mục được ghi nhận vào vốn chủ sở hữu; 2. Giải thích mối quan hệ giữa chi phí (hoặc thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận kế toán theo một hoặc cả hai hình thức sau: 1. Đối chiếu bằng số giữa chi phí (hoặc thu nhập) thuế TNDN và tích số của lợi nhuận kế toán nhân (x) với thuế suất áp dụng; hoặc 2. Đối chiếu bằng số giữa thuế suất hiệu quả bình quân với thuế suất áp dụng. 3. Giá trị (ngày đáo hạn, nếu có) của các chênh lệch tạm thời được khấu trừ, lỗ tính thuế chưa sử dụng và các ưu đãi thuế chưa sử dụng mà chưa tài sản thuế thu nhập hoãn lại nào được ghi nhận vào Bảng cân đối kế toán; 4. Chênh lệch tạm thời, mỗi loại lỗ tính thuế chưa sử dụng cũng như các ưu đãi thuế chưa sử dụng; 5. Giá trị của tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán của từng năm sử dụng; 6. Giá trị thu nhập hoặc chi phí thuế TNDN hoãn lại ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, nếu điều này không được phản ánh rõ từ các thay đổi của các giá trị được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán; 7. Doanh nghiệp phải trình bày giá trị của tài sản thuế thu nhập hoãn lại và bằng chứng cho việc ghi nhận, khi: 1. Việc sử dụng tài sản thuế thu nhập hoãn lại phụ thuộc vào lợi nhuận tính thuế trong tương lai vượt quá mức lợi nhuận phát sinh từ việc hoàn nhập các chênh lệch tạm thời chịu thuế hiện tại; và 2. Doanh nghiệp chịu lỗ trong năm hiện hành hoặc năm trước do qui định pháp lý về thuế mà tài sản thuế hoãn lại có liên quan.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Việt Nam có các điều kiện thuận lợi để áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IAS/IFRS
6 p | 169 | 18
-
Định hướng áp dụng Chuẩn mực kế toán Quốc tế IAS 40 - Bất động sản đầu tư vào Việt Nam
0 p | 367 | 17
-
Áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế để nâng cao chất lượng thông tin báo cáo tài chính
3 p | 92 | 13
-
Khảo sát thực nghiệm việc áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam của các doanh nghiệp
3 p | 150 | 10
-
Chuẩn mực kế toán quốc tế: Phần 1
123 p | 47 | 8
-
Sự cần thiết áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế cho kế toán phòng ngừa rủi ro bằng công cụ tài chính phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
5 p | 112 | 7
-
Chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế trong lập và trình bày báo cáo tài chính
4 p | 108 | 7
-
Chuẩn mực kế toán quốc tế: Phần 2
159 p | 35 | 6
-
Áp dụng Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế và vấn đề đặt ra với các doanh nghiệp Việt Nam
9 p | 38 | 5
-
Vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
5 p | 82 | 5
-
Kế toán tài sản tài chính tại ngân hàng thương mại Việt Nam và nhu cầu áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế liên quan
4 p | 37 | 5
-
Kế toán tài sản tài chính tại Ngân hàng thương mại Việt Nam và nhu cầu áp dụng chuẩn mực kế toán liên quan
4 p | 52 | 4
-
Đánh giá hoạt động triển khai đề án áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế tại Việt Nam
4 p | 16 | 4
-
Dự báo các nhân tố ảnh hưởng tới việc triển khai áp dụng chuẩn mực kế toán công Việt Nam tại các đơn vị sự nghiệp công lập
11 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu mô hình áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế vào Việt Nam
8 p | 5 | 2
-
Áp dụng chuẩn mực kế toán tổn thất tài sản và cải thiện chất lượng thông tin
18 p | 45 | 2
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh
18 p | 7 | 2
-
Kinh nghiệm áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về hợp đồng bảo hiểm của một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp bảo hiểm Nhân Thọ Việt Nam
4 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn