intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 10: Biến trở-Điện trở dùng trong kỉ thuật - Bài giảng điện tử Vật lý 9 - B.Q.Thanh

Chia sẻ: Bùi Quang Thanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

476
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thiết kế slide bài giảng Biến trở-Điện trở dùng trong kỉ thuật giúp học sinh nêu được biến trở là gì và nêu đượcnguyên tắc hoạt động của biến trở. Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 10: Biến trở-Điện trở dùng trong kỉ thuật - Bài giảng điện tử Vật lý 9 - B.Q.Thanh

  1. ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT V ẬT L Ý 9 GD 
  2. Tiết 10 Biến trở - điện trở dùng trong kỹ thuật M C N A B C A N B
  3. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Trong số các kim loại là đồng, sắt, nhôm và vonfram, kim loại nào dẫn điện kém nhất ? A. Vonfram B. Sắt C. Nhôm D. Đồng Câu trả lời đúng là (kích vào đây ra câu TL đúng)
  4. Kiểm tra bài cũ Câu 2: Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện 2mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 ôm.mét Trả lời câu 2 ρ l 100 R = ρ = 1,7.10 . −8 −6 = 0,85Ω S 2.10
  5. TIẾT 10 – BÀI 10 Sử dụng biến trở có thể làm cho đèn từ từ sáng BIẾN TRỞ - ĐIỆN dần lên hoặc từ từ tối dần đi. Cũng nhờ biến trở mà ta có thể điều chỉnh tiếng của rađiô hay TRỞ DÙNG của tivi to dần lên hay nhỏ dần đi…Vậy biến trở có cấu tạo và hoạt động như thế nào ? TRONG KỸ Đó là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay: THUẬT
  6. Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở C1. Quan sát ảnh chụp, hình 10.1 SGK và hình dưới để nhận dạng các loại biến trở. a. Biến trở con chạy M C N A B b. Biến trở tay quay c. Biến trở than (chiết C áp) A N B
  7. Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở C2. Bộ phận chính của biến trở trên các hình 10.1 a, b (SGK) hoặc hình dưới gồm con chạy (hoặc tay quay) C và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn (nikêlin hoặc nicrom), được quấn đều đặn theo dọc theo một lõi bằng sứ. Nếu mắc hai đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C, biến trở có tác dụng thay đổi cường độ dòng điện không ? Vì sao ? a. Biến trở con chạy b. Biến trở tay quay M C N C A B A N B
  8. Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở TLC2. Biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở. Vì khi đó nếu dịch chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn chạy qua toàn bộ cuộn dây của biến trở và con chạy sẽ không có tác dụng làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua. a. Biến trở con chạy b. Biến trở tay quay M C N C A B A N B
  9. Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở C3. Biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện, chẳng hạn với hai điểm A và N của các biến trở hình 10.1 a và b. Khi đó dịch chuyển con chạy hoặc tay quay C thì điện trở của mạch điện có thay đổi không ? Vì sao ? a. Biến trở con chạy b. Biến trở tay quay M C N C A B A N B
  10. Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở TLC3. Điện trở của mạch điện có thay đổi. Vì khi đó nếu dịch chuyển con chạy hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở và của mạch điện. a. Biến trở con chạy b. Biến trở tay quay M C N C A B A N B
  11. Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở C4. Trên hình 10.2 (SGK) hoặc hình bên vẽ các ký hiệu sơ đồ a. của biến trở hãy mô tả hoạt động của biến trở có ký hiệu sơ đồ a, b, c. b. TLC4. Khi dịch chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi chiều c. dài phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi d. điện trở của biến trở.
  12. Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện M C N C5. Vẽ sơ đồ hình 10.3 (SGK) hay sơ đồ A B hình bên. K 6V K + - TLC5. Sơ đồ hình 10.3 (SGK) hay sơ đồ nguyên lý của hình bên được vẽ như sau:
  13. Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện C6. Tìm hiểu trị số điện trở lớn M C N nhất của biến trở được sử dụng và cường độ lớn nhất của dòng A B điện cho phép chạy qua biến trở đó. K + Đẩy con chạy C về sát điểm 6V N để biến trở có trị số lớn nhất. + Đóng công tắc rồi dịch chuyển con chạy C để đèn sáng hơn. + Để đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch chuyển con chạy tới vị trí nào ? Vì sao ?
  14. Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện M C N TLC6. A B + Đẩy con chạy C về sát điểm K N để biến trở có trị số lớn nhất. 6V
  15. Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện TLC6. M C N + Đóng công tắc rồi dịch chuyển A B con chạy C để đèn sáng hơn. K 6V
  16. Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện TLC6. M C N A B + Để đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch chuyển con chạy tới K vị trí M. Vì điện trở của biến trở 6V nhỏ nhất (Rb = 0 ôm)
  17. Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện 3. Kết luận M C N Biến trở có thể dùng để điều A B chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở K của nó. 6V
  18. Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật I. Biến trở II. Các điện trở dùng trong kỹ thuật C7 Trong kỹ thuật chẳng hạn trong mạch điên rađiô, tivi … người ta cần sử dụng các điện trở có kích thước rất nhỏ với các trị số khác nhau, có thể lớn tới vài trăm mêgaôm (1M Ω Ω =106 ) . Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lõi cách điện (thường bsao lsứ) .than Hãy giải thích vì ằng ớp hay lớp kim loại mỏng đó lại có điện trở lớn.
  19. Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật I. Biến trở II. Các điện trở dùng trong kỹ thuật TLC7 Lớp than hay lớp kim loại mỏng đó có thể có điện trở lớn vì tiết diện S của chúng có thể rất nhỏ, theo công thức: l R=ρ S Các em xem hình mô phỏng Thì S rất nhỏ nên R có thể rất lớn. Lõi sứ Than mỏng phủ ngoài
  20. Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật I. Biến trở II. Các điện trở dùng trong kỹ thuật C8 Hãy nhận dạng hai cách ghi trị số các điện trở kỹ thuật nêu dưới đây: 680 K Ω Cách 1: Trị số được ghi trên a) điện trở. Vòng mầu thứ Cách 2: Trị số được thể hiện nhất Vòng mầu thứ hai bằng các vòng mầu sơn trên Vòng mầu thứ ba điện trở. Vòng mầu thứ tư Lưu ý: ở cách 2 trong thực tế có b) 5 vòng mầu (SGK đề cập 4 vòng Vòng mầu thứ năm mầu). Có dịp đề cập đến bài “Đọc nhanh các điện trở mầu”thì chỉ rõ hơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2