Bài 3 Hợp đồng kinh doanh thương mại
lượt xem 14
download
Hợp đồng được hiểu theo nghĩa rộng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về một vấn đề nhất định trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó. Theo nghĩa hẹp “Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.” (Điều 388 Bộ luật dân sự năm 2005)
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 3 Hợp đồng kinh doanh thương mại
- Bài 3 PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI GV: MAI XUÂN MINH
- I - PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG. 2. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG. 3. THỰC HIỆN, THAY ĐỔI, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG. 4. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG.
- 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG. 1.1. Khái niệm, đặc điểm, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng. 1.2. Phân loại hợp đồng. 1.3. Nguồn điều chỉnh hợp đồng.
- 1.1. Khái niệm, đặc điểm, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng: 1.1.1. Khái niệm: Hợp đồng được hiểu theo nghĩa rộng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về một vấn đề nhất định trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó. Theo nghĩa hẹp “Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.” (Điều 388 Bộ luật dân sự năm 2005)
- 1.1. Khái niệm, đặc điểm, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng: 1.1.2. Đặc điểm của hợp đồng: HĐ là sự thoả thuận của các bên, do đó phải tự do ý chí, không bên nào ép buộc bên nào. Việc giao kết hợp đồng làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể. Các bên tham gia quan hệ hợp đồng được gọi là chủ thể của hợp đồng (cá nhân, tổ chức). Trong hợp đồng quyền và nghĩa vụ của các bên mang tính tương ứng (quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia) Mục đích của hợp đồng là nhằm thoả mãn những lợi ích nào đó.
- 1.1. Khái niệm, đặc điểm, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng: 1.1.3. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng: Thứ nhất, các chủ thể ký kết hợp đồng phải hợp pháp. Thông thường các bên giao kết phải có đầy đủ năng lực chủ thể. Thứ hai, các chủ thể ký kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện. Thứ ba, nội dung của hợp đồng không trái pháp luật và đạo đức xã hội. Đối tượng của hợp đồng không thuộc hàng hóa cấm giao dịch, công việc cấm thực hiện. Thứ tư, thủ tục và hình thức của hợp đồng phải tuân theo những thể thức nhất định phù hợp với những quy định của pháp luật.
- 1.2. Phân loại hợp đồng: 1.2.1.Căn cứ theo nội dung của hợp đồng: Hợp đồng giao dịch trực tiếp hàng hóa, dịch vụ: Là loại hợp đồng mà đối tượng giao dịch trực tiếp của hợp đồng là hàng – tiền. Phần nghĩa vụ của bên này được xác định dựa trên cơ sở ngang giá được coi như giá trị tương đương với phần nghĩa vụ của bên kia như hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng vận chuyển Hợp đồng không giao dịch trực tiếp hàng hóa, dịch vụ: Đó là các hợp đồng mà đối tượng giao dịch trực tiếp không phải là hàng – tiền mà nhằm để hình thành nên các quan hệ kinh doanh khác như: Đầu tư, góp vốn, liên doanh, thành lập công ty, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, tập trung kinn tế.
- 1.2. Phân loại hợp đồng: 1.2.2. Căn cứ theo các lĩnh vực đời sống xã hội: Hợp đồng dân sự: Hợp đồng lao động: Hợp đồng trong hoạt động thương mại: Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Hợp đồng liên doanh: Các loại hợp đồng khác
- 1.2. Phân loại hợp đồng: 1.2.3.Theo nghĩa vụ của hợp đồng: Hợp đồng song vụ: Là hợp đồng mà các bên chủ thể đều có nghĩa vụ tức là mỗi bên chủ thể của hợp đồng song vụ đều có quyền và nghĩa vụ tương ứng với nhau. Quyền dân sự của bên này tương ứng với nghĩa vụ dân sự của bên kia và ngược lại. Hợp đồng đơn vụ: là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.
- 1.2. Phân loại hợp đồng: 1.2.4. Theo hình thức của hợp đồng: Hợp đồng bằng văn bản. Hợp đồng bằng lời nói. Hợp đồng bằng hành vi cụ thể. Hợp đồng có công chứng, chứng thực. Hợp đồng phải đăng ký...
- 1.2. Phân loại hợp đồng: 1.2.5. Theo sự phụ thuộc nhau về hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng chính: là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ(Khoản 3 Điều 406 BLDS). Hợp đồng phụ: là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính (Khoản 4 Điều 406 BLDS).
- 1.2. Phân loại hợp đồng: 1.2.6. Theo đối tượng của hợp đồng: Hợp đồng có đối tượng là tài sản bao gồm: Hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng trao đổi tài sản, hợp đồng tặng cho tài sản, hợp đồng vay tài sản, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng mượn tài sản. Hợp đồng có đối tượng là dịch vụ: Hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng ủy quyền, hợp đồng dịch vụ.
- 1.2. Phân loại hợp đồng: 1.2.7.Theo tính chất đặc thù của hợp đồng: Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba: Hợp đồng có điều kiện: là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định. Hợp đồng liên quan đến việc chuyển quyền sử dụng đất như: chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê quyền sử dụng đất, thế chấp quyền sử dụng đất… Hợp đồng chuyển giao quyền tài sản thuộc quyền tác giả: (Điều 743 Bộ Luật Dân sự). Hợp đồng chuyển giao công nghệ:
- 1.2. Phân loại hợp đồng: 1.2.8.Theo tính thông dụng của hợp đồng: Hợp đồng mua bán tài sản:” (Điều 428 Bộ Luật Dân sự). Hợp đồng trao đổi tài sản:.” (Khoản 1 Điều 463 Bộ Luật Dân sự). Hợp đồng tặng cho tài sản:.” (Điều 465 Bộ Luật Dân sự). Hợp đồng vay tài sản:.” (Điều 471 Bộ Luật Dân sự). Hợp đồng thuê tài sản: (Điều 480 Bộ Luật Dân sự). Hợp đồng mượn tài sản: (Điều 512 Bộ Luật Dân sự). Hợp đồng dịch vụ: (Điều 518 Bộ Luật Dân sự). Hợp đồng vận chuyển: + Hợp đồng vận chuyển hành khách: (Điều 527 Bộ Luật Dân sự). + Hợp đồng vận chuyển tài sản: (Điều 535 Bộ Luật Dân sự). Hợp đồng gia công: (Điều 547 Bộ Luật Dân sự). Hợp đồng gửi giữ tài sản: (Điều 559 Bộ Luật Dân sự). Hợp đồng bảo hiểm: (Điều 567 Bộ Luật Dân sự). Hợp đồng ủy quyền: (Điều 581 Bộ Luật Dân sự). Hứa thưởng và thi có giải: (Điều 593 Bộ Luật Dân sự)
- 2. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG. 2.1. Nguyên tắc giao kết hợp đồng. 2.2. Chủ thể của hợp đồng. 2.3. Nội dung của hợp đồng. 2.4. Hình thức của hợp đồng. 2.5. Trình tự giao kết hợp đồng. 2.6. Địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng. 2.7. Hiệu lực của hợp đồng.
- 2.1. Nguyên tắc giao kết hợp đồng: 2.1.1. Tự do giao kết hợp đồng nhưng không trái pháp luật, đạo đức xã hội . Nguyên tắc tự do hợp đồng cho phép các cá nhân, tổ chức được tự do quyết định trong việc giao kết hợp đồng và việc ký kết hợp đồng với ai, như thế nào, với nội dung, hình thức nào. Tuy nhiên sự tự do giao kết của các bên không được trái với pháp luật và với đạo đức xã hội. 2.1.2.Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác trung thực và ngay thẳng Theo nguyên tắc này, các bên tự nguyện cùng nhau xác lập quan hệ hợp đồng phải bảo đảm nội dung của các quan hệ đó, thể hiện được sự tương xứng về quyền và nghĩa vụ dân sự, bao đảm lợi ích cho các bên.
- 2.2. Chủ thể của hợp đồng: Chủ thể của hợp đồng là các bên tham gia vào các quan hệ hợp đồng gồm: Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác. Muốn tham gia giao kết hợp đồng và trở thành chủ thể hợp pháp của hợp đồng thì các bên phải có đủ tư cách (năng lực) của chủ thể.
- 2.2.1, Chủ thể là cá nhân: Cá nhân từ 18 tuổi trở lên có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự có quyền độc lập trong giao kết hợp đồng. Người không có NLHVDS (người chưa đủ 6 tuổi), người mất NLHVDS không được tham gia giao kết hợp đồng dân sự. Người bị hạn chế NLHVDS, người có NLHVDS không đầy đủ (người chưa thành niên từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi) khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự thì phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi hoặc pháp luật có quy định khác. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà không cần có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- 2.2. Chủ thể của hợp đồng: 2.2.2. Chủ thể là Pháp nhân Theo Điều 84 Bộ luật Dân sự, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây: Thứ nhất, được thành lập hợp pháp; Thứ hai, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Thứ ba, có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; Thứ tư, nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập. Theo Điều 100 Bộ luật Dân sự, ở nước ta hiện nay có các loại pháp nhân sau đây: Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân; Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội; Tổ chức kinh tế; Tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; Quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Tổ chức khác có đủ các điều kiện mà pháp luật quy định.
- 2.2. Chủ thể của hợp đồng: 2.2.3. Các chủ thể khác Hộ gia đình, tổ hợp tác có thể trở thành chủ thể của hợp đồng dân sự. Những hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định là chủ thể trong các quan hệ dân sự đó (Điều 106 Bộ luật Dân sự).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI I : ĐẠI CƯƠNG VỀ LUẬT KINH TẾ VÀ CÁC HÌNH THỨC KINH DOANH TẠI VIỆT NAM
13 p | 550 | 148
-
Bài giảng Bài 3: Pháp luật về hợp đồng trong hoạt động kinh doanh thương mại - GV. Mai Xuân Minh
68 p | 187 | 39
-
Bài giảng Quản trị ngoại thương - Chương 3: Hợp đồng xuất khẩu
67 p | 217 | 38
-
Bài giảng Chuyên đề 3: Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh, thương mại
70 p | 148 | 20
-
Bài giảng Chương 3: Chuẩn bị giao dịch ký kết hợp đồng ngoại thương
37 p | 108 | 14
-
Kinh tế Việt Nam năm 2023 và triển vọng năm 2024: Thúc đẩy tổng cầu để tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh mới (Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia)
940 p | 31 | 13
-
Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế (CN. Nguyễn Cương) - Chương 3: Chuẩn bị ký kết hợp đồng ngoại thương
16 p | 103 | 11
-
Tình hình nhượng quyền - ThS. Tô Bình Minh
12 p | 87 | 11
-
Bài giảng Pháp luật kinh tế: Chương 3 - Phạm Hải Châu
95 p | 68 | 10
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 3
38 p | 71 | 9
-
Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 3: Hợp đồng trong giao dịch thương mại quốc tế
55 p | 178 | 8
-
Áp dụng Bộ luật Dân sự và Luật Thương mại trong quan hệ hợp đồng
11 p | 40 | 5
-
Bài giảng Tổng quan hoạt động thương mại về sở hữu trí tuệ - Chương 3: Nhượng quyền thương mại
6 p | 12 | 3
-
Bài giảng Lý luận pháp luật: Bài 3 - TS. Vũ Phương Đông
31 p | 41 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn