Bài giảng Pháp luật kinh tế: Chương 3 - Phạm Hải Châu
lượt xem 10
download
Chương 3 - Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh (Theo luật thương mại năm 2005 và bộ luật dân sự 2005) trình bày khái niệm về hợp đồng, khung pháp lý điều chỉnh quan hệ hợp đồng trong kinh doanh,... Mời bạn đọc tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật kinh tế: Chương 3 - Phạm Hải Châu
- CHƢƠNG III PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH. (Theo luật thƣơng mại năm 2005 và bộ luật dân sự 2005) 8/2011 1
- I.KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG 1. Khái niệm chung về hợp đồng a. Hợp đồng dân sự Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên trên cơ sở tự nguyện, không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên. 8/2011 2
- b. Khái niệm hợp đồng kinh doanh, thƣơng mại Hợp đồng kinh doanh, thương mại là thỏa thuận giữa các thương nhân trong hoạt động thương mại và vì mục đích lợi nhuận Monday, November 11, 2013 3
- 2. Khung pháp lý điều chỉnh quan hệ hợp đồng trong kinh doanh Luật chung: Bộ luật dân sự 2005; Luật chuyên ngành: Luật Thương mại, Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Kinh doanh bất động sản, Bộ luật hàng hải… Monday, November 11, 2013 4
- Quan hệ giữa luật chung và luật chuyên ngành: Luật chuyên ngành được ưu tiên áp dụng trước luật chung. Nếu luật chuyên ngành không qui định thì áp dụng các qui định của luật chung để giải quyết. Trong trường hợp luật chung và luật chuyên ngành cùng qui định thì ưu tiên áp dụng các qui định của luật chuyên ngành. Monday, November 11, 2013 5
- Thói quen, tập quán thương mại cũng được coi là nguồn của hợp đồng trong trường hợp pháp luật không qui định cụ thể. Nếu hợp đồng được ký kết với thương nhân nước ngoài thì các bên có thể thỏa thuận chọn luật áp dụng là Luật nước ngoài không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam. Monday, November 11, 2013 6
- 3. Phân loại hợp đồng - Hợp đồng song vụ: là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau. Trong hợp đồng song vụ, quyền của bên này tương ứng với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại (ví dụ: hợp đồng mua bán). - Hợp đồng đơn vụ: là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ (ví dụ: hợp đồng tặng cho tài sản) Monday, November 11, 2013 7
- ● Căn cứ vào sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực giữa các hợp đồng, có thể chia thành: - Hợp đồng chính: là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ. - Hợp đồng phụ: là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính. Ví dụ: hợp đồng mua bán máy vi tính và hợp đồng thuê bảo trì số máy đó. Cần phân biệt với Phụ lục hợp đồng: là văn bản hướng dẫn một số nội dung của HĐ. Monday, November 11, 2013 8
- - Hợp đồng có điều kiện: Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định. Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà khi giao kết, bên cạnh thỏa thuận về nội dung, các bên còn thỏa thuận để xác định một sự kiện mà khi sự kiện này xảy ra thì hợp đồng này mới có hiệu lực. Monday, November 11, 2013 9
- Sự kiện mà các bên thỏa thuận phải đáp ứng các yêu cầu sau: + Sự kiện đó phải mang tính khách quan; + Nếu là điều kiện đó là công việc phải làm thì phải là những công việc có thể thực hiện được; + Sự kiện mà các bên thỏa thuận phải là sự kiện phù hợp với pháp luật và không trái đạo đức xã hội. Ví dụ: Hợp đồng làm đại lý bán xăng dầu, vé máy bay … thì phải đáp ứng được các điều kiên do PL qui định hoặc nhà cung cấp qui định. Monday, November 11, 2013 10
- - Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba: Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng phải thực hiện nghĩa vụ vì lợi ích của người thứ ba. Ví dụ: Cha, mẹ mua bảo hiểm cho con. Monday, November 11, 2013 11
- ● Căn cứ vào nội dung của giao dịch, có thể chia thành: - HĐ mua bán tài sản - Hợp đồng dịch vụ; - HĐ trao đổi tài sản; - Hợp đồng vận chuyển; - HĐ tặng cho tài sản; - Hợp đồng gia công; - Hợp đồng gửi giữ; - HĐ vay tài sản; - Hợp đồng bảo hiểm; - HĐ mượn tài sản. - Hợp đồng ủy quyền; - HĐ thuê tài sản; - Hợp đồng đại lý. Monday, November 11, 2013 12
- ● Căn cứ vào hình thức của hợp đồng, có thể chia thành: - Hợp đồng bằng lời nói - Hợp đồng bằng hành vi - Hợp đồng bằng văn bản Monday, November 11, 2013 13
- II. HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA TRONG THƯƠNG MẠI 1- Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa. a. Khái niệm Là sự thỏa thuận giữa các chủ thể nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các chủ thể trong quan hệ mua bán hàng hóa. 8/2011 14
- I Hợp đồng mua bán hàng hóa trong kinh doanh - thương mại là một dạng cụ thể của hợp đồng mua bán tài sản. Theo điều 428-Bộ luật dân sự : " Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên,theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán " 8/2011 15
- * Hợp đồng mua bán hàng hóa bao gồm : + Hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước + Hợp đồng mua bán quốc tế áp dụng cho các phương thức - Xuất khẩu ,nhập khẩu hàng hóa. - Tạm nhập tái xuất hàng hóa. - Tạm xuất tái nhập hàng hóa. - Chuyển khẩu hàng hóa. 8/2011 16
- b. Đặc điểm của HĐMBHH + Mục đích + Về chủ thể + Hình thức + Đối tƣợng + Nội dung 8/2011 17
- 2. Nội dung của hợp đồng + Đối tượng của hợp đồng: tài sản hoặc công việc. + Số lượng, chất lượng tài sản hoặc yêu cầu đối với công việc phải làm. + Giá cả, phương thức thanh toán. + Thời gian, địa điểm thực hiện hợp đồng. + Quyền và nghĩa vụ của các bên. + Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng. + Phạt vi phạm hợp đồng. + Các nội dung khác. 8/2011 18
- Thông thường HĐKT có các loại điều khoản sau: Điều khoản chính: Là điều khoản bắt buộc các chủ thể tham gia ký kết HĐ phải thoả thuận vào văn bản HĐ nếu không HĐ không được coi là có hiệu lực pháp luật. Điều khoản chính gồm: + Giới thiệu tư cách chủ thể. (tên đơn vị, địa chỉ (trụ sở chính), do ai đại diện? chức vụ; số tài khoản; ngân hàng hoặc kho bạc phục vụ; số điện thoại, số Email, số Fax…) 8/2011 19
- * Đối tượng của hợp đồng + Tên của đối tượng (dịch vụ…); Số lượng, trọng lượng, khối lượng, giá trị các bên thoả thuận hoặc quy ước trước. * Chất lượng + Chất lượng: (Cấp chất lượng; Loại chất lượng; Quy cách; Chủng loại; tính đồng bộ của sản phẩm; yêu cầu kỹ thuật của công việc…) * Giá cả 8/2011 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng pháp luật kinh tế_c3_ppt
41 p | 597 | 164
-
Bài giảng pháp luật kinh tế_c2
10 p | 469 | 140
-
Bài giảng pháp luật kinh tế_c2_ppt
42 p | 428 | 125
-
Bài giảng pháp luật kinh tế_c3
14 p | 358 | 122
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế: Chương 1 - TS. Nguyễn Minh Hằng
51 p | 329 | 38
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế: Chương 1 - ThS. Phạm Thị Diệp Hạnh
18 p | 185 | 23
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh: Chuyên đề 1 - PGS.TS. Trần Văn Nam
5 p | 174 | 20
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh - CĐ Kinh tế Công nghệ
240 p | 150 | 20
-
Bài giảng chuyên đề: Pháp luật kinh tế - ThS. Đinh Hoài Nam
124 p | 156 | 19
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế - Chương 1: Khái quát chung về pháp luật kinh doanh quốc tế
47 p | 295 | 18
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế: Chương 2 - TS. Nguyễn Minh Hằng
43 p | 160 | 18
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế: Chương 3 - TS. Nguyễn Minh Hằng
31 p | 133 | 11
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế: Chương 6 - TS. Nguyễn Minh Hằng
54 p | 114 | 11
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế: Chương 4 - TS. Nguyễn Minh Hằng
26 p | 159 | 10
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế: Chương 5 - TS. Nguyễn Minh Hằng
40 p | 118 | 8
-
Bài giảng Pháp luật kinh tế - ThS. Đặng Thế Hiến
93 p | 27 | 4
-
Bài giảng Pháp luật Kinh tế - Tài chính 2
43 p | 39 | 3
-
Bài giảng Pháp luật Kinh tế - Tài chính 3
65 p | 42 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn