Bài giảng chuyên đề: Pháp luật kinh tế - ThS. Đinh Hoài Nam
lượt xem 19
download
Bài giảng chuyên đề Pháp luật kinh tế do Thạc sỹ luật Đinh Hoài Nam biên soạn cung cấp cho người học một số hiểu biết về: Pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư, pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh thương mại, pháp luật về cạnh tranh, pháp luật về giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại, pháp luật về phá sản. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng chuyên đề: Pháp luật kinh tế - ThS. Đinh Hoài Nam
- Chuyên đề Pháp luật kinh tế Ths luật Đinh Hoài Nam Giảng viên Chính khoa luật ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Hội thẩm Tòa án nhân dân TP Hà Nội ĐT: 0903238735; Email: namdh@neu.edu.vn 1
- Nội dung chuyên đề Pháp luật về doanh nghiệp Pháp luật về đầu tư Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh thương mại Pháp luật về cạnh tranh Pháp luật về giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại Pháp luật về phá sản 2
- Phần 1 Pháp luật về doanh nghiệp 3
- Những nội dung chính 3 nhóm vấn đề: 1. Quy chế pháp lý chung về thành lập doanh nghiệp 2. Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp 3. Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp và phá sản 4
- 1. Quy chế pháp lý chung về thành lập doanh nghiệp 1. Các chủ thể kinh doanh và những đặc trưng pháp lý của doanh nghiệp 2. Phân loại doanh nghiệp 3. Văn bản pháp luật về thành lập và tổ chức quản lý hoạt động của doanh nghiệp 4. Những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt động đối với một doanh nghiệp 5. Thủ tục thành lập doanh nghiệp 6. Đăng ký những bổ sung, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh 7. Cơ quan đăng ký kinh doanh ở Việt Nam 5
- 2. Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp 1. Công ty cổ phần 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 4. Công ty hợp danh 5. Doanh nghiệp tư nhân 6. Nhóm công ty 6
- 3. Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp và pháp luật về phá sản 1. Tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 2. Những quy định cơ bản về giải thể doanh nghiệp 3. Pháp luật về phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã 7
- Nhóm vấn đề 1 Quy chế pháp lý chung về thành lập doanh nghiệp 8
- 1.1. Các chủ thể kinh doanh và những đặc trưng pháp lý cơ bản của doanh nghiệp Các chủ thể kinh doanh tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường Việt Nam được chia thành 3 nhóm: + Nhóm doanh nghiệp: Hiện có gần 300.000 DN + Nhóm Hộ kinh doanh: Có khoảng 2,5 triệu hộ + Nhóm những người kinh doanh nhỏ Ngoài ra: Hợp tác xã Khái niệm doanh nghiệp: Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005, doanh nghiệp có 5 đặc trưng cơ bản là: * Có tên riêng * Có tài sản * Có trụ sở giao dịch * Có đăng ký kinh doanh * Mục đích thành lập là để hoạt động kinh doanh (Thêm: Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 90/2001/NĐCP ngày 23112001 về trợ giúp phát triển DN nhỏ và vừa) 9
- Các chủ thể kinh doanh đã có trên thị trường Việt Nam và Luật điều chỉnh 1. Doanh nghiệp tư nhân – Luật doanh nghiệp tư nhân 1990, Luật doanh nghiệp 1999, 2005 2. Công ty (TNHH, CP) Luật công ty 1990; Công ty (TNHH có từ 2 TV trở lên, TNHH 1 TV, CP, HD) Luật doanh nghiệp 1999, 2005 3. Doanh nghiệp Nhà nước – Luật doanh nghiệp Nhà nước 1995, 2003 4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ( Liên doanh, 100% vốn nước ngoài) – Luật đầu tư NN tại VN 1987, 1996 5. Doanghiệp đoàn thể 6. Hợp tác xã – luật HTX 1996, 2003 10 7. Hộ kinh doanh – NĐ 43/2010/NĐCP
- Phân loai doanh nghiệp theo tư cách pháp lý của doanh nghiệp Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân Công ty cổ phần Công ty trách nhiệm hữu hạn: + Công ty TNHH hai thành viên trở lên + Công ty TNHH một thành viên Công ty hợp danh Công ty Nhà nước HTX Doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân: DNTN 11
- Phân loại doanh nghiệp theo giới hạn trách nhiệm (1) Khái niệm: Giới hạn trách nhiệm là phạm vi tài sản được dùng để thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác phát sinh trong khi tiến hành các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản. Đối tượng chịu trách nhiệm: Về vấn đề giới hạn trách nhiệm,pháp luật chủ yếu và trước hết đề cập đến trách nhiệm của người đầu tư như chủ sở hữu doanh nghiệp, người góp vốn vào doanh nghiệp. Ngoài ra là vấn đề trách nhiệm của chủ thể kinh doanh (Doanh nghiệp) 12
- Phân loại doanh nghiệp theo giới hạn trách nhiệm (2) Trách nhiệm vô hạn và trách nhiệm hữu hạn của người đầu tư: Trách nhiệm vô hạn là việc người đầu tư, chủ doanh nghiệp, phải thanh toán những khoản nợ và những nghĩa vụ về tài sản phát sinh trong kinh doanh bằng toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người chủ doanh nghiệp bao gồm tài sản đăng ký đầu tư vào kinh doanh cũng như tài sản không đăng ký đầu tư kinh doanh (Không trực tiếp dùng vào hoạt động kinh doanh). Đó là chủ DNTN, thành viên hợp danh của công ty hợp danh TTg quy định về việc đầu tư thành lập DNTN của nhà ĐTNN. Đ87 NĐ 108/2006/NĐCP ngày 2292006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư Trách nhiệm hữu hạn là việc người chủ doanh nghiệp phải thanh toán những khoản nợ và những nghĩa vụ về tài sản phát sinh trong kinh doanh bằng số tài sản mà họ đăng ký đầu tư vào kinh doanh trong doanh nghiệp đó. Hiện hành đó là các cổ đông, thành viên là cá nhân, tổ chức trong công ty TNHH, thành viên góp vốn trong công ty hợp danh, chủ sở hữu nhà nước. 13
- 1.3. Hệ thống văn bản pháp luật về thành lập và quản lý doanh nghiệp tính đến trước 172006 (1) 3 đạo luật về doanh nghiệp ban hành cho từng loại doanh nghiệp chia theo nguồn gốc tài sản đầu tư vào doanh nghiệp : 1. Luật Doanh nghiệp 1999 điều chỉnh: + Các công ty, DNTN được thành lập bởi các nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân Việt Nam + Các Doanh nghiệp nhà nước hoạt động dưới các hình thức công ty 2. Luật DNNN 2003: Điều chỉnh công ty nhà nước 3. Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996: Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Ngoài ra đạo luật này còn quy định cả chính sách đầu tư đối với loại doanh nghiệp này. 14
- 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 172006 (2) Phạm vi điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp 2005: Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (Không phân biệt nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp là của ai) bao gồm: * Công ty cổ phần (Đ77129) * Công ty TNHH hai thành viên trở lên (Đ3862) * Công ty TNHH một thành viên (Đ6376) * Công ty hợp danh (Đ130140) * Doanh nghiệp tư nhân (Đ141145) Nhóm công ty: Chỉ có một số quy định về nguyên tắc (Đ146149) 15
- 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 172006 (3) Hiệu lực chung và lộ trình của việc thay thế các đạo luật khác: * Hết hiệu lực đối với Luật Doanh nghiệp 1999 Những doanh nghiệp đã thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp 1999 không phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh lại. Có thể sửa đổi điều lệ công ty phù hợp với những quy định của Luật mới. Các DNNN được tổ chức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, công ty TNHH trước đây hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 1999, nay đương nhiên hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005. 16
- 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 172006 (4) *Đối với Luật DNNN 2003 + Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần, thành nhóm công ty trong thời hạn chậm nhất 4 năm kể từ 172006. *Đối với Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996 Hai cách thuộc quyền lựa chọn của nhà đầu tư nước ngoài đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập trước 172006: 17
- 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 172006 (5) 1. Đăng ký lại và tổ chức quản lý hoạt động theo Luât Doanh nghiệp 2005. Thời hạn thực hiện là 2 năm kể từ 1 72006. Doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài có thể đăng ký hoạt động dưới các hình thức doanh nghiệp thuộc phạm vi điều chỉnh của Luât Doanh nghiệp 2005 và được hưởng chính sách đầu tư theo Luật Đầu tư 2005. 2. Không đăng ký lại: Doanh nghiệp chỉ được hoạt động trong phạm vi ngành nghề và thời hạn ghi trong Giấy phép đầu tư và tiếp tục được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ 18
- 1.4 Những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt động đối với một doanh nghiệp (1) Quyền tự do kinh doanh của công dân theo Điều 57 Hiến pháp năm 1992 (Sửa đổi) Nội dung cơ bản của quyền tự do kinh doanh: + Tự do thành lập doanh nghiệp + Tự do lựa chọn và đăng ký ngành nghề kinh doanh + Tự do tiến hành các hoạt động kinh doanh, xác lập và giải quyết các quan hệ hợp đồng, quyền tự định đoạt khi giải quyết các tranh chấp phát sinh trong kinh doanh + Tự do giải thể doanh nghiệp khi không muốn tiếp tục hoạt động Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là Quyền của cá nhân, tổ chức được Nhà nước bảo hộ bảo hộ. Những thay đổi cơ bản trong quan hệ pháp lý Nhà nước Doanh nghiệp 19
- 1.4 Những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt động đối với một doanh nghiệp (2) 5 điều kiện cơ bản: 1) Điều kiện về tài sản 2) Điều kiện về ngành nghề kinh doanh 3) Điều kiện về tên, địa chỉ doanh nghiệp 4) Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý doanh nghiệp 5) Điều kiện về thành viên, về cơ chế tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chuyên đề 2: Pháp luật phương Đông và phương Tây cổ đại - ThS. Phạm Thị Phương Thảo
59 p | 350 | 42
-
Bài giảng Chuyên đề 10: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
22 p | 262 | 32
-
Bài giảng Chuyên đề 5: Hệ thống pháp luật trong lịch sử Việt Nam - ThS. Lê Việt Tuấn
0 p | 167 | 21
-
Bài giảng Chuyên đề 3: Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh, thương mại
70 p | 148 | 20
-
Bài giảng Chuyên đề 6: Pháp luật tư sản - ThS. Phạm Thị Phương Thảo
32 p | 185 | 17
-
Bài giảng Chuyên đề 5: Nhà nước pháp quyền
11 p | 221 | 17
-
Bài giảng Chuyên đề 7: Hệ thống pháp luật
24 p | 227 | 17
-
Bài giảng Chuyên đề 4: Pháp luật phong kiến - ThS. Phạm Thị Phương Thảo
23 p | 164 | 15
-
Bài giảng Chuyên đề 2: Pháp luật về cạnh tranh
49 p | 156 | 13
-
Bài giảng Chuyên đề 9: Thực hiện và áp dụng pháp luật
22 p | 189 | 12
-
Bài giảng Chuyên đề 6: Những vấn đề chung về pháp luật
33 p | 165 | 12
-
Bài giảng Chuyên đề 1: Hệ thống pháp luật về đấu thầu
13 p | 123 | 10
-
Bài giảng chuyên đề: Lập dự toán ngân sách nhà nước
37 p | 21 | 9
-
Bài giảng Chuyên đề giới thiệu hệ thống pháp luật: Phần 2 - Trường ĐH Thủ Đô Hà Nội
70 p | 36 | 8
-
Bài giảng Chuyên đề 8: Quan hệ pháp luật xã hội chủ nghĩa
24 p | 111 | 7
-
Sinh hoạt cuối khóa - Chuyên đề: Pháp luật lao động
72 p | 45 | 7
-
Bài giảng Chuyên đề giới thiệu hệ thống pháp luật: Phần 1 - Trường ĐH Thủ Đô Hà Nội
47 p | 21 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn