ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
Giảng viên: Phan Đức Tuấn
Khoa Toán - ĐHSP - ĐHĐN
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
1 / 66
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Định nghĩa và tính chất
Định nghĩa 1.1
Cho U, V là 2 không gian vector trên trường K. Ánh xạ
T : U → V được gọi là ánh xạ tuyến tính nếu:
i. T(u + v) = T(u) + T(v), ∀u, v ∈ U
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
2 / 66
ii. T(ku) = kT(u), ∀k ∈ K, ∀u ∈ U.
Trong trường hợp U = V thì ánh xạ tuyến tính gọi là
phép biến đổi tuyến tính.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Để đơn giản ta viết T(u)=Tu.
Chú ý 1.1 Hai điều kiện i,ii trên có thể thay thế bởi điều kiện:
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
3 / 66
T(au + bv) = aT(u) + bT(v), ∀a, b ∈ K, ∀u, v ∈ U.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Để đơn giản ta viết T(u)=Tu.
Chú ý 1.1 Hai điều kiện i,ii trên có thể thay thế bởi điều kiện:
T(au + bv) = aT(u) + bT(v), ∀a, b ∈ K, ∀u, v ∈ U.
Trong trường hợp U = V thì ánh xạ tuyến tính gọi là
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
3 / 66
phép biến đổi tuyến tính.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Chú ý 1.1 Hai điều kiện i,ii trên có thể thay thế bởi điều kiện:
T(au + bv) = aT(u) + bT(v), ∀a, b ∈ K, ∀u, v ∈ U.
Trong trường hợp U = V thì ánh xạ tuyến tính gọi là
phép biến đổi tuyến tính.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
3 / 66
Để đơn giản ta viết T(u)=Tu.
Thật vậy:
T(x + y) = a(x + y) = ax + ay = Tx + Ty.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
T(kx) = a(kx) = k(ax) = kTx.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
4 / 66
Ví dụ 1.1 Cho T : R → R xác định bởi Tx = ax, với a là hằng số cho trước là ánh xạ tuyến tính.
T(x + y) = a(x + y) = ax + ay = Tx + Ty.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
T(kx) = a(kx) = k(ax) = kTx.
Ví dụ 1.1 Cho T : R → R xác định bởi Tx = ax, với a là hằng số cho trước là ánh xạ tuyến tính.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
4 / 66
Thật vậy:
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
T(kx) = a(kx) = k(ax) = kTx.
Ví dụ 1.1 Cho T : R → R xác định bởi Tx = ax, với a là hằng số cho trước là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy:
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
4 / 66
T(x + y) = a(x + y) = ax + ay = Tx + Ty.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Ví dụ 1.1 Cho T : R → R xác định bởi Tx = ax, với a là hằng số cho trước là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy:
T(x + y) = a(x + y) = ax + ay = Tx + Ty.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
4 / 66
T(kx) = a(kx) = k(ax) = kTx.
Thật vậy:
T[p(t) + q(t)] = [p(t) + q(t)](cid:48) = p(cid:48)(t) + q(cid:48)(t) =
Tp(t) + Tq(t).
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Tkp(t) = [kp(t)](cid:48) = k.p(cid:48)(t) = kTp(t).
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
5 / 66
Ví dụ 1.2 Cho T : P2[t] → P1[t] xác định bởi Tp(t) = p(cid:48)(t), là ánh xạ tuyến tính.
T[p(t) + q(t)] = [p(t) + q(t)](cid:48) = p(cid:48)(t) + q(cid:48)(t) =
Tp(t) + Tq(t).
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Tkp(t) = [kp(t)](cid:48) = k.p(cid:48)(t) = kTp(t).
Ví dụ 1.2 Cho T : P2[t] → P1[t] xác định bởi Tp(t) = p(cid:48)(t), là ánh xạ tuyến tính.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
5 / 66
Thật vậy:
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Tkp(t) = [kp(t)](cid:48) = k.p(cid:48)(t) = kTp(t).
Ví dụ 1.2 Cho T : P2[t] → P1[t] xác định bởi Tp(t) = p(cid:48)(t), là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy:
T[p(t) + q(t)] = [p(t) + q(t)](cid:48) = p(cid:48)(t) + q(cid:48)(t) =
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
5 / 66
Tp(t) + Tq(t).
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Ví dụ 1.2 Cho T : P2[t] → P1[t] xác định bởi Tp(t) = p(cid:48)(t), là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy:
T[p(t) + q(t)] = [p(t) + q(t)](cid:48) = p(cid:48)(t) + q(cid:48)(t) =
Tp(t) + Tq(t).
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
5 / 66
Tkp(t) = [kp(t)](cid:48) = k.p(cid:48)(t) = kTp(t).
Thật vậy:
T(u1 + u2) = T(x1 + x2, y1 + y2)
= ((x1 + x2) + 3(y1 + y2), 2(x1 + x2) − (y1 + y2))
= (x1 + 3y1 + x2 + 3y2, 2x1 − y1 + 2x2 − y2)
= (x1 + 3y1, 2x1 − y1) + (x2 + 3y2, 2x2 − y2)
= Tu1 + Tu2.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
6 / 66
Ví dụ 1.3 Cho T : R2 → R2 xác định bởi Tu = T(x, y) = (x + 3y, 2x − y), là ánh xạ tuyến tính.
T(u1 + u2) = T(x1 + x2, y1 + y2)
= ((x1 + x2) + 3(y1 + y2), 2(x1 + x2) − (y1 + y2))
= (x1 + 3y1 + x2 + 3y2, 2x1 − y1 + 2x2 − y2)
= (x1 + 3y1, 2x1 − y1) + (x2 + 3y2, 2x2 − y2)
= Tu1 + Tu2.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Ví dụ 1.3 Cho T : R2 → R2 xác định bởi Tu = T(x, y) = (x + 3y, 2x − y), là ánh xạ tuyến tính.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
6 / 66
Thật vậy:
= ((x1 + x2) + 3(y1 + y2), 2(x1 + x2) − (y1 + y2))
= (x1 + 3y1 + x2 + 3y2, 2x1 − y1 + 2x2 − y2)
= (x1 + 3y1, 2x1 − y1) + (x2 + 3y2, 2x2 − y2)
= Tu1 + Tu2.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Ví dụ 1.3 Cho T : R2 → R2 xác định bởi Tu = T(x, y) = (x + 3y, 2x − y), là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy:
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
6 / 66
T(u1 + u2) = T(x1 + x2, y1 + y2)
= (x1 + 3y1 + x2 + 3y2, 2x1 − y1 + 2x2 − y2)
= (x1 + 3y1, 2x1 − y1) + (x2 + 3y2, 2x2 − y2)
= Tu1 + Tu2.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Ví dụ 1.3 Cho T : R2 → R2 xác định bởi Tu = T(x, y) = (x + 3y, 2x − y), là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy:
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
6 / 66
T(u1 + u2) = T(x1 + x2, y1 + y2) = ((x1 + x2) + 3(y1 + y2), 2(x1 + x2) − (y1 + y2))
= (x1 + 3y1, 2x1 − y1) + (x2 + 3y2, 2x2 − y2)
= Tu1 + Tu2.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Ví dụ 1.3 Cho T : R2 → R2 xác định bởi Tu = T(x, y) = (x + 3y, 2x − y), là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy:
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
6 / 66
T(u1 + u2) = T(x1 + x2, y1 + y2) = ((x1 + x2) + 3(y1 + y2), 2(x1 + x2) − (y1 + y2)) = (x1 + 3y1 + x2 + 3y2, 2x1 − y1 + 2x2 − y2)
= Tu1 + Tu2.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Ví dụ 1.3 Cho T : R2 → R2 xác định bởi Tu = T(x, y) = (x + 3y, 2x − y), là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy:
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
6 / 66
T(u1 + u2) = T(x1 + x2, y1 + y2) = ((x1 + x2) + 3(y1 + y2), 2(x1 + x2) − (y1 + y2)) = (x1 + 3y1 + x2 + 3y2, 2x1 − y1 + 2x2 − y2) = (x1 + 3y1, 2x1 − y1) + (x2 + 3y2, 2x2 − y2)
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Ví dụ 1.3 Cho T : R2 → R2 xác định bởi Tu = T(x, y) = (x + 3y, 2x − y), là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy:
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
6 / 66
T(u1 + u2) = T(x1 + x2, y1 + y2) = ((x1 + x2) + 3(y1 + y2), 2(x1 + x2) − (y1 + y2)) = (x1 + 3y1 + x2 + 3y2, 2x1 − y1 + 2x2 − y2) = (x1 + 3y1, 2x1 − y1) + (x2 + 3y2, 2x2 − y2) = Tu1 + Tu2.
= (kx + 3ky, 2kx − ky)
= k(x + 3y, 2x − y) = kTu
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Ví dụ 1.4 Cho T : R2 → R2 xác định bởi Tu = T(x, y) = (x + 3y, 2x − y), là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy:
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
7 / 66
T(ku) = T(kx, ky)
= k(x + 3y, 2x − y) = kTu
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Ví dụ 1.4 Cho T : R2 → R2 xác định bởi Tu = T(x, y) = (x + 3y, 2x − y), là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy:
T(ku) = T(kx, ky)
= (kx + 3ky, 2kx − ky)
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
7 / 66
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Ví dụ 1.4 Cho T : R2 → R2 xác định bởi Tu = T(x, y) = (x + 3y, 2x − y), là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy:
T(ku) = T(kx, ky)
= (kx + 3ky, 2kx − ky)
= k(x + 3y, 2x − y) = kTu
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
7 / 66
T : R2 → R xác định bởi Tu = T(x, y) = 2x + 5y.
T : R2 → R2 xác định bởi Tu = T(x, y) = (x2, y − x).
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
T : R → R2 xác định bởi Tx = (x, 3x).
Bài tập
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
8 / 66
Các ánh xạ sau có là ánh xạ tuyến tính không? vì sao?
T : R2 → R2 xác định bởi Tu = T(x, y) = (x2, y − x).
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
T : R → R2 xác định bởi Tx = (x, 3x).
Bài tập
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
8 / 66
Các ánh xạ sau có là ánh xạ tuyến tính không? vì sao? T : R2 → R xác định bởi Tu = T(x, y) = 2x + 5y.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
T : R → R2 xác định bởi Tx = (x, 3x).
Bài tập
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
8 / 66
Các ánh xạ sau có là ánh xạ tuyến tính không? vì sao? T : R2 → R xác định bởi Tu = T(x, y) = 2x + 5y. T : R2 → R2 xác định bởi Tu = T(x, y) = (x2, y − x).
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Bài tập
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
8 / 66
Các ánh xạ sau có là ánh xạ tuyến tính không? vì sao? T : R2 → R xác định bởi Tu = T(x, y) = 2x + 5y. T : R2 → R2 xác định bởi Tu = T(x, y) = (x2, y − x). T : R → R2 xác định bởi Tx = (x, 3x).
{u ∈ U : Tu = θV} = KerT gọi là nhân của T.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
dim(ImT) gọi là hạng của ánh xạ tuyến tính T.
Định nghĩa 1.2 Cho T : U → V là ánh xạ tuyến tính.
{Tu : u ∈ U} = ImT gọi là ảnh của T.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
9 / 66
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
dim(ImT) gọi là hạng của ánh xạ tuyến tính T.
Định nghĩa 1.2 Cho T : U → V là ánh xạ tuyến tính.
{Tu : u ∈ U} = ImT gọi là ảnh của T.
{u ∈ U : Tu = θV} = KerT gọi là nhân của T.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
9 / 66
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Định nghĩa 1.2 Cho T : U → V là ánh xạ tuyến tính.
{Tu : u ∈ U} = ImT gọi là ảnh của T.
{u ∈ U : Tu = θV} = KerT gọi là nhân của T.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
9 / 66
dim(ImT) gọi là hạng của ánh xạ tuyến tính T.
ii. T(α1u1 + α2u2 + · · · + αnun)
= α1Tu1 + α2Tu2 + · · · + αnTun.
iii. Im T là không gian vector con của V.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
iv. Ker T là không gian vector con của U.
Tính chất 1
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
10 / 66
i. TθU → θV.
iii. Im T là không gian vector con của V.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
iv. Ker T là không gian vector con của U.
Tính chất 1
i. TθU → θV.
ii. T(α1u1 + α2u2 + · · · + αnun)
= α1Tu1 + α2Tu2 + · · · + αnTun.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
10 / 66
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
iv. Ker T là không gian vector con của U.
Tính chất 1
i. TθU → θV.
ii. T(α1u1 + α2u2 + · · · + αnun)
= α1Tu1 + α2Tu2 + · · · + αnTun.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
10 / 66
iii. Im T là không gian vector con của V.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Tính chất 1
i. TθU → θV.
ii. T(α1u1 + α2u2 + · · · + αnun)
= α1Tu1 + α2Tu2 + · · · + αnTun.
iii. Im T là không gian vector con của V.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
10 / 66
iv. Ker T là không gian vector con của U.
iii. Cho u, v ∈ ImT ⇒ ∃x, y ∈ U : Tx = u, Ty = v. Khi
u + v = Tx + Ty = T(x + y) ∈ ImT.
λu = λTx = T(λx) ∈ ImT.
đó
T(x + y) = Tx + Ty = θV + θV = θV ⇒ x + y ∈ KerT.
T(λx) = λTx = λθV = θV ⇒ λx ∈ KerT.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
iv. Cho x, y ∈ KerT ⇒ Tx = Ty = θV.
Chứng minh.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
11 / 66
i. TθU = T(0u) = 0Tu = θV.
u + v = Tx + Ty = T(x + y) ∈ ImT.
λu = λTx = T(λx) ∈ ImT.
T(x + y) = Tx + Ty = θV + θV = θV ⇒ x + y ∈ KerT.
T(λx) = λTx = λθV = θV ⇒ λx ∈ KerT.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
iv. Cho x, y ∈ KerT ⇒ Tx = Ty = θV.
Chứng minh.
i. TθU = T(0u) = 0Tu = θV.
iii. Cho u, v ∈ ImT ⇒ ∃x, y ∈ U : Tx = u, Ty = v. Khi
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
11 / 66
đó
λu = λTx = T(λx) ∈ ImT.
T(x + y) = Tx + Ty = θV + θV = θV ⇒ x + y ∈ KerT.
T(λx) = λTx = λθV = θV ⇒ λx ∈ KerT.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
iv. Cho x, y ∈ KerT ⇒ Tx = Ty = θV.
Chứng minh.
i. TθU = T(0u) = 0Tu = θV.
iii. Cho u, v ∈ ImT ⇒ ∃x, y ∈ U : Tx = u, Ty = v. Khi
u + v = Tx + Ty = T(x + y) ∈ ImT.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
11 / 66
đó
T(x + y) = Tx + Ty = θV + θV = θV ⇒ x + y ∈ KerT.
T(λx) = λTx = λθV = θV ⇒ λx ∈ KerT.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
iv. Cho x, y ∈ KerT ⇒ Tx = Ty = θV.
Chứng minh.
i. TθU = T(0u) = 0Tu = θV.
iii. Cho u, v ∈ ImT ⇒ ∃x, y ∈ U : Tx = u, Ty = v. Khi
u + v = Tx + Ty = T(x + y) ∈ ImT.
λu = λTx = T(λx) ∈ ImT.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
11 / 66
đó
T(x + y) = Tx + Ty = θV + θV = θV ⇒ x + y ∈ KerT.
T(λx) = λTx = λθV = θV ⇒ λx ∈ KerT.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Chứng minh.
i. TθU = T(0u) = 0Tu = θV.
iii. Cho u, v ∈ ImT ⇒ ∃x, y ∈ U : Tx = u, Ty = v. Khi
u + v = Tx + Ty = T(x + y) ∈ ImT.
λu = λTx = T(λx) ∈ ImT.
đó
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
11 / 66
iv. Cho x, y ∈ KerT ⇒ Tx = Ty = θV.
T(λx) = λTx = λθV = θV ⇒ λx ∈ KerT.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Chứng minh.
i. TθU = T(0u) = 0Tu = θV.
iii. Cho u, v ∈ ImT ⇒ ∃x, y ∈ U : Tx = u, Ty = v. Khi
u + v = Tx + Ty = T(x + y) ∈ ImT.
λu = λTx = T(λx) ∈ ImT.
đó
T(x + y) = Tx + Ty = θV + θV = θV ⇒ x + y ∈ KerT.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
11 / 66
iv. Cho x, y ∈ KerT ⇒ Tx = Ty = θV.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Chứng minh.
i. TθU = T(0u) = 0Tu = θV.
iii. Cho u, v ∈ ImT ⇒ ∃x, y ∈ U : Tx = u, Ty = v. Khi
u + v = Tx + Ty = T(x + y) ∈ ImT.
λu = λTx = T(λx) ∈ ImT.
đó
T(x + y) = Tx + Ty = θV + θV = θV ⇒ x + y ∈ KerT.
T(λx) = λTx = λθV = θV ⇒ λx ∈ KerT.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
11 / 66
iv. Cho x, y ∈ KerT ⇒ Tx = Ty = θV.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Nhận xét 1.3 Nếu W là không gian con của không gian vector U thì
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
12 / 66
T(W) là không gian vector con của V.
Tìm ImT:
Ta có T(x, y, z) = x(1, 0, 1) + y(2, 1, 1) + z(−1, 1, −2) suy
ra ImT là không gian con sinh bởi hệ vector
{(1, 0, 1); (2, 1, 1); (−1, 1, −2)}.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Ví dụ 1.5
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
13 / 66
Cho ánh xạ tuyến tính T : R3 → R3, Tu = T(x, y, z) = (x+2y−z, y+z, x+y−2z). Xác định cơ sở, số chiều của ImT, KerT.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Ví dụ 1.5
Cho ánh xạ tuyến tính T : R3 → R3, Tu = T(x, y, z) = (x+2y−z, y+z, x+y−2z). Xác định cơ sở, số chiều của ImT, KerT.
Tìm ImT:
Ta có T(x, y, z) = x(1, 0, 1) + y(2, 1, 1) + z(−1, 1, −2) suy
ra ImT là không gian con sinh bởi hệ vector
{(1, 0, 1); (2, 1, 1); (−1, 1, −2)}.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
13 / 66
Ta có
1 0 1 1 0 1 1 0 1
→
→
2 1 1 0 1 −1 0 1 −1
−1 1 −2
0 1 −1 0 0 0
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Vậy ImT có cơ sở {(1, 0, 1); (0, 1, −1)} suy ra dim(ImT)=2.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
14 / 66
Hay ImT = (cid:104)(1, 0, 1); (2, 1, 1); (−1, 1, −2)(cid:105).
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Vậy ImT có cơ sở {(1, 0, 1); (0, 1, −1)} suy ra dim(ImT)=2.
Hay ImT = (cid:104)(1, 0, 1); (2, 1, 1); (−1, 1, −2)(cid:105).
Ta có
1 0 1 1 0 1 1 0 1
→
→
0 1 −1 0 1 −1 2 1 1 0 0 0 0 1 −1
−1 1 −2
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
14 / 66
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Hay ImT = (cid:104)(1, 0, 1); (2, 1, 1); (−1, 1, −2)(cid:105).
Ta có
1 0 1 1 0 1 1 0 1
→
→
0 1 −1 0 1 −1 2 1 1 0 0 0 0 1 −1
−1 1 −2
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
14 / 66
Vậy ImT có cơ sở {(1, 0, 1); (0, 1, −1)} suy ra dim(ImT)=2.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Ví dụ 1.6
Cho ánh xạ tuyến tính T : R3 → R3, Tu = T(x, y, z) = (x+2y−z, y+z, x+y−2z). Xác định cơ sở, số chiều của ImT, KerT.
Tìm KerT: Ta có T(x, y, z) = θ = (0, 0, 0) tương đương
x + 2y − z = 0
(∗)
y + z
= 0
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
15 / 66
x + y − 2z = 0
Nghiệm tổng quát của hệ (*) là (3m, −m, m) = m(3, −1, 1).
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Vậy KerT có cơ sở {(3, −1, 1)} suy ra dim(KerT)=1.
Ta có ma trận của hệ phương trình là:
2 −1 1 2 −1 1 2 −1
→
→
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
16 / 66
1 1 0 1 1 0 1 1 1 0 0 −1 −1 0 0 0 1 1 −2
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Vậy KerT có cơ sở {(3, −1, 1)} suy ra dim(KerT)=1.
Ta có ma trận của hệ phương trình là:
2 −1 1 2 −1 1 2 −1
→
→
1 1 0 1 1 0 1 1 1 0 0 −1 −1 0 0 0 1 1 −2
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
16 / 66
Nghiệm tổng quát của hệ (*) là (3m, −m, m) = m(3, −1, 1).
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Ta có ma trận của hệ phương trình là:
2 −1 1 2 −1 1 2 −1
→
→
1 1 0 1 1 0 1 1 1 0 0 −1 −1 0 0 0 1 1 −2
Nghiệm tổng quát của hệ (*) là (3m, −m, m) = m(3, −1, 1).
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
16 / 66
Vậy KerT có cơ sở {(3, −1, 1)} suy ra dim(KerT)=1.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
17 / 66
Bài tập Tìm cơ sở, số chiều của ImT, KerT với: T : R3 → R3, Tu = T(x, y, z) = (x + y + z, x + y + z, x + y + z). T : P2[t] → P1[t], Tp(t) = p(cid:48)(t).
ii. Nếu Tu1, Tu2, . . . , Tum là hệ độc lập tuyến tính thì hệ
u1, u2, . . . , um độc lập tuyến tính.
iii. Nếu u1, u2, . . . , um là hệ sinh của U thì
Tu1, Tu2, . . . , Tum là hệ sinh của V.
iv. Nếu W là không gian con của U thì
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
dim(TW) ≤ dim(W).
Tính chất 2 Cho T : U → V là ánh xạ tuyến tính. Khi đó
i. Nếu u1, u2, . . . , um là hệ phụ thuộc tuyến tính thì hệ
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
18 / 66
Tu1, Tu2, . . . , Tum phụ thuộc tuyến tính.
iii. Nếu u1, u2, . . . , um là hệ sinh của U thì
Tu1, Tu2, . . . , Tum là hệ sinh của V.
iv. Nếu W là không gian con của U thì
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
dim(TW) ≤ dim(W).
Tính chất 2 Cho T : U → V là ánh xạ tuyến tính. Khi đó
i. Nếu u1, u2, . . . , um là hệ phụ thuộc tuyến tính thì hệ
Tu1, Tu2, . . . , Tum phụ thuộc tuyến tính.
ii. Nếu Tu1, Tu2, . . . , Tum là hệ độc lập tuyến tính thì hệ
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
18 / 66
u1, u2, . . . , um độc lập tuyến tính.
iv. Nếu W là không gian con của U thì
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
dim(TW) ≤ dim(W).
Tính chất 2 Cho T : U → V là ánh xạ tuyến tính. Khi đó
i. Nếu u1, u2, . . . , um là hệ phụ thuộc tuyến tính thì hệ
Tu1, Tu2, . . . , Tum phụ thuộc tuyến tính.
ii. Nếu Tu1, Tu2, . . . , Tum là hệ độc lập tuyến tính thì hệ
u1, u2, . . . , um độc lập tuyến tính.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
18 / 66
iii. Nếu u1, u2, . . . , um là hệ sinh của U thì Tu1, Tu2, . . . , Tum là hệ sinh của V.
Bài 1: Định nghĩa và tính chất
Tính chất 2 Cho T : U → V là ánh xạ tuyến tính. Khi đó
i. Nếu u1, u2, . . . , um là hệ phụ thuộc tuyến tính thì hệ
Tu1, Tu2, . . . , Tum phụ thuộc tuyến tính.
ii. Nếu Tu1, Tu2, . . . , Tum là hệ độc lập tuyến tính thì hệ
u1, u2, . . . , um độc lập tuyến tính.
iii. Nếu u1, u2, . . . , um là hệ sinh của U thì Tu1, Tu2, . . . , Tum là hệ sinh của V.
iv. Nếu W là không gian con của U thì
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
18 / 66
dim(TW) ≤ dim(W).
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa 2.1 Cho T : U → V là ánh tuyến tính. E = {e1, e2, . . . , en} là cơ sở của U, F = {f1, f2, . . . , fm} là cơ sở của V. Ta có:
V (cid:51) Te1 = a11f1 + a21f2 + · · · + am1fm
V (cid:51) Te2 = a12f1 + a22f2 + · · · + am2fm
. . .
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
19 / 66
V (cid:51) Ten = a1nf1 + a2nf2 + · · · + amnfm
Chú ý 2.1
1 Ma trận MTT/EF, có cột thứ j là [Tej]/F.
2 Khi U = V và E = F thì ma trận MTT/EE gọi là ma
trận của phép biến đổi tuyến tính T đối với cơ sở E.
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Ta ký hiệu: MTT/E.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
20 / 66
Định nghĩa 2.2 Khi đó: ma trận A = [aij]mn gọi là ma trận của ánh xạ T đối với 2 cơ sở E, F và ký hiệu: MTT/EF.
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa 2.2 Khi đó: ma trận A = [aij]mn gọi là ma trận của ánh xạ T đối với 2 cơ sở E, F và ký hiệu: MTT/EF.
Chú ý 2.1
1 Ma trận MTT/EF, có cột thứ j là [Tej]/F.
2 Khi U = V và E = F thì ma trận MTT/EE gọi là ma trận của phép biến đổi tuyến tính T đối với cơ sở E.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
20 / 66
Ta ký hiệu: MTT/E.
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Ví dụ 2.1 Cho ánh xạ tuyến tính T : R2 → R3 xác định bởi: T(x, y) = (x + 2y, 3x − y, 5x + 6y).
a. Tìm ma trận của T đối với hai cơ sở chính tắc E, F
của R2, R3.
b. Tìm ma trận của T đối với hai cơ sở
1 = (2, 3); e(cid:48)
2 = (−1, 4)} và cơ sở chính tắc F.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
21 / 66
E(cid:48) = {e(cid:48)
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Giải:
a. Ta có:
Te1 = T(1, 0) = (1, 3, 5) = (1, 0, 0) + 3(0, 1, 0) + 5(0, 0, 1)
Te2 = T(0, 1) = (2, −1, 6) = 2(1, 0, 0) − (0, 1, 0) + 6(0, 0, 1)
Suy ra (Te1)/F = (1, 3, 5); (Te2)/F = (2, −1, 6) nên
2
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
22 / 66
3 −1 MTT/EF = 1 5 6
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
1 = T(2, 3) = (8, 3, 28) =
b. Ta có: Te(cid:48)
2)/F = (7, −7, 19) nên
1)/F = (8, 3, 28); (Te(cid:48)
8(1, 0, 0) + 3(0, 1, 0) + 28(0, 0, 1) Te(cid:48) 2 = T(−1, 4) = (7, −7, 19) = 7(1, 0, 0) − 7(0, 1, 0) + 19(0, 0, 1) Suy ra (Te(cid:48)
8 7
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
23 / 66
3 −7 MTT/EF = 28 19
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Bài tập 2.1 Cho ánh xạ tuyến tính T : R3 → R2 xác định bởi: T(x, y, z) = (3x + 2y − 4z, x − 5y + 3z).
a. Tìm ma trận của T đối với hai cơ sở
E = {e1 = (1, 0, 1); e2 = (1, 1, 0); e3 = (0, 1, 1)} và cơ sở chính tắc.
b. Tìm ma trận của T đối với hai cơ sở
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
24 / 66
E = {e1 = (1, 1, 1); e2 = (1, 1, 0); e3 = (1, 0, 0)} và F = {f1 = (1, 3); f2 = (2, 5)}.
Giải: Ta có
s1 = (1, −3) = (1, 0) − 3(0, 1) = e1 − 3e2,
s2 = (0, 2) = 2(0, 1) = 2e2,
suy ra
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Ts1 = Te1 − 3Te2 = (1, 2, 0); Ts2 = 2Te2 = (0, 4, 6),
Ví dụ 2.2 Cho Axtt T : R2 → R3, có T(1, −3) = (1, 2, 0); T(0, 2) = (0, 4, 6). Tìm ma trận của
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
25 / 66
T đối với hai cơ sở chính tắc.
suy ra
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Ts1 = Te1 − 3Te2 = (1, 2, 0); Ts2 = 2Te2 = (0, 4, 6),
Ví dụ 2.2 Cho Axtt T : R2 → R3, có T(1, −3) = (1, 2, 0); T(0, 2) = (0, 4, 6). Tìm ma trận của
T đối với hai cơ sở chính tắc.
Giải: Ta có
s1 = (1, −3) = (1, 0) − 3(0, 1) = e1 − 3e2,
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
25 / 66
s2 = (0, 2) = 2(0, 1) = 2e2,
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Ví dụ 2.2 Cho Axtt T : R2 → R3, có T(1, −3) = (1, 2, 0); T(0, 2) = (0, 4, 6). Tìm ma trận của
T đối với hai cơ sở chính tắc.
Giải: Ta có
s1 = (1, −3) = (1, 0) − 3(0, 1) = e1 − 3e2,
s2 = (0, 2) = 2(0, 1) = 2e2,
suy ra
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
25 / 66
Ts1 = Te1 − 3Te2 = (1, 2, 0); Ts2 = 2Te2 = (0, 4, 6),
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Ts1 = Te1 − 3Te2 = (1, 2, 0),
Ts2 = 2Te2 = (0, 4, 6),
suy ra
Te2 = (0, 2, 3); Te1 = (1, 8, 9).
Vậy 1 0
.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
26 / 66
8 2 MTT/ctct = 9 3
Bài tập 2.3
Cho Axtt T : R3 → R3, có T(1, 1, 0) = (0, 3, 5);
T(1, 0, 1) = (2, 4, 6); T(0, 1, 1) = (3, 0, 1). Tìm ma trận
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
của T đối với hai cơ sở chính tắc và T(x, y).
Bài tập 2.2 Cho Axtt T : R2 → R2, có T(1, 2) = (3, 5); T(2, −1) = (4, 6). Tìm ma trận của T
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
27 / 66
đối với hai cơ sở chính tắc và T(x, y).
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Bài tập 2.2 Cho Axtt T : R2 → R2, có T(1, 2) = (3, 5); T(2, −1) = (4, 6). Tìm ma trận của T
đối với hai cơ sở chính tắc và T(x, y).
Bài tập 2.3 Cho Axtt T : R3 → R3, có T(1, 1, 0) = (0, 3, 5); T(1, 0, 1) = (2, 4, 6); T(0, 1, 1) = (3, 0, 1). Tìm ma trận
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
27 / 66
của T đối với hai cơ sở chính tắc và T(x, y).
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Tính chất 3 Cho T : U → V là Axtt, E, F là các cơ sở của U, V và
A = MTT/E,F. Khi đó
[Tv]/F = A[v]/E.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
28 / 66
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Ví dụ 2.3 Cho T : R3 → R2 là Axtt có ma trận đối với hai cơ sở chính tắc là
(cid:34) (cid:35) 1 2 3 A = MTT/CT,CT = 2 3 5
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
29 / 66
Xác định Tu = T(x, y, z) ?
Bài 2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Ta có
(cid:34) (cid:35) 1 2 3 y
[Tu]/CT = A[u]/CT =
u = (x, y, z) → (u)/CT = (x, y, z) x 2 3 5 z
(cid:35) (cid:34) x + 2y + 3z
=
2x + 3y + 5z
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
30 / 66
Tu = T(x, y, z) = (x + 2y + 3z, 2x + 3y + 5z)
Bài 3: Chuyển cơ sở
Chuyển cơ sở
n} là hai cơ sở của V.
1, . . . , e(cid:48)
Bài toán Cho phép biến đổi tuyến tính T : V → V và E = {e1, . . . , en}; E(cid:48) = {e(cid:48) Tìm mối liên hệ giữa:
1
(v)/E và (v)/E(cid:48)
2 MTT/E và MTT/E(cid:48) ?
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
31 / 66
Bài 3: Chuyển cơ sở
n} là hai cơ sở của
1, . . . , e(cid:48)
Định lý 3.1 Cho E = {e1, . . . , en}; E(cid:48) = {e(cid:48) V và
(3.1) e(cid:48) 1 = a11e1 + · · · + an1en,
. = . . . ,
(3.2)
(3.3) e(cid:48) n = a1ne1 + · · · + annen.
n]/E
1]/E . . . [e(cid:48)
(cid:3) = MT/E,E(cid:48) gọi là ma trận chuyển từ cơ
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
32 / 66
Khi đó: [v]/E = P[v]/E(cid:48), trong đó, P là ma trận (cid:2)[e(cid:48) sở E sang cơ sở E(cid:48).
Bài 3: Chuyển cơ sở
1 = (1, 1); e(cid:48)
2 = (2, 0)}. Tìm MT/E,E(cid:48) và MT/E(cid:48),E.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
33 / 66
Ví dụ 3.1 Trong R2 cho E là cơ sở chính tắc và E(cid:48) = {e(cid:48)
Bài 3: Chuyển cơ sở
1)/E = (1, 1); (e(cid:48)
2)/E = (2, 0) suy ra (cid:34)
Ta có (e(cid:48)
(cid:35) 1 2
.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
34 / 66
P = MT/E,E(cid:48) = 1 0
Bài 3: Chuyển cơ sở
2(2, 0)
2);
2(2, 0)
Ta có: e1 = (1, 0) = 0(1, 1) + 1 → (e1)/E(cid:48) = (0, 1 e2 = (0, 1) = 1(1, 1) − 1 → (e2)/E(cid:48) = (1, − 1 2)
(cid:34) (cid:35)
Q = MTE(cid:48),E =
2
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
35 / 66
0 1 1 2 − 1
[v]/E = P[v]/E(cid:48) → [v]/E(cid:48) = P−1[v]/E.
Bài 3: Chuyển cơ sở
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
36 / 66
Nhận xét 3.1 Nếu P = MT/E,E(cid:48) thì P−1 = MT/E(cid:48),E.
Bài 3: Chuyển cơ sở
Nhận xét 3.1 Nếu P = MT/E,E(cid:48) thì P−1 = MT/E(cid:48),E.
[v]/E = P[v]/E(cid:48) → [v]/E(cid:48) = P−1[v]/E.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
36 / 66
A=MTT/E
−−−−−→ E
E
P ↓
↑ P−1
B=MTT/F
E(cid:48)
−−−−−→ E(cid:48)
Bài 3: Chuyển cơ sở
Định lý 3.2 Cho phép biến đổi tuyến tính T : V → V và E, E(cid:48) là hai
cơ sở của V. Khi đó:
A = MTT/E = MT/E,E(cid:48)MTT/E(cid:48)MT/E(cid:48),E = PBP−1
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
37 / 66
hay B = P−1AP
Bài 3: Chuyển cơ sở
Định lý 3.2 Cho phép biến đổi tuyến tính T : V → V và E, E(cid:48) là hai
cơ sở của V. Khi đó:
A = MTT/E = MT/E,E(cid:48)MTT/E(cid:48)MT/E(cid:48),E = PBP−1
A=MTT/E −−−−−→ E
hay B = P−1AP
E
P ↓
↑ P−1
B=MTT/F −−−−−→ E(cid:48)
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
37 / 66
E(cid:48)
Bài 3: Chuyển cơ sở
Định nghĩa 3.2 Cho A, B là hai ma trận vuông cấp n. Hai ma trận này gọi
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
38 / 66
là đồng dạng với nhau nếu tồn tại ma trận P sao cho B = P−1AP.
Bài 3: Chuyển cơ sở
2 = (0, 2)}. Tìm MTT/E; MTT/E(cid:48).
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
39 / 66
Ví dụ 3.2 Cho axtt T : R2 → R2; Tu = T(x, y) = (2x − 3y, 5x + y), E là cơ sở chính tắc và cơ sở 1 = (1, 3); e(cid:48) E(cid:48) = {e(cid:48)
Tìm B = MTT/E(cid:48).
Dùng định nghĩa:
Bài 3: Chuyển cơ sở
Dùng công thức chuyển cơ sở:
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
40 / 66
Ta có (cid:34) (cid:35) 2 −3 A = MTT/E = 5 1
Dùng định nghĩa:
Bài 3: Chuyển cơ sở
Dùng công thức chuyển cơ sở:
Ta có (cid:34) (cid:35) 2 −3 A = MTT/E = 5 1
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
40 / 66
Tìm B = MTT/E(cid:48).
Bài 3: Chuyển cơ sở
Dùng công thức chuyển cơ sở:
Ta có (cid:34) (cid:35) 2 −3 A = MTT/E = 5 1
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
40 / 66
Tìm B = MTT/E(cid:48). Dùng định nghĩa:
Bài 3: Chuyển cơ sở
Ta có (cid:34) (cid:35) 2 −3 A = MTT/E = 5 1
Tìm B = MTT/E(cid:48). Dùng định nghĩa:
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
40 / 66
Dùng công thức chuyển cơ sở:
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Trị riêng và vector riêng của ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa 4.1 Cho T là phép biến đổi tuyến tuyến tính từ V → V.
Vector v ∈ V(v (cid:54)= θ) gọi là vector riêng của T nếu
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
41 / 66
Tv = λv. Số λ gọi là trị riêng ứng với vector riêng v.
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Thật vậy, T(kv) = kTv = k(λv) = λ(kv).
Nhận xét 4.2 Nếu v là vector riêng ứng với trị riêng λ thì kv cũng là
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
42 / 66
vector riêng ứng với trị riêng λ.
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Nhận xét 4.2 Nếu v là vector riêng ứng với trị riêng λ thì kv cũng là
vector riêng ứng với trị riêng λ.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
42 / 66
Thật vậy, T(kv) = kTv = k(λv) = λ(kv).
Ta có
T(x, y) = λ(x, y) ⇔ (2x + y, 6x + 3y) = λ(x, y)
2x + y = λx
(2 − λ)x + y = 0
(∗)
⇔
6x + 3y = λy 6x + (3 − λ)y = 0
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
có nghiệm không tầm thường det(A) = 0.
Ví dụ 4.1
Tìm trị riêng và vector riêng của ánh xạ tuyến tính sau:
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
43 / 66
T : R2 → R2, T(x, y) = (2x + y, 6x + 3y).
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
det(A) = 0.
Ví dụ 4.1
Tìm trị riêng và vector riêng của ánh xạ tuyến tính sau:
T : R2 → R2, T(x, y) = (2x + y, 6x + 3y).
Ta có
T(x, y) = λ(x, y) ⇔ (2x + y, 6x + 3y) = λ(x, y)
2x + y = λx
(2 − λ)x + y = 0
⇔
(∗)
6x + 3y = λy 6x + (3 − λ)y = 0
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
43 / 66
có nghiệm không tầm thường
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Ví dụ 4.1
Tìm trị riêng và vector riêng của ánh xạ tuyến tính sau:
T : R2 → R2, T(x, y) = (2x + y, 6x + 3y).
Ta có
T(x, y) = λ(x, y) ⇔ (2x + y, 6x + 3y) = λ(x, y)
2x + y = λx
(2 − λ)x + y = 0
⇔
(∗)
6x + 3y = λy 6x + (3 − λ)y = 0
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
43 / 66
có nghiệm không tầm thường det(A) = 0.
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Vậy ta có 2 trị riêng λ = 0, λ = 5.
2 − λ 1 det(A) =
= λ2 − 5λ = 0
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
44 / 66
6 (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) 3 − λ (cid:12)
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
2 − λ 1 det(A) =
= λ2 − 5λ = 0
6 (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) 3 − λ (cid:12)
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
44 / 66
Vậy ta có 2 trị riêng λ = 0, λ = 5.
Suy ra (x, −2x) = x(1, −2). Vậy v = (1, −2) là vector
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
riêng ứng với trị riêng λ = 0.
Với trị riêng λ = 0. Khi đó hệ phương trình (*) viết lại
2x + y
= 0
⇔ y = −2x.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
45 / 66
6x + 3y = 0
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Với trị riêng λ = 0. Khi đó hệ phương trình (*) viết lại
2x + y
= 0
⇔ y = −2x.
6x + 3y = 0
Suy ra (x, −2x) = x(1, −2). Vậy v = (1, −2) là vector
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
45 / 66
riêng ứng với trị riêng λ = 0.
Suy ra v = (x, 3x) = x(1, 3). Vậy v = (1, 3) là vector
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
riêng ứng với trị riêng λ = 5
Với trị riêng λ = 5. Khi đó hệ phương trình (*) viết lại
−3x + y = 0
⇔ y = 3x.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
46 / 66
6x − 2y = 0
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Với trị riêng λ = 5. Khi đó hệ phương trình (*) viết lại
−3x + y = 0
⇔ y = 3x.
6x − 2y = 0
Suy ra v = (x, 3x) = x(1, 3). Vậy v = (1, 3) là vector
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
46 / 66
riêng ứng với trị riêng λ = 5
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Tìm trị riêng và vector của ánh xạ tuyến tính
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
47 / 66
T : R3 → R3; T(x, y, z) = (2x + y − 2z, −2x + y + 2z, y).
(cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) 2 − λ 1
−2
(cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) det(A) =
= −λ3 + 3λ2 − 2λ = 0.
−2
1 − λ 2 (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12)
−λ
0 1 (cid:12) (cid:12)
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Vậy T có 3 trị riêng λ = 0, λ = 1, λ = 2.
(2 − λ)x + y − 2z
= 0
Tv = λv ⇔ (∗)
−2x + (1 − λ)y + 2z = 0
y − λz
= 0
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
48 / 66
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Vậy T có 3 trị riêng λ = 0, λ = 1, λ = 2.
(2 − λ)x + y − 2z
= 0
Tv = λv ⇔ (∗)
−2x + (1 − λ)y + 2z = 0
y − λz
= 0
1 2 − λ
−2
= −λ3 + 3λ2 − 2λ = 0.
det(A) =
−2
1 − λ 2
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
48 / 66
1 0 (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) −λ (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12)
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
(2 − λ)x + y − 2z
= 0
Tv = λv ⇔ (∗)
−2x + (1 − λ)y + 2z = 0
y − λz
= 0
1 2 − λ
−2
= −λ3 + 3λ2 − 2λ = 0.
det(A) =
−2
1 − λ 2
1 0 (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) −λ (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12)
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
48 / 66
Vậy T có 3 trị riêng λ = 0, λ = 1, λ = 2.
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Với trị riêng λ = 0. Hệ phương trình (*) viết lại
x = m 2x + y − 2z
= 0
⇔
−2x + y + 2z = 0
y = 0
y z = m
= 0
Suy ra v = (m, 0, m) = m(1, 0, 1). Vậy v = (1, 0, 1) là
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
49 / 66
vector riêng ứng với trị riêng λ = 0.
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Trị riêng và vector riêng của ma trận
Định nghĩa 4.3 Cho A là ma trận vuông cấp n. Số λ gọi là trị riêng của
ma trận A nếu phương trình ma trận
AX = λX, (X ∈ Mn1)
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
50 / 66
có nghiệm X (cid:54)= O và v = (x1, x2, . . . , xn) gọi là vector riêng ứng với trị riêng λ.
Ta có (cid:34) (cid:35) (cid:34) (cid:35) (cid:34) (cid:35) 1 2 x1 x1
= λ
AX = λX ⇔ 3 2 x2 x2
x1 + 2x2
= λx1
(1 − λ)x1 + 2x2 = 0
⇔ (∗)
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
3x1 + 2x2 = λx2 3x1 + (2 − λ)x2 = 0
Ví dụ 4.2 Tìm trị riêng và vector của ma trận
(cid:35) (cid:34) 1 2
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
51 / 66
3 2
x1 + 2x2
= λx1
(1 − λ)x1 + 2x2 = 0
⇔ (∗)
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
3x1 + 2x2 = λx2 3x1 + (2 − λ)x2 = 0
Ví dụ 4.2 Tìm trị riêng và vector của ma trận
(cid:35) (cid:34) 1 2
3 2
Ta có (cid:34) (cid:35) (cid:34) (cid:35) (cid:34) (cid:35) 1 2
= λ
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
51 / 66
AX = λX ⇔ 3 2 x1 x2 x1 x2
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Ví dụ 4.2 Tìm trị riêng và vector của ma trận
(cid:35) (cid:34) 1 2
3 2
Ta có (cid:34) (cid:35) (cid:34) (cid:35) (cid:34) (cid:35) 1 2
= λ
AX = λX ⇔ 3 2 x1 x2 x1 x2
x1 + 2x2
= λx1
(1 − λ)x1 + 2x2 = 0
⇔ (∗)
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
51 / 66
3x1 + 2x2 = λx2 3x1 + (2 − λ)x2 = 0
= λ2 − 3λ − 4 = 0
Vậy A có hai trị riêng λ = −1 và λ = 4.
Với λ = −1 hệ (*) có nghiệm (m, −m) suy ra vector riêng
v = (1, −1).
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Với λ = 4 hệ (*) suy ra vector riêng v = (2, 3).
Để hệ (*) có nghiệm không tầm thường thì
1 − λ 2
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
52 / 66
3 (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) 2 − λ (cid:12)
Vậy A có hai trị riêng λ = −1 và λ = 4.
Với λ = −1 hệ (*) có nghiệm (m, −m) suy ra vector riêng
v = (1, −1).
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Với λ = 4 hệ (*) suy ra vector riêng v = (2, 3).
Để hệ (*) có nghiệm không tầm thường thì
1 − λ 2
= λ2 − 3λ − 4 = 0
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
52 / 66
3 (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) 2 − λ (cid:12)
Với λ = −1 hệ (*) có nghiệm (m, −m) suy ra vector riêng
v = (1, −1).
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Với λ = 4 hệ (*) suy ra vector riêng v = (2, 3).
Để hệ (*) có nghiệm không tầm thường thì
1 − λ 2
= λ2 − 3λ − 4 = 0
3 (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) 2 − λ (cid:12)
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
52 / 66
Vậy A có hai trị riêng λ = −1 và λ = 4.
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Với λ = 4 hệ (*) suy ra vector riêng v = (2, 3).
Để hệ (*) có nghiệm không tầm thường thì
1 − λ 2
= λ2 − 3λ − 4 = 0
3 (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) 2 − λ (cid:12)
Vậy A có hai trị riêng λ = −1 và λ = 4.
Với λ = −1 hệ (*) có nghiệm (m, −m) suy ra vector riêng
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
52 / 66
v = (1, −1).
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Để hệ (*) có nghiệm không tầm thường thì
1 − λ 2
= λ2 − 3λ − 4 = 0
3 (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) 2 − λ (cid:12)
Vậy A có hai trị riêng λ = −1 và λ = 4.
Với λ = −1 hệ (*) có nghiệm (m, −m) suy ra vector riêng
v = (1, −1).
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
52 / 66
Với λ = 4 hệ (*) suy ra vector riêng v = (2, 3).
Định nghĩa 4.5
Giả sử A là ma trận vuông cấp n. Phương trình
det(A − λI) = 0
gọi là phương trình đặc trưng của ma trận vuông A và
PA(t) = det(A − λI) gọi là đa thức đặc trưng của ma trận
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
A.
Nhận xét 4.4 Phương trình ma trận AX = λX ⇔ (A − λI)X = O có
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
53 / 66
nghiệm X (cid:54)= O nếu det(A − λI) = 0.
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Nhận xét 4.4 Phương trình ma trận AX = λX ⇔ (A − λI)X = O có
nghiệm X (cid:54)= O nếu det(A − λI) = 0.
Định nghĩa 4.5 Giả sử A là ma trận vuông cấp n. Phương trình
det(A − λI) = 0
gọi là phương trình đặc trưng của ma trận vuông A và
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
53 / 66
PA(t) = det(A − λI) gọi là đa thức đặc trưng của ma trận A.
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Ví dụ 4.3 Phương trình đặc trưng của ma trận
(cid:34) (cid:35) 1 2
3 3
là
1 − λ 2
= λ2 − 3λ − 4 = 0.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
54 / 66
3 (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) 2 − λ (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12)
(cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) 2 − λ 0 1 (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12)
= (λ−2)2(3−λ) = 0.
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
0 1 − λ −1 (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) 0 2 4 − λ (cid:12) (cid:12)
Ví dụ 4.4
Phương trình đặc trưng của ma trận
2 1 0
0 1 −1 0 2 4
là
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
55 / 66
det(A−λI) =
(λ−2)2(3−λ) = 0.
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Ví dụ 4.4
Phương trình đặc trưng của ma trận
2 1 0
0 1 −1 0 2 4
là
2 − λ 1 0
=
det(A−λI) = 1 − λ −1 0
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
55 / 66
0 2 (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) 4 − λ (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12)
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Ví dụ 4.4
Phương trình đặc trưng của ma trận
2 1 0
0 1 −1 0 2 4
là
2 − λ 1 0
= (λ−2)2(3−λ) = 0.
det(A−λI) = 0 1 − λ −1
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
55 / 66
0 2 (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) 4 − λ (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12)
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Định lý 4.1 Giả sử T là một phép biến đổi tuyến tính trên V, và
A = MTT/E. Khi đó
1 Trị riêng của T là trị riêng của A và ngược lại
2 v là vector riêng của T ứng với trị riêng λ khi và chỉ
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
56 / 66
khi (v)/E là vector riêng của ma trận A đối với trị riêng λ.
Ta có, 2 1 0
0 1 −1 A = MTT/CT = 0 2 4
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
theo Ví dụ 4.4 trị riêng của ma trận A là λ = 2, λ = 3.
Ví dụ 4.5 Cho Axtt T : P2[t] → P2[t] xác định bởi Tp(t) = T(at2 + bt + c) = (2a + b)t2 + (b − c)t + 2b + 4c.
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
57 / 66
Tìm trị riêng và vector riêng của T.
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Ví dụ 4.5 Cho Axtt T : P2[t] → P2[t] xác định bởi Tp(t) = T(at2 + bt + c) = (2a + b)t2 + (b − c)t + 2b + 4c.
Tìm trị riêng và vector riêng của T.
Ta có, 2 1 0
0 1 −1 A = MTT/CT = 0 2 4
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
57 / 66
theo Ví dụ 4.4 trị riêng của ma trận A là λ = 2, λ = 3.
= (p(t))/CT suy ra vector riêng của T là
p(t) = t2.
Ứng với trị riêng λ = 3 ta có vector của ma trận A là
u = (1, 1, −2) = (p(t))/CT suy ra vector riêng của T là
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
p(t) = t2 + t − 2.
Ứng với trị riêng λ = 2 ta có vector của ma trận A là
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
58 / 66
u = (1, 0, 0)
Ứng với trị riêng λ = 3 ta có vector của ma trận A là
u = (1, 1, −2) = (p(t))/CT suy ra vector riêng của T là
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
p(t) = t2 + t − 2.
Ứng với trị riêng λ = 2 ta có vector của ma trận A là
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
58 / 66
u = (1, 0, 0) = (p(t))/CT suy ra vector riêng của T là p(t) = t2.
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Ứng với trị riêng λ = 2 ta có vector của ma trận A là
u = (1, 0, 0) = (p(t))/CT suy ra vector riêng của T là p(t) = t2.
Ứng với trị riêng λ = 3 ta có vector của ma trận A là
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
58 / 66
u = (1, 1, −2) = (p(t))/CT suy ra vector riêng của T là p(t) = t2 + t − 2.
Đáp số:
det(A − λI) = −λ3 + 7λ2 − 11λ + 5 = 0
Ứng với λ = 5 ta có một vector riêng v = (1, 1, 1)
Ứng với λ = 1 ta có hai vector riêng
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
v = (1, 0, −1); u = (0, 1, −2).
Ví dụ 4.6 Cho Axtt
Tu = T(x, y, z) = (2x + 2y + z, x + 3y + z, x + 2y + 2z).
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
59 / 66
Tìm trị riêng và vector riêng của T.
Ứng với λ = 5 ta có một vector riêng v = (1, 1, 1)
Ứng với λ = 1 ta có hai vector riêng
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
v = (1, 0, −1); u = (0, 1, −2).
Ví dụ 4.6 Cho Axtt
Tu = T(x, y, z) = (2x + 2y + z, x + 3y + z, x + 2y + 2z).
Tìm trị riêng và vector riêng của T.
Đáp số:
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
59 / 66
det(A − λI) = −λ3 + 7λ2 − 11λ + 5 = 0
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Ví dụ 4.6 Cho Axtt
Tu = T(x, y, z) = (2x + 2y + z, x + 3y + z, x + 2y + 2z).
Tìm trị riêng và vector riêng của T.
Đáp số:
det(A − λI) = −λ3 + 7λ2 − 11λ + 5 = 0
Ứng với λ = 5 ta có một vector riêng v = (1, 1, 1)
Ứng với λ = 1 ta có hai vector riêng
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
59 / 66
v = (1, 0, −1); u = (0, 1, −2).
/EE(cid:48)MTT/EMT/EE(cid:48).
MTT/E(cid:48) = MT −1
Vấn đề là trị riêng và vector riêng của hai ma trận này có
giống nhau không ? (vì cũng là trị riêng, vector của phép
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
biến đổi tuyến tính T)
Nhận xét 4.6 Ma trận của một phép biến đổi tuyến tính T sẽ thay đổi
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
60 / 66
nếu ta chọn các cơ sở khác nhau,
Vấn đề là trị riêng và vector riêng của hai ma trận này có
giống nhau không ? (vì cũng là trị riêng, vector của phép
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
biến đổi tuyến tính T)
Nhận xét 4.6 Ma trận của một phép biến đổi tuyến tính T sẽ thay đổi
nếu ta chọn các cơ sở khác nhau,
/EE(cid:48)MTT/EMT/EE(cid:48).
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
60 / 66
MTT/E(cid:48) = MT −1
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Nhận xét 4.6 Ma trận của một phép biến đổi tuyến tính T sẽ thay đổi
nếu ta chọn các cơ sở khác nhau,
/EE(cid:48)MTT/EMT/EE(cid:48).
MTT/E(cid:48) = MT −1
Vấn đề là trị riêng và vector riêng của hai ma trận này có
giống nhau không ? (vì cũng là trị riêng, vector của phép
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
60 / 66
biến đổi tuyến tính T)
Thật vậy, do A, B là ma trận của cùng một phép biến đổi
nên A, B là hai ma trận đồng dạng (nghĩa là tồn tại ma
trận P : B = P−1AP).Ta có
PB(t) = det(B − λI) = det(P−1AP − λP−1P)
= det(P−1(A−λI)P) = det(P−1) det(A−λI) det(P) = PA(t).
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Định lý 4.2
Giả sử A, B là ma trận của cùng phép biến đổi tuyến tính
T đối với hai cơ sở khác nhau. Khi đó,
nếu λ là trị riêng của ma trận A thì λ cũng là trị riêng
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
61 / 66
của ma trận B và ngược lại.
Ta có
PB(t) = det(B − λI) = det(P−1AP − λP−1P)
= det(P−1(A−λI)P) = det(P−1) det(A−λI) det(P) = PA(t).
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Định lý 4.2
Giả sử A, B là ma trận của cùng phép biến đổi tuyến tính
T đối với hai cơ sở khác nhau. Khi đó,
nếu λ là trị riêng của ma trận A thì λ cũng là trị riêng
của ma trận B và ngược lại.
Thật vậy, do A, B là ma trận của cùng một phép biến đổi
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
61 / 66
nên A, B là hai ma trận đồng dạng (nghĩa là tồn tại ma trận P : B = P−1AP).
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Định lý 4.2
Giả sử A, B là ma trận của cùng phép biến đổi tuyến tính
T đối với hai cơ sở khác nhau. Khi đó,
nếu λ là trị riêng của ma trận A thì λ cũng là trị riêng
của ma trận B và ngược lại.
Thật vậy, do A, B là ma trận của cùng một phép biến đổi
nên A, B là hai ma trận đồng dạng (nghĩa là tồn tại ma trận P : B = P−1AP).Ta có
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
Ánh xạ tuyến tính
61 / 66
PB(t) = det(B − λI) = det(P−1AP − λP−1P)
= det(P−1(A−λI)P) = det(P−1) det(A−λI) det(P) = PA(t).
Cho ma trận chéo
2 0 0 2n 0 0
A =
; An =
0 3 0 0 3n 0 0 0 5 0 0 5n
Ta tìm một cơ sở F để MTT/F = B là ma trận chéo.
Khi đó, MTT/E = A = PBP−1
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
suy ra An = (PBP−1)n = PBnP−1.
Nhận xét 4.7
Từ Định lý 4.2, ta có trị riêng của phép biến đổi tuyến
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
62 / 66
tính không phụ thuộc vào việc chọn cơ sở.
2n 0 0
0 3n 0 0 0 5n
Ta tìm một cơ sở F để MTT/F = B là ma trận chéo.
Khi đó, MTT/E = A = PBP−1
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
suy ra An = (PBP−1)n = PBnP−1.
Nhận xét 4.7
Từ Định lý 4.2, ta có trị riêng của phép biến đổi tuyến
tính không phụ thuộc vào việc chọn cơ sở.
Cho ma trận chéo 2 0 0
; An =
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
62 / 66
A = 0 3 0 0 0 5
Khi đó, MTT/E = A = PBP−1
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
suy ra An = (PBP−1)n = PBnP−1.
Nhận xét 4.7
Từ Định lý 4.2, ta có trị riêng của phép biến đổi tuyến
tính không phụ thuộc vào việc chọn cơ sở.
Cho ma trận chéo 2 0 0
; An =
A = 0 3 0 0 0 5 2n 0 0 0 3n 0 0 5n 0
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
62 / 66
Ta tìm một cơ sở F để MTT/F = B là ma trận chéo.
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
suy ra An = (PBP−1)n = PBnP−1.
Nhận xét 4.7
Từ Định lý 4.2, ta có trị riêng của phép biến đổi tuyến
tính không phụ thuộc vào việc chọn cơ sở.
Cho ma trận chéo 2 0 0
; An =
A = 0 3 0 0 0 5 2n 0 0 0 3n 0 0 5n 0
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
62 / 66
Ta tìm một cơ sở F để MTT/F = B là ma trận chéo. Khi đó, MTT/E = A = PBP−1
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Nhận xét 4.7
Từ Định lý 4.2, ta có trị riêng của phép biến đổi tuyến
tính không phụ thuộc vào việc chọn cơ sở.
Cho ma trận chéo 2 0 0
; An =
A = 0 3 0 0 0 5 2n 0 0 0 3n 0 0 5n 0
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
62 / 66
Ta tìm một cơ sở F để MTT/F = B là ma trận chéo. Khi đó, MTT/E = A = PBP−1 suy ra An = (PBP−1)n = PBnP−1.
Bài 4: Trị riêng và vector riêng
Bài tập
Cho phép biến đổi
T : R3 → R3; T(x, y, z) = (x + y − 2z, −2x + 2y + 2z, y − z)
1 Chứng minh T là ánh xạ tuyến tính
2 Tìm ma trận của T đối với cơ sở chính tắc
3 Tìm cơ sở, số chiều của ImT và KerT
4 Tìm trị riêng và vector riêng của T
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
63 / 66
Định lý 5.2
Cho dim(V) = n và Axtt T : V → V. Khi đó,
Nếu T có n trị riêng phân biệt thì n vector riêng ứng với
n trị riêng trên là một cơ sở R của V và MTT/R là ma
Chéo hóa ma trận
trận chéo.
Chéo hóa ma trận
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
64 / 66
Định lý 5.1 Nếu v1, v2, . . . , vn là n vector riêng ứng với n trị riêng phân biệt λ1, λ2, . . . , λn của Axtt T thì v1, v2, . . . , vn là đltt.
Chéo hóa ma trận
Chéo hóa ma trận
Định lý 5.1 Nếu v1, v2, . . . , vn là n vector riêng ứng với n trị riêng phân biệt λ1, λ2, . . . , λn của Axtt T thì v1, v2, . . . , vn là đltt.
Định lý 5.2 Cho dim(V) = n và Axtt T : V → V. Khi đó,
Nếu T có n trị riêng phân biệt thì n vector riêng ứng với
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
64 / 66
n trị riêng trên là một cơ sở R của V và MTT/R là ma trận chéo.
Đáp số: PA(t) = (λ + 2)2(4 − λ);
Chéo hóa ma trận
v1 = (1, 1, 0); v2 = (1, 0, −1); v3 = (1, 1, 2)
Bài tập
Cho Axtt T : R3 → R3 có
1 −3 3
3 −5 3 MTT/CT = 6 −6 4
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
65 / 66
Tìm cơ sở E để MTT/E là ma trận chéo.
Chéo hóa ma trận
v1 = (1, 1, 0); v2 = (1, 0, −1); v3 = (1, 1, 2)
Bài tập
Cho Axtt T : R3 → R3 có
1 −3 3
3 −5 3 MTT/CT = 6 −6 4
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
65 / 66
Tìm cơ sở E để MTT/E là ma trận chéo. Đáp số: PA(t) = (λ + 2)2(4 − λ);
Chéo hóa ma trận
Bài tập
Cho Axtt T : R3 → R3 có
1 −3 3
3 −5 3 MTT/CT = 6 −6 4
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
65 / 66
Tìm cơ sở E để MTT/E là ma trận chéo. Đáp số: PA(t) = (λ + 2)2(4 − λ); v1 = (1, 1, 0); v2 = (1, 0, −1); v3 = (1, 1, 2)
Chéo hóa ma trận
bài tập
Tính An, biết 3 1 −1
Phan Đức Tuấn (Khoa Toán - ĐHSP- ĐHĐN)
Ánh xạ tuyến tính
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2011
66 / 66
A = 1 1 1 1 1 1