intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bài 6: Đại cương về thuốc - GV. Hà Văn Châu

Chia sẻ: Lê Thị Thảo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

131
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đại cương về thuốc do GV. Hà Văn Châu biên soạn với mục tiêu hiểu được nguồn gốc của thuốc Y học cổ truyền, hiểu và giải thích được tính năng dược vật của các vị thuốc thường được dùng trên thực tế lâm sàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bài 6: Đại cương về thuốc - GV. Hà Văn Châu

  1. Y HỌC CỔ TRUYỀN 30 TIẾT GV: Hà Văn Châu Mail: havanchau@dntu.edu.vn
  2. BÀI 6: ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC MỤC TIÊU 1. Hiểu được nguồn gốc của thuốc Y học cổ truyền 2. Hiểu và giải thích được tính năng dược vật của các vị thuốc thường được dùng trên thực tế lâm sàng.
  3. I. NGUỒN GỐC  Theo y học cổ truyền thuốc được cấu tạo từ khí trời và khí đất.  Dược tính của thuốc là tính chất và tính năng được tạo nên bởi sự phối hợp bởi 2 thứ khí này.  Dạng tồn tại: động vật, thực vật và khoáng vật
  4. II. THU HÁI VÀ BẢO QUẢN • Toàn cây: khi cây đã trưởng thành đầy đủ hoặc lúc bắt đầu ra hoa. • Hoa: lúc đang nở • Lá: lúc hoa sắp nở hoặc đang nở • Quả và hạt: lúc đang chín • Rễ củ: thu hoạch vào cuối thu, đông, và đầu xuân.
  5. II. THU HÁI VÀ BẢO QUẢN  Phải bảo quản thuốc nơi khô ráo, không quá nóng, không có ánh sáng mặt trời.  Thuốc có tinh dầu phải đậy kín và phơi nơi âm can.
  6. III. BÀO CHẾ Mục đích:  Làm mất hoặc giảm độc tính, tác dụng phụ của thuốc.  Làm thay đổi tính năng dược vật  Giúp dễ dàng trong bảo quản, dự trữ, chế biến thành các dạng thuốc khác.  Loại bỏ các thành phần phụ không cần thiết và tạp chất.
  7. III. BÀO CHẾ Các phương pháp bào chế:  Hỏa chế: dùng lửa làm khô, xém vàng hoặc thành than.  Thủy chế: dùng nước rửa sạch, ngâm hoặc tẩm để làm sạch, giảm độc tính, mềm cho dễ thái.  Thủy hỏa hợp chế.
  8. IV. TÍNH NĂNG DƯỢC VẬT  Tính năng dược vật là tác dụng dược lý của thuốc có khả năng điều chỉnh lại cân bằng âm dương của cơ thể nhờ vào thiên khí của thuốc.  Gồm: tứ khí, ngũ vị, thăng giáng phù trầm, bổ tả, quy kinh.  Tứ khí: hàn, nhiệt, ôn, lương.  Ngũ vị: cay, đắng, mặn, ngọt, chua.
  9. IV. TÍNH NĂNG DƯỢC VẬT  Thăng giáng phù trầm: là xu hướng tác động khác nhau của thuốc bên trong cơ thể.  Bổ tả: là những vị thuốc cùng chung khí và vị nhưng có tác dụng khác nhau và ngược lại.  Quy kinh: là tác dụng chọn lọc chủ yếu của thuốc đối với một hoặc nhiều kinh lạc, tạng phủ nào đó.
  10. V. PHỐI NGŨ Mục đích:  Tăng hiệu quả điều trị.  Giảm độc tính  Giảm tác dụng phụ Gồm: Tương tu, Tương sử, Tương úy, Tương sát, Tương ố, Tương phản.
  11. V. PHỐI NGŨ  Tương tu, Tương sử: phối hợp tăng hiệu quả điều trị  Tương úy, Tương sát: giảm độc tính hay triệt tiêu độc tính.  Tương ố: thuốc phối hợp với thuốc khác sẽ làm giảm tác dụng hoặc làm mất hiệu lực của vị thuốc  Tương phản: thuốc phối hợp với nhau sinh ra độc tính hoặc tác dụng phụ
  12. VI. CẤM KỴ Thuốc dùng trong một số trường hợp cần lưu ý:  Khi dùng cho phụ nữ có thai: có những loại cấm dùng và có những loại được dùng nhưng cần thận trọng.  Những vị thuốc tương ố, tương phản lẫn nhau  Những vị thuốc cần tránh dùng chung với một số thức ăn đồ uống
  13. VII. LIỀU LƯỢNG Liều lượng của vị thuốc khô bình thường ở người trưởng thành thường là từ 8g – 12g Những vị thuốc nhẹ từ 4g – 60g Những vị thuốc có vị độc mạnh từ 0,002 – 0,9g Ngoài ra cũng tùy theo khí hậu, thời tiết, địa phương, cơ địa bệnh nhân, tình trạng bệnh... Để cho liều thích hợp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2