LOGO
Bài tập chương 16
LOGO
Bài tập 8 trang 219
Đề bài
Hai công ty sản xuất máy móc thiết bị Rock Island và Davenport rất gống nhau về mọi lĩnh vực hoạt động – mặt hàng, doanh số, tổng quy mô…. Hai công ty chỉ khác nhau về cấu trúc vốn:
Mỗi công ty tổng tài sản 1000 triệu $. Giả sử EBIT cho cả 2 công ty là 100 triệu $ trong giai đoạn mở
rộng và 60 triệu $ trong giai đoạn suy thoái.
Thuế suất thuế TNDN là 40%.
LOGO
Bài tập 8 trang 219
Rock Island
Davenport
Nợ (8%)
400 triệu $
100 triệu $
VCPT
600 triệu $
900 triệu $
Số CP đang lưu hành
30 triệu CP
45 triệu CP
Tổng tài sản
1000 triệu $
1000 triệu $
EBIT giai đoạn mở rộng
100 triệu $
100 triệu $
Tóm tắt đề bài v 2 công ty giống nhau về mọi mặt chỉ khác cấu trúc vốn
60 triệu $
60 triệu $
Thuế TNDN T= 40% EBIT giai đoạn suy thoái
LOGO
Bài tập 8 trang
Yêu cầu
a. Tính EPS cho 2 công ty trong giai đoạn mở
rộng và suy thoái
b. CP nào rủi ro hơn? Tại sao? c. Ở mức EBIT nào thì EPS của 2 công ty giống
nhau?
d. Tính giá CP thường của 2 công ty trong giai đoạn mở rộng nếu tỷ số giá thị trường trên thu nhập bằng 10 cho Davenport và 9 cho Rock Island.
LOGO
Hướng dẫn giải bài tập 8
a. Ta tính EPS theo công thức sau:
Kết quả Rock Island Davenport
EBIT giai đoạn mở rộng 0,56 0,693
EBIT giai đoạn suy thoái 1.36 1,23
LOGO
Hướng dẫn giải bài tập 8
b. CP nào rủi ro hơn? Tại sao?
CP Rock Island sẽ chịu nhiều rủi ro hơn khi sử dụng DFL trong
cấu trúc vốn là 40% so với 10% của công ty Davenport.
Với việc sử dụng nợ nhiều trong cấu trúc vốn, công ty sẽ chịu nhiều rủi ro hơn kinh doanh trong giai đoạn suy thoái, nhưng đồng thời phần thưởng sẽ nhiều hơn trong giai đoạn kinh tế mở rộng tương ứng với rủi ro mà công ty sẵn sàng gánh chịu.
c. Mức EBIT nào thì EPS của 2 công ty bằng nhau
LOGO
Hướng dẫn giải bài tập 8
d.
Tính giá CPT của 2 công ty trong giai đoạn mở rộng nếu
P/E (Davenport) = 10 và P/E (Rock Island) = 9
Hướng dẫn: Công thức tính giá CPT:
LOGO
Bài tập 11 trang 220
Tóm tắt đề bài: Công ty Anaya có cấu trúc vốn:
CP thường: 30 triệu cp Nợ: 250 triệu $, lãi suất 15% Thuế 40%
+PA1: 100% cổ phần thường
Phát hành thêm 3 triệu CP thường giá 20$/cp
+Phương án 2: Tài trợ nợ
Bán 30 triệu $ trái phiếu, chi phí trước thuế 14% và 30 triệu $ trái khoán, chi phí trước thuế 15%
Yêu cầu a, Tính điểm hòa vốn EBIT b, Nếu dùng 60 triệu $ CP ưu đãi, chi phí sau thuế 16%. Tính EBIT hoà vốn. Trên cơ sở EPS nên dùng phương án nào ?
LOGO
Hướng dẫn bài tập 11 trang 20
a, Tính điểm hòa vốn EBIT
EBIT hoà vốn là điểm mà EPS của PA 1 bằng EPS PA 2
- - - -
(
) (
(
) (
) EBI T 37,5 1 0,4
) EBI T 46,2 1 0,4
=
33
30
=
�
EBI T 133.200.000
LOGO
Hướng dẫn bài tập 11 trang 20
b. Dựa vào EPS thì công ty KHÔNG nên thay thế phương án
tài trợ 100% VCP bằng phương án tài trợ bằng CPƯĐ vì:
Hệ số góc của phương án tài trợ bằng CPUD và tài trợ
bằng nợ bằng nhau nên hai đường thẳng này song song với
nhau không có điểm hòa vốn. Mà tài trợ bằng CPUD có chi
phí cao hơn tài trợ bằng nợ tài trợ bằng nợ tốt hơn.
Tuy nhiên, khi tài trợ bằng vốn cổ phần có điểm hòa vốn
nên vẫn có thể tốt hơn tài trợ bằng nợ.
Chương 16
Trong thực tiễn, cấu trúc vốn không có khả năng:
A. Tối đa hóa giá trị các chứng khoán B. Tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn
www.company.com
C. Tối đa hóa tài sản cổ đông D. Tối thiểu hóa số thuế phải nộp
Chương 16 Trong TH xấu nhất (rơi vào suy thoái): SD tiền mặt đầu kỳ = $76 triệu. Dòng tiền tự do = $178 triệu, thời kỳ suy thoái 1 năm, xấp xỉ pp chuẩn có độ lệch chuẩn $110 triệu. Nếu CT thay đổi cấu trúc vốn, dự kiến lãi và chi phí tài chính cố định khác là $225 triệu. Xác suất công ty cạn tiền mặt trong 1 năm suy thoái:
A. 0% B. 39.74%
C. 36.38% D. 38.33%
SD tiền mặt: CBR = CB0 +
FCFR
www.company.com
CBR = 76+178-225 = 29 z = (0-29)/110=-0.26 XS = 39.74
Chương 16
Theo câu 2 trên, CFO cty chỉ chấp nhận xác suất cạn tiền mặt là 8%. Cty chỉ có thể chấp nhận chi phí tài chính cố định thêm vào là bao nhiêu nếu thay đổi cấu trúc vốn:
A. $72 triệu B. $72.66 triệu
C. $98.9 triệu D. $86.33 triệu
www.company.com
Tra bảng được z=1.41 CBR = 155.1 CPTC cố định max = (76+178)-155.1=98.9
Chương 16
Khi một công ty quyết định thay đổi trong cấu trúc vốn, công ty đó phải chú ý đến:
A. Các quyết định đầu tư
trong tương lai B. Các chính sách phân phối trong tương lai
D. Thu nhập trên mỗi cổ
phần dự kiến C. Những tín hiệu có thể có của các thay đổi tác động đến thị trường
Các quyết định đầu tư, chính sách phân phối, EPS bị chi
www.company.com
phối bởi quyết định tài trợ.
Chương 16
Câu nào là đúng cho công ty có cấu trúc vốn với mức nợ lớn hơn trung bình ngành
A. Tiến hành phân tích rủi ro và tỉ suất sinh lợi
B. Phân tích quan hệ giữa EBIT và EPS
C. Tiến hành đánh giá xếp hạng tín nhiệm.
www.company.com
D. Thuyết phục TTTC rằng rủi ro KD của cty có những khác biệt đáng kể so với rủi ro của 1 cty trong cùng ngành.
Chương 16
Yêu cầu của một cấu trúc vốn tối ưu là gì?
A. Tối thiểu hóa chi phí sử B. Tối thiểu hóa rủi ro dụng vốn
www.company.com
D. Cả A, B, C đều đúng C. Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
Chương 16
Trong khi phân tích cấu trúc vốn các giám đốc tài chính thường tập trung nhấn mạnh đến:
A. Các chứng khoán có khả B. Các cổ phần ưu đãi năng chuyển đổi
www.company.com
C. Các mục tiêu dài hạn D. Các mục tiêu dài hạn
Chương 16
Xem xét chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn liên quan đến việc xác định
A. Mức độ rủi ro kinh doanh B. Tỷ số đòn bẩy của công ty
www.company.com
D. Kết hợp cả 3 chỉ số trên C. Chỉ số khả năng thanh toán
Chương 16
Một công ty đa quốc gia có thể thực hiện chiến lược cấu trúc vốn thâm dụng vốn cổ phần là do:
A. Đồng nội tệ được định giá
B. Đồng tiền nước chủ nhà được định giá cao hơn cao so với đồng tiền nước chủ nhà
www.company.com
D. Đa dạng hóa quốc tế C. Những hạn chế của nước chủ nhà
Chương 16
Để đưa ra các giới hạn cho việc lựa chọn cấu trúc vốn nhằm cung cấp các điều kiện cho vay hoặc xếp hạng CPUD và trái phiếu các nhà tài trợ thường tiến hành:
A. Phân tích tình hình tài B. Xếp hạng tín nhiệm chính của công ty
www.company.com
C. Định giá công ty D. Xem xét tài sản thế chấp
Thank You !
www.company.com