Biến đổi năng lượng điện cơ
-Máy biến áp
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
Giới thiệu
Biến đổi năng lượng điện từ mạch điện này sang mạch điện khác
thông qua từ trường biến thiên.
Ứng dụng: trong cả lĩnh vực điện và thông tin.
Trong truyền tải, phân phối và ứng dụng năng lượng điện: tăng áp
hay giảm áp với tần số không đổi (50/60Hz), từ vài trăm W tới hàng
trăm MW.
Trong thông tin, MBA có thể được dùng để phối hợp trở kháng, cách
ly DC, thay đổi mức điện áp tại công suất nhỏ với dải tần số rộng.
Nội dung môn học chỉ đề cập đến máy biến áp (MBA) công suất.
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
MBA lý tưởng
i1
i2
Xét một lõi thép có quấn 2 cuộn dây như
N1
N2
hình vẽ. Bỏ qua các tổn hao, và từ thông tản.
+ v1 –
+ v2 –
Độ thẩm từ là vô cùng hay từ trở bằng 0.
1
a
N
N
tv 1
1
tv 2
2
N N
d dt
d dt
tv 1 tv 2
2
a được gọi là tỉ số dây quấn.
mmf
R
0
iNiN 22
11
2
N N
1 a
i 1 i
Tổng stđ mmf bằng t t
1
2
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
MBA lý tưởng (tt)
i1 i2 Ideal
1
2
a
+ +
v 1 v
N N
N N
1 a
i 1 i
2
2
1
2
v1 v2
– –
t
0 t
itv 1 1
itv 2
2
N1:N2
i1 i2 Ideal
1
2
a
v 1 v
N N
i 1 i
N N
1 a
+ +
2
2
2
1
v1 v2
t
t
itv 1 1
itv 2
2
– –
Với MBA lý tưởng
L
k
1
NL 1
2 2
NL 2
2 1
i 1 i
1 a
v 2 v 1
2
2 L 1
N1:N2
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
Đặc tính thay đổi trở kháng của MBA lý tưởng
2
Theo định luật Ohm,
LR
Lý tưởng i1
+ i2 +
v
Xét một MBA lý tưởng với tải trở mắc ở cuộn dây 2 v i 2 i 2
2 Thay và
av 1
ai 1
RL v1 v2
2
– –
2
2 Ra
R
L
L
N N
v 1 i 1
1
Mở rộng cho trường hợp tải tổng quát
2
2
2
2
2
Z
2 Za
L
L
V 1 I
N N
V I
N N
1
1
1
2
N1:N2
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
Phối hợp trở kháng
Tính chất thay đổi trở kháng có thể được dùng để tối ưu công suất
truyền đi giữa các cuộn dây, hay gọi là phối hợp trở kháng.
Một MBA lý tưởng được đặt giữa một nguồn điện (trở kháng Zo) và tải
(trở kháng ZL). Tỉ số vòng dây được chọn sao cho
2
Z
Z
o
L
NN 1
2
VD. 3.7: Hai MBA lý tưởng (mỗi MBA có tỉ số 2:1) và một điện trở R
được dùng để tối ưu công suất truyền đi, Tìm R.
Tải trở 4 kết hợp với R qui về phía đầu vào là (R + 4(2)2)(2)2. Để tối
ưu công suất,
100 4
R
16
R 9
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
MBA công suất
Hai cuộn dây được quấn trên một lõi
từ, để cực tiểu từ thông tản.
Cuộn sơ cấp có N1 vòng được nối với
nguồn điện, cuộn thứ cấp có N2 vòng nối
với tải.
Trường hợp MBA lý tưởng: không có từ thông tản, bỏ qua điện trở
cuộn dây, lõi từ có độ thẩm từ bằng vô cùng, không có tổn hao.
là điện áp đưa và cuộn sơ cấp, ta được
Cho v1(t) = Vm1cost
hay
2 fN
44.4
Vm 1
1
max
V 1
fN 1
max
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
Một số hình ảnh MBA
MBA loại nhỏ 3 pha loại nhỏ Điều khiển Đúc nhựa tổng hợp
110 kV, dầu 10 kV, MBA dầu 500 kV, dầu
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
Ví dụ
VD. 3.8: Cho N1, N2, tiết diện lõi, chiều dài trung bình lõi, đường cong
B-H, và điện áp vào. Tìm mật độ từ thông cực đại, và dòng từ hóa cần
thiết.
trong đó
230
V,
f
60
Hz,
N
200
44.4
V 1
1
V 1
fN 1
max
3
32.4
10
webers
Ta được,
max
230 60
44.4
200
3
2
Suy ra,
.0
864
webers/m
mB
32.4 .0 300
10 005
At/m 259 Ta được , giá trị đỉnh của dòng từ hóa
864
.0
mH
là (259)(0.5)/200 = 0.6475 A. Dó đó, Irms = 0.46 A là dòng từ hóa ở phía
sơ cấp.
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
Mạch điện tương đương của MBA có lõi tuyến tính
Trường hợp MBA có xét từ thông tản và điện trở các cuộn dây. Thông
số phía thứ cấp được nhân với hệ số a (= N1/N2) và i2 được thay bởi i2/a,
Mạch tương đương của MBA,
L1 – aM a2L2 – aM R1 a2R2 i1
+ i2 + + +
i1 RL i2/a v1 a2RL v2 av2 v1 aM
– – – –
L1 – aM là chỉ điện cảm tản của cuộn dây 1, a2L2 – aM chỉ điện cảm tản của cuộn 2 qui về phía cuộn 1.. aM là điện cảm từ hóa, dòng điện qua nó được gọi là
N1:N2
dòng từ hóa.
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
Mạch điện tương đương của MBA có lõi tuyến tính (tt)
Tổn hao trong lõi từ gây ra bởi hiện tượng từ trễ và dòng điện xóay.
Những tổn hao này rất khó để phân tích tính toán, chúng phụ thuộc vào
giá trị của Bm. Một điện trở đặt song song với điện cảm từ hóa aM để đại
diện cho tổn hao này.
L1 – aM a2L2 – aM R1 a2R2 i1 Ideal
+ + i2 +
RL v1 av2 v2 Rc1 (aM)1
– – –
Tải RL, các điện áp và dòng tải có thể qui đổi về phía thứ cấp để được
dạng như MBA lý tưởng.
N1:N2
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
MBA ở trạng thái xác lập
Ở xác lập, trở kháng và vector pha có thể được dùng trong mạch
tương đương.
jxl1 ja2xl2 R1 a2R2 Ideal
2I +
a
1I
I 2
+ +
1V –
2Va –
2V –
ZL Rc1 jXm1
N1:N2
x
Trong đó
l
1
Điện kháng tản của cuộn 1
X
Điện kháng từ hóa qui đổi về cuộn 1
m 1 x
2
l
Điện kháng tản của cuộn 2
2 xa
2
aM L 1 aM aML
2
l
Điện kháng tản của cuộn 2 qui đổi về phía 1
Bộ môn Thiết bị điện
2 La aM 2 Biến đổi năng lượng điện cơ
MBA ở trạng thái xác lập (tt)
Tất cả các đại lượng có thể được qui đổi về phía cuộn 1
jxl1 ja2xl2 R1 a2R2
a
1I
I 2
+ +
2Va
1V
a2ZL Rc1 jXm1
Hoặc chúng có thể được qui đổi về phía cuộn 2
– –
jxl1/a2 jxl2 R1/a2 R2
1Ia
2I
+ +
aV1
2V
ZL Rc1/a2 jXm1/a2
– –
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
Mạch điện tương đương
Nhánh từ hóa làm việc tính toán trở nên khó khăn hơn, vì thế nhánh
này có thể được di chuyển về phía cuộn 1, ta được mạch tương đương
gần đúng.
jxl1 ja2xl2 R1 a2R2
1I
aI 2
2Va
+ +
1V
a2ZL Rc1 jXm1
– –
jx1eq R1eq
aI 2
2 Ra
R 1 eq
R 1
2
2Va
+
1I+ 1V
x
2 xa
1
2
x 1 eq
l
l
a2ZL Rc1 jXm1
– –
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
Thí nghiệm không tải và ngắn mạch của MBA
Các thông số của mạch tương đương được xác định bằng 2 thí
nghiệm đơn giản: thí nghiệm không tải và thí nghiệm ngắn mạch.
Với MBA công suất, các cuộn dây được gọi là cuộn cao áp HV và hạ
áp LV.
ocI
W
A
ocV
ocV
XI
RI
V
Xm Rc
Thí nghiệm không tải
Mạch tương đương không tải
LV HV
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
Thí nghiệm không tải
Thiết bị đo đặt phía hạ áp, cuộn cao áp hở mạch. Điện áp định mức
được cấp cho cuộn hạ áp. Đo Voc, Ioc, và Poc.
I
I
I
I R
R c
oc
R
X
V oc R c
2 V oc P oc
ocI
Ta được,
I
I
I
X
2 oc
2 R
ocV
XI
RI
oc
X m
V I
X
Rc và Xm là các giá trị qui đổi về hạ áp.
Xm Rc
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
Thí nghiệm ngắn mạch
Thiết bị đo đặt phía cao áp. Dòng định mức được cấp cho cuộn cao
áp. Đo Vsc, Isc, và Psc.
scI
W
A
scV
scV
V
Xeq Req
sc
X
Z
R
Z eq
R eq
eq
2 eq
2 eq
V I
sc
P sc 2 I sc
Req và Xeq được qui đổi về phía cao áp.
HV LV
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
Ví dụ
VD. 3.9: Cho các thông số của thí nghiệm không tải và ngắn mạch.
Tìm thông số mạch tương đương qui đổi về phía cao áp.
Từ thí nghiệm không tải
.0
A 227
968
RI
cR
220 968
220 2 50
2
225
9.
2 1
227
.0
A 974
.0
mX
XI
220 974.0
Từ thí nghiệm ngắn mạch
.0
2076
eqR
2
.0
882
eqZ
60 17 15 17
2
2
882.0
.0
2076
.0
8576
eqX
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
Hiệu suất và độ thay đổi điện áp
Hiệu suất được định nghĩa là tỉ số giữa công suất ra với công suất vào
%100
%100
P out losses
P out P in
P out
P out PP c i
P out
Các tổn hao gồm tổn hao đồng Pc và tổn hao sắt Pi.
Nếu biết công suất vào,
P in
P i
%100
P c P in
Độ thay đổi điện áp
V
V
no
load
%
voltage regulation
%100
load V
load
Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng điện cơ
Bài tập
Bài tập 3.22 và 3.23.

