intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các bệnh thường gặp ở trẻ sơ sinh (27 trang)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Các bệnh thường gặp ở trẻ sơ sinh, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể kể được các nguyên nhân của nhiễm trùng sơ sinh, vàng da và bệnh não do thiếu oxy; Trình bày được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của 3 bệnh lý trên; Trình bày được hướng xử trí ban đầu và điều trị nhiễm trùng sơ sinh, vàng da, và bệnh lý não do thiếu oxy. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các bệnh thường gặp ở trẻ sơ sinh (27 trang)

  1. CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SƠ SINH
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Kể được các nguyên nhân của nhiễm trùng sơ sinh, vàng da và bệnh não do thiếu oxy 2. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của 3 bệnh lý trên 3. Trình bày được hướng xử trí ban đầu và điều trị nhiễm trùng sơ sinh, vàng da, và bệnh lý não do thiếu oxy
  3. NHIỄM TRÙNG SƠ SINH GUYÊN NHÂN Ba vi khuẩn thường gây NTSS sớm: Liên cầu khuẩn nhóm B, Colibacille, Listéria. Những vi khuẩn kỵ khí và ái khí khác truyền bằng đường mẹ - thai ít gặp hơn: Haemophilus,Méningococcus,Staphylococcus,
  4. CÁCH LÂY NHIỄM • Lây nhiễm trước sinh - Sớm: truyền bằng đường máu, qua nhau thai. - Chậm > 5 tháng: + Bằng đường máu: vi khuẩn, nhiễm trùng huyết ở phụ nữ mang thai do E.Coli, Listeria. + Bằng đường tiếp xúc, viêm màng ối.
  5. CÁCH LÂY NHIỄM ây nhiễm trong khi sinh Do nhiễm trùng ối có hoặc không ối vỡ sớm > 6 giờ (thường do liên cầu khuẩn nhóm B). Lây nhiễm trong khi lọt qua đường sinh dục mẹ.
  6. TIỀN SỬ - Mẹ có sốt trước và trong vòng 3 ngày sau sinh. - Tiền sử nhiễm trùng đường niệu – sinh dục. - Ối vỡ trên 12 giờ hoặc dịch ối bẩn và hôi. - Đẻ non không có nguyên nhân rõ ràng. - Đẻ có can thiệp thủ thuật sản khoa.
  7. LÂM SÀNG - Rối loạn thân nhiệt. - Rối loạn tiêu hóa như bú chậm, bú kém hoặc bỏ bú, nôn hoặc ỉa chảy, chướng bụng. - Ngủ li bì, rối loạn trương lực cơ - Vận động yếu, không đối xứng 2 bên. - Rối loạn hô hấp, tuần hoàn - Có thể có dấu xuất huyết, vàng da, cứng bì, gan lách to...
  8. CẬN LÂM SÀNG - Vi khuẩn học: + Soi tươi, nhuộm Gram, nuôi cấy dịch ối, dịch hầu họng, dịch dạ dày, dịch ống tai ngoài hoặc phân su, cấy mẫu bánh nhau.... + Bệnh phẩm vi khuẩn học trung ương gồm cấy máu, cấy nước tiểu, cấy dịch não tủy. + Kháng nguyên hòa tan vi khuẩn: có thể tìm được Liên cầu khuẩn nhóm B, Colibacille mang kháng nguyên K1.
  9. - Huyết học và sinh hóa + CTM có giá trị gợi ý: •BC giảm 25.000/mm3; có BC non trong máu ngoại vi >10% của toàn bộ BC hoặc >20% BC trung tính. •Giảm tiểu cầu 3,8g/l ngày thứ nhất và 4g/l nếu sau ngày thứ nhất. + CRP > 20mg/l + XN khác không đặc hiệu nhưng tiên lượng bệnh: nhiễm toan chuyển hóa, CIVD, tăng Bilirubine máu sớm.
  10. ĐIỀU TRỊ Điều trị nguyên nhân •Dùng kháng sinh phổ rộng khi chưa có kết quả vi khuẩn học. •Khi xác định được vi khuẩn, kháng sinh điều trị chỉ định theo kháng sinh đồ. •Liều lượng và khoảng cách tiêm thuốc đôi khi dùng liều duy nhất tùy thuộc vào sự trưởng thành của chức năng gan và khả năng lọc của cầu thận trong giai đoạn này
  11. VÀNG DA Ở TRẺ SƠ SINH • “Vàng da” : da và niêm mạc bị nhuốm sắc tố vàng của Bilirubin. Đây là hậu quả của tình trạng tăng Bilirubin trong máu • Trên lâm sàng : nước tiểu có màu vàng sậm, vàng ở những mô đàn hồi như da, kết mạc mắt, củng mạc.
  12. NGUYÊN NHÂN: • Tăng bilirubin sinh lý ở trẻ đủ tháng: - Bilirubin gián tiếp < 12mg%, trực tiếp < 15% Bilirubin toàn phần. - Cơ chế: + Hồng cầu vỡ phóng thích Bilirubin + Vận chuyển Bilirubin vào gan giảm + Bài tiết Bilirubin giảm do tăng tái hấp thu tại ruột. - Xuất hiện từ ngày 3 sau sinh và tự giảm dần trong vòng 1 tuần (đối với trẻ non tháng thì 2 tuần).
  13. Tăng Bilirubin máu bệnh lý: Dấu hiệu: - Vàng da trong 24 – 36 giờ đầu sau sanh. - Vàng da kéo dài > 7 ngày ở trẻ đủ tháng, > 14 ngày ở trẻ non tháng. - Tăng Bilirubin nhanh > 5 mg % / ngày. - Bilirubin TP > 12 mg% ở trẻ đủ tháng, > 15 mg% ở trẻ non tháng. - Bilirubin TT > 2 mg% hoặc >15% Bilirubin TP
  14. Tăng bilirubin gián tiếp (bilirubin TT
  15. Tăng bilirubin trực tiếp (bilirubin TT >15% bilirubinTP) - Nhiễm trùng - Teo đường mật trong gan và ngoài gan - Trisomy 18 - Nang ống mật chủ - Tắc nghẽn đường mật
  16. Vàng da nhân (vàng nhân não) - Là tình trạng ngộ độc do bilirubin gián tiếp không gắn kết albumin tác động vào hệ thần kinh trung ương - Bilirubin TP ≥ 20mg% trong 15 ngày đầu sau sinh. - Triệu chứng: + Bỏ bú + Vật vã, quấy khóc, li bì + Trương lực cơ giảm hoặc tăng + Trẻ có thể co giật, rối loạn thần kinh trung ương  tử vong hoặc để lại nhiều di chứng thần kinh.
  17. ĐIỀU TRỊ • Giải quyết nguyên nhân • Liệu pháp chiếu đèn • Thay máu • Phenobarbital 5 – 8 mg/ngày • Làm tăng đào thải bilirubin sau 5 – 7 ngày.
  18. Chiếu đèn - Chọn đèn phù hợp: xanh, trắng hoặc halogene - Chiếu liên tục 24 – 48 giờ, sau đó chiếu 3 giờ nghỉ 15 phút, thời gian 4 – 5 ngày. - Bộc lộ càng nhiều càng tốt chỉ cần che kín mắt và bộ phận sinh dục ở bé trai. - Theo dõi băng mắt, thân nhiệt, dấu mất nước/ 4 giờ; cân nặng, bilirubin máu/ngày. - Dự phòng: sanh non < 1500g, bướu huyết thanh to - Ngưng chiếu: bilirubin
  19. Thay máu - Ngưỡng: Bili GT (mg%) 1/100 cân nặng (gam). - Ngưỡng chiếu đèn = ½ ngưỡng thay máu Ví dụ: Trẻ nặng 2500g, ngưỡng thay máu khi Bili GT 25 mg%, ngưỡng chiếu đèn khi Bili GT 12.5 mg% - Nhóm máu thay: Bất đồng ABO (khi con máu A hoặc B, mẹ máu O)→ nhóm O. Nếu do nguyên nhân khác → cùng nhóm máu con. - Máu mới trong vòng 3 ngày, làm ấm máu trước khi bơm vào bệnh nhân. - Đặt catheter tĩnh mạch rốn - Theo dõi quá tải tuần hoàn, tán huyết, nhiễm trùng…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2