intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các quy định pháp luật Việt Nam về quyền tác giả và quyền liên quan

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:76

147
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Các quy định pháp luật Việt Nam về quyền tác giả và quyền liên quan bao gồm những nội dung về hệ thống pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan; các quy định pháp luật Việt Nam về quyền tác giả; các quy định pháp luật Việt Nam về quyền liên quan; bảo vệ và thực thi quyền tác giả, quyền liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các quy định pháp luật Việt Nam về quyền tác giả và quyền liên quan

  1. CÁC QUY ĐỊNH  PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN 1
  2. Phần 1: KHÁI QUÁT   HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VỀ  QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN 2
  3. Hiến pháp 1992 Điều 60: “Công dân có quyền nghiên cứu khoa học, kỹ  thuật, phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến  kỹ  thuật,  hợp  lý  hoá  sản  xuất,  sáng  tác,  phê  bình  văn  học,  nghệ  thuật  và  tham  gia  các  hoạt  động  văn  hoá  khác.  Nhà  nước  bảo  hộ  quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp”. 3
  4. Bộ luật Dân sự 2005 • Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 • Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 • Phần thứ 6: Quyền SHTT và chuyển giao công  nghệ • Chương  XXXIV:  QTG  và  QLQ,  gồm  14  điều  từ  Điều 736 đến Điều 749  • Mục 1: Quyền tác giả gồm 8  điều từ Điều 736  đến  Điều 743 Quy  định về tác giả,  đối tượng quyền tác giả, Chủ  sở  hữu  QTG,  phân  chia  QTG,  chuyển  giao  QTG,  hợp đồng chuyển giao tài sản. • Mục  2:  Quyền  liên  quan  đến QTG, gồm 6  điều  từ  Điều 744 đến Điều 749 4
  5. Luật Sở hữu trí tuệ 2005 • Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005. • Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2006  • Gồm 6 phần, 18 chương, 222 Điều • Phần  1,5,6:  quy  định  chung  cho  3  đối  tượng  (QTG  và QLQ, QSHCN, quyền  đối với giống cây trồng),  gồm 37 điều • Phần  2:  quy  địnhQTG  và  QLQ,  gồm  6  chương,  45  điều, từ điều 13 đến điều 57 5
  6. Luật Sở hữu trí tuệ 2005 Khái quát phần thứ hai: • Chương  I:  Điều  kiện  bảo  hộ  QTG  và  QLQ, gồm 5 điều, từ điều 13 đến 17 ­    Mục  1:  điều  kiện  bảo  hộ  QTG,  gồm  3  điều,  quy  định  về  chủ  thể,  khách  thể  QTG, đối tượng không bảo hộ QTG. ­    Mục  2:  điều  kiện  bảo  hộ  QLQ,  gồm  2  điều,  quy  định  về  chủ  thể,  khách  thể  QLQ. 6
  7. Luật Sở hữu trí tuệ 2005 Khái quát phần thứ hai: • Chương II: Nội dung, giới hạn quyền, thời hạn bảo  hộ QTG, QLQ, gồm 17 điều, từ điều 18 đến 35 ­  Mục 1: Nội dung, giới hạn quyền, thời hạn bảo hộ  QTG, gồm 10  điều, quy  định về: Quyền nhân thân;  Quyền tài sản; QTG đối với tác phẩm điện ảnh, sân  khấu,  chương  trình  máy  tính,  sưu  tập  dữ  liệu,  tác  phẩm  văn  học  nghệ  thuật  dân  gian,  tác  phẩm  văn  học, nghệ thuật và khoa học; Các giới hạn quyền;  Thời hạn bảo hộ; Hành vi xâm hại quyền. ­  Mục 2: Nội dung, giới hạn quyền, thời hạn bảo hộ  QLQ,  gồm  7  điều,  quy  định  về:  Quyền  của  người  biểu  diễn,  nhà  sản  xuất  bản  ghi  âm,  tổ  chức  phát  sóng;  Giới  hạn  quyền;  Thời  hạn  bảo  hộ;  Hành  vi  xâm hại quyền. 7
  8. Luật Sở hữu trí tuệ 2005 Khái quát phần thứ hai: • Chương III:  Chủ sở hữu QTG, QLQ, gồm 9  điều, từ điều 36 đến điều 44 Quy định các tình huống cụ thể về CSH QTG  và  QLQ  gồm:  CSH  là  tác  giả,  đồng  tác  giả,  tổ  chức  cá  nhân  được  giao  nhiệm  vụ  hoặc  giao  kết  hợp  đồng,  là  người  thừa  kế,  là  người  được  chuyển  giao,  là  nhà  nước;  tác  phẩm thuộc công chúng 8
  9. Luật Sở hữu trí tuệ 2005 Khái quát phần thứ hai: • Chương IV:  chuyển giao QTG, QLQ, gồm 4  điều, từ điều 45 đến điều 48 • Mục  1:  Chuyển  nhượng  QTG,  QLQ,  gồm  2  điều quy  định về chuyển nhượng, hợp  đồng  chuyển nhượng • Mục  2:  Chuyển  quyền  sử  dụng  QTG,  QLQ,  gồm  2  điều  quy  định  về  chuyển  quyền  sử  dụng, hợp đồng sử dụng 9
  10. Luật Sở hữu trí tuệ 2005 Khái quát phần thứ hai: • Chương V: Chứng nhận Đăng ký QTG, QLQ,  gồm 7  điều, từ  điều 49  đến điều 55 quy  định  về  đơn  đăng ký, thành lập thu hồi giấy  đăng  ký, thời hạn cấp, hiệu lực giấy đăng ký, đăng  bạ và công bố  đăng ký, cấp, cấp lại, huỷ bỏ  hiệu lực giấy đăng ký • Chương  VI:  Tổ  chức  đại  diện,  tư  vấn,  dịch  vụ  QTG,  QLQ,  gồm  2  điều,  điều  56  và  57,  quy  định về việc thành lập, phạm vi, nhiệm  vụ được uỷ quyền đại diện 10
  11. Một số văn bản pháp luật có liên  quan • Luật Báo chí 1999 • Luật Xuất bản 2004 • Luật Di sản Văn hoá 2001 • Luật Điện ảnh 2005 • Pháp lệnh Quảng cáo 2001 • Pháp lệnh Thư viện 2001 • Luật Hải quan 2005 • Pháp lệnh Xử phạt Vi phạm Hành chính 2002 • Bộ luật Hình sự 1999 (có các điều khoản liên quan) • Các Hiệp  định song phương về QTG, QLQ: Hiệp  định giữa VN và Hoa Kỳ  về thiết lập quan hệ QTG (hiệu lực: 23/12/1998); Hiệp  định giữa Việt Nam  và  Thuỵ  sĩ  về  bảo  hộ  SHTT  và  hợp  tác  trong  lĩnh  vực  SHTT  (hiệu  lực:  8/6/2000); Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ ( hiệu lực: 11/12/2001) • Các Công ước quốc tế có hiệu lực tại Việt Nam: Berne (26/10/2004), Geneva  (6/7/2005), Brussels (12/1/2006), Rome (1/3/2007), Trips (11/1/2007) 11
  12. Phần 2: CÁC QUY ĐỊNH  PHÁP LUẬT VIỆT NAM  VỀ QUYỀN TÁC GIẢ 12
  13. Bộ luật Dân sự 2005 Điều 336: Tác giả •Người  sáng  tạo  ra  tác  phẩm  Văn  học,  Nghệ  thuật, Khoa học •Hai hay nhiều người cùng sáng tạo tác phẩm  là đồng tác giả tác phẩm đó •Người  sáng  tạo  tác  phẩm  phái  sinh  từ  tác  phẩm của người khác là tác giả tác phẩm phái  sinh đó 13
  14. Luật Sở hữu trí tuệ 2005 Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ  quyền tác giả 1.  Tác  phẩm  văn  học,  nghệ  thuật  và  khoa  học  được bảo hộ bao gồm: a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa,  giáo trình và tác phẩm khác  được thể hiện dưới  dạng chữ viết hoặc ký tự khác; b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; c) Tác phẩm báo chí; d) Tác phẩm âm nhạc; đ) Tác phẩm sân khấu; 14
  15. Luật Sở hữu trí tuệ 2005 Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ  quyền tác giả e)  Tác  phẩm  điện  ảnh  và  tác  phẩm  được  tạo  ra  theo  phương  pháp  tương  tự  (sau  đây  gọi  chung  là tác phẩm điện ảnh); g) Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng; h) Tác phẩm nhiếp ảnh; i) Tác phẩm kiến trúc; k)  Bản  họa  đồ,  sơ  đồ,  bản  đồ,  bản  vẽ  liên  quan  đến địa hình, công trình khoa học; l) Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian; m) Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu. 15
  16. Luật Sở hữu trí tuệ 2005  Một số quy định cơ bản Điều 14.  Các loại hình tác phẩm  được bảo hộ  quyền tác giả 2. Tác phẩm phái sinh chỉ  được bảo hộ theo quy  định  tại  khoản  1  Điều  này  nếu  không  gây  phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm  được dùng để làm tác phẩm phái sinh. 3. Tác phẩm  được bảo hộ quy  định tại khoản 1  và  khoản  2  Điều  này  phải  do  tác  giả  trực  tiếp  sáng  tạo  bằng  lao  động  trí  tuệ  của  mình  mà  không sao chép từ tác phẩm của người khác. 4. Chính phủ hướng dẫn cụ thể về các loại hình  tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này. 16
  17. Luật Sở hữu trí tuệ 2005  Một số quy định cơ bản Điều 15.  Các  đối tượng không thuộc phạm vi  bảo hộ quyền tác giả 1. Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.  2.  Văn  bản  quy  phạm  pháp  luật,  văn  bản  hành  chính,  văn  bản  khác  thuộc  lĩnh  vực  tư  pháp  và  bản dịch chính thức của văn bản đó. 3. Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt  động,  khái niệm, nguyên lý, số liệu. 17
  18. Luật Sở hữu trí tuệ 2005 Một số quy định cơ bản Điều 19. Quyền nhân thân   Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây: 1. Đặt tên cho tác phẩm; 2. Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm;  được  nêu  tên  thật  hoặc  bút  danh  khi  tác  phẩm  được  công bố, sử dụng; 3.  Công  bố  tác  phẩm  hoặc  cho  phép  người  khác  công bố tác phẩm; 4.  Bảo  vệ  sự  toàn  vẹn  của  tác  phẩm,  không  cho  người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác  phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại  đến danh dự và uy tín của tác giả. 18
  19. Luật Sở hữu trí tuệ 2005 Một số quy định cơ bản Điều 20. Quyền tài sản 1. Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây:   a) Làm tác phẩm phái sinh; b) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng; c) Sao chép tác phẩm; d) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác  phẩm; đ)  Truyền  đạt  tác  phẩm  đến  công  chúng  bằng  phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin  điện  tử  hoặc  bất  kỳ  phương  tiện  kỹ  thuật  nào  khác; e)  Cho  thuê  bản  gốc  hoặc  bản  sao  tác  phẩm  điện  ảnh, chương trình máy tính. 19
  20. Luật Sở hữu trí tuệ 2005 Một số quy định cơ bản Điều 20. Quyền tài sản 2. Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này do tác  giả,  chủ sở hữu quyền tác giả  độc quyền thực  hiện  hoặc  cho  phép  người  khác  thực  hiện  theo  quy định của Luật này. 3.  Tổ  chức,  cá  nhân  khi  khai  thác,  sử  dụng  một,  một  số  hoặc  toàn  bộ  các  quyền  quy  định  tại  khoản 1 Điều này và khoản 3 Điều 19 của Luật  này phải xin phép và trả tiền nhuận bút, thù lao,  các  quyền  lợi  vật  chất  khác  cho  chủ  sở  hữu  quyền tác giả.  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2