intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cấu tạo giải phẫu một số loại nông sản

Chia sẻ: Cvcxbv Cvcxbv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

192
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cấu tạo giải phẫu một số loại nông sản nhằm trình bày về cấu tạo, thành phần chính và dinh dưỡng của một số loại nông sản chính như ngô, lúa...Bài giảng được trình bày khoa học, súc tích giúp các bạn sinh viên tiếp thu bài học nhanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cấu tạo giải phẫu một số loại nông sản

  1. Chương 2: CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ NÔNG SẢN  Nông sản gồm các đối tượng sau: - Hạt - Củ - Rau và quả: +) Ăn lá +) Củ, rễ +) Quả dùng làm rau 1
  2. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN I. Hạt: - Có hai họ: một lá mầm và hai lá mầm - Căn cứ theo thành phần hoá học: +) Nhóm giàu tinh bột +) Nhóm giàu protein +) Nhóm giàu chất béo 2
  3. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN - Hạt được chia làm 4 phần: vỏ hạt, lớp alơron, nội nhũ và phôi hạt. Cấu tạo hạt lúa 3
  4. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN Cấu tạo hạt ngô 4
  5. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN 1) Vỏ hạt: - Bao bọc xung quanh hạt, có tác dụng bảo vệ, chống lại ảnh hưởng xấu của điều kiện ngoại cảnh, bảo vệ phôi hạt. - Thành phần vỏ hạt: cellulose và hemicellulose là chủ yếu. 5
  6. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN - Căn cứ vào đặc điểm của vỏ hạt: vỏ trần và hạt vỏ trấu. - Sắc tố ở vỏ hạt cũng khác nhau. Trên vỏ hạt còn có râu, lông,.. 2) Lớp alơron: - Chiếm 4 – 12% khối lượng hạt. 6
  7. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN - Là lớp tế bào trong cùng của vỏ hạt tiếp giáp với nội nhũ. Chiều dày của lớp alơron phụ thuộc vào giống, điều kiện trồng trọt. - Lớp alơron tập trung nhiều chất dinh dưỡng quan trọng: protein, lipit, muối khoáng, vitamin, đường,.. 7
  8. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN  Ví dụ: - Hạt thóc: chiếm 6 – 12 khối lượng hạt Gồm: +) Protein: 35 - 45% +) Đường: 6 - 8% +) Chất béo: 8 - 9% +) VTM và khoáng: 11 - 14% +) Cellulose : 7 - 10% +) Pentozan: 15 - 17% 8
  9. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN  Do chứa nhiều chất dinh dưỡng quan trọng nên lớp alơron dễ bị oxy hoá và biến chất trong điều kiện bảo quản không tốt. 3) Nội nhũ: - Nằm sau lớp alơron. Đây là thành phần chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các thành phần cấu tạo nên hạt. Ví dụ: Ngô (bắp): 72–75% khối lượng toàn hạt. Lúa mì: 82%. 9
  10. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN - Tập trung toàn bộ chất dinh dưỡng chủ yếu của hạt. Nội nhũ của hạt càng lớn thì giá trị của hạt càng tăng. +) Hạt giàu tinh bột thì nội nhũ chứa nhiều tinh bột: lúa mì, ngô, gạo. +) Hạt giàu dầu: nội nhũ chứa nhiều dầu: thầu dầu, lạc,… 10
  11. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN - Nội nhũ là nơi dự trữ nguyên liệu hô hấp của hạt. - Chất lượng hạt được đánh giá qua chất lượng nội nhũ. Ví dụ: hạt thóc có nội nhũ trong thì chất lượng tốt. Khi xay xát ít bị vỡ vụn và nát hạt. 11
  12. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN 4) Phôi hạt: - Vị trí: thường nằm ở góc hạt, được bảo vệ bởi lá mầm. Qua lá mầm phôi nhận được đầy đủ chất dinh dưỡng chủ yếu để duy trì sức sống và để phát triển thành cây khi hạt nảy mầm. 12
  13. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN - Cấu tạo: gồm 4 phần chính: mầm phôi, rễ phôi, thân phôi và tẻ diệp. Phôi hạt chiếm từ 2-13% khối lượng hạt. - Phôi hạt có chứa nhiều chất dinh dưỡng có giá trị cao như protein, lipit, gluxit, vitamin, 1 số enzyme,… 13
  14. 14
  15. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN  Ví dụ 2: Phôi ngô: chiếm 10-11%, thành phần gồm: +) Protein: 20% +) Lipit: 33-45% +) Đường, tro: 7,5% +) Tinh bột: 5% +) Vitamin: E 15
  16. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN - Ngoài dinh dưỡng cao, phôi lại có cấu tạo xốp, hoạt động sinh lý mạnh nên phôi dễ nhiễm ẩm và hư hỏng. - Do đó hạt có phôi lớn thường khó bảo quản hơn những hạt có phôi nhỏ. 16
  17. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN II. Cấu tạo giải phẫu một số loại củ Củ thường chia làm 3 phần: vỏ, thịt củ, lõi (nếu có). Hệ thống các loại củ thường gặp: sắn, khoai lang, khoai tây, sắn dây, dong,… 17
  18. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN 1) Cấu tạo giải phẫu củ sắn 18
  19. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN - Sắn là loại củ có lõi (tim củ) nối từ thân cây chạy dọc theo củ đến đuôi củ. - Cấu tạo: vỏ gỗ, vỏ cùi, thịt sắn, lõi sắn. So với các loại củ khác thì vỏ củ sắn là loại vỏ dễ phân biệt và dễ tách nhất. 19
  20. A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN +) Vỏ gỗ:  Chiếm 0,5 - 3% khối lượng củ.  Gồm các tế bào có cấu tạo từ cellulose và hemicellulose, hầu như không có tinh bột.  Vỏ gỗ là lớp ngoài cùng, sần sùi, màu nâu thẫm, chứa các sắc tố đặc trưng. Có tác dụng giữ cho củ rất bền, không bị tác động cơ học bên ngoài. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2