CHƯƠNG V: TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QuỐC TẾ MẠI QuỐC TẾ

Nội dung chương

Lý luận chung về chính sách thương mại quốc tế

Các nguyên tắc điều chỉnh buôn bán quốc tế Các nguyên tắc điều chỉnh buôn bán quốc tế

1

Các loại hình chính sách thương mại quốc tế

2 2

3

Các công cụ của chính sách thương mại quốc tế

4

1. Lý luận chung về chính sách thương mại quốc tế

1.1. Khái niệm

Chính sách thương mại quốc tế là một hệ thống các

nguyên tắc, biện pháp kinh tế, hành chính và pháp luật

dùng để thực hiện các mục tiêu đã xác định trong lĩnh

vực thương mại quốc tế của một nước trong thời kỳ

nhất định.

1. Lý luận chung về chính sách thương mại quốc tế

1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu chính sách TMQT

Giúp rút ra những kinh nghiệm về xây dựng và tổ chức thực

hiện chính sách ngoại thương của đất nước một cách có

khoa học và hiệu quả nhất.

Nắm rõ chính sách ngoại thương của các nước mới tìm

cách xâm nhập và phát triển thị trường, chọn thị trường

thích hợp, nâng cao hiệu quả hoạt động ngoại thương.

1. Lý luận chung về chính sách thương mại quốc tế

Giúp các nhà lãnh đạo ở tầm vĩ mô xây dựng chính

sách đối ngoại song phương và đa phương phù hợp.

Đối với học viên: khái quát được chính sách thương mại

quốc tế trên thế giới và cụ thể những nước thường có

quan hệ mậu dịch với nước ta, từ đó có kiến thức cơ

bản để hiểu rõ hơn chính sách ngoại thương của nhà

nước, tạo điều kiện vận dụng làm tốt công tác chuyên

môn trong lĩnh vực ngoại thương.

1. Lý luận chung về chính sách thương mại quốc tế

1.3. Các phương pháp áp dụng trong chính sách TMQT

Phương pháp tự định: Nhà nước tự mình quyết định các

biện pháp ngoại thương khác nhau với mức độ khác

nhau trong mối quan hệ buôn bán với nước ngoài.

Phương pháp thương lượng: Nhà nước thực hiện

thương lượng với các bên tham gia quan hệ buôn bán,

thỏa thuận, lựa chọn các biện pháp và mức độ áp dụng

nó vào quan hệ buôn bán lẫn nhau.

2. Các nguyên tắc điều chỉnh buôn bán quốc tế

2.1. Nguyên tắc tương hỗ

Các bên dành cho nhau những ưu đãi và nhân nhượng

tương xứng nhau trong quan hệ mua bán. tương xứng nhau trong quan hệ mua bán.

Ngày nay, nguyên tắc này ít được áp dụng trong quan hệ

buôn bán giữa các nước

2.2. Nguyên tắc tối huệ quốc (Most Favoured Nation – MFN)

Khái niệm

2. Các nguyên tắc điều chỉnh buôn bán quốc tế

Các bên tham gia trong quan hệ kinh tế quốc tế sẽ dành

cho nhau những điều kiện ưu đãi không kém hơn những

ưu đãi mà mình đã hoặc sẽ dành cho các nước khác.

Cách thức áp dụng

- Áp dụng chế độ tối huệ quốc có điều kiện

- Áp dụng chế độ tối huệ quốc không điều kiện

Lưu ý: Các ngoại lệ khi áp dụng MFN

2. Các nguyên tắc điều chỉnh buôn bán quốc tế

Chế độ tối huệ quốc dành cho các nước đang phát

triển – Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập GSP

(Generalized System of Preference)

(cid:1) Nội dung của GSP: (cid:1) Nội dung của GSP:

- Giảm thuế hoặc miễn thuế quan đối với hàng nhập

khẩu từ các nước đang hoặc kém phát triển.

- GSP áp dụng cho các loại hàng công nghiệp thành

phẩm hoặc bán thành phẩm và hàng loạt các mặt

hàng công nghiệp chế biến

2. Các nguyên tắc điều chỉnh buôn bán quốc tế

(cid:1) Đặc điểm của việc áp dụng GSP

- Không mang tính chất cam kết.

- GSP chỉ dành cho các quốc gia đang và kém phát triển.

(cid:1) Quy định đối với hàng hóa được hưởng GSP (3 điều

kiện)

- Điều kiện xuất xứ từ nước được hưởng

- Điều kiện về vận tải

- Điều kiện về giấy chứng nhận xuất xứ: Form A

2. Các nguyên tắc điều chỉnh buôn bán quốc tế

2.3. Nguyên tắc đối xử quốc gia (National Treatment – NT)

Các bên tham gia trong quan hệ thương mại quốc tế

cam kết dành cho hàng hóa, công dân hay doanh

nghiệp nước khác các ưu đãi trên thị trường nội địa

giống như các ưu đãi dành cho hàng hóa, công dân và

doanh nghiệp nước mình.

Ngoại lệ: Mua sắm chính phủ

3. Các loại hình chính sách thương mại quốc tế

3.1. Phân loại theo mức độ tham gia của Nhà nước trong

điều tiết hoạt động ngoại thương

Chính sách bảo hộ mậu dịch

• Khái niệm: Là 1 hình thức trong chính sách TMQT trong

đó nhà nước áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ

thị trường nội địa, bảo vệ nền sản xuất trong nước trước

sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài.

• Biện pháp:

3. Các loại hình chính sách thương mại quốc tế

- Đối với hàng nhập khẩu: giấy phép nhập khẩu, hạn

ngạch, hàng rào kỹ thuật, thuế quan d

- Đối với hàng xuất khẩu: giảm hoặc miễn các loại thuế

xuất khẩu, thuế lợi tức, trợ cấp xuất khẩu,d.

• Ưu, nhược điểm:

- Ưu điểm:

- Nhược điểm:

3. Các loại hình chính sách thương mại quốc tế

Chính sách mậu dịch tự do

• Khái niệm: Là 1 hình thức trong chính sách TMQT trong đó

nhà nước từng bước:

- giảm dần và tiến tới xóa bỏ những cản trở trong quan hệ

buôn bán với bên ngoài.

- không can thiệp trực tiếp vào quá trình điều tiết ngoại thương

mà mở cửa hoàn toàn thị trường nội địa để cho hàng hóa và

tư bản được tự do lưu thông giữa trong và ngoài nước.

3. Các loại hình chính sách thương mại quốc tế

tạo điều kiện cho thương mại quốc tế phát triển trên cơ -

sở quy luật tự do cạnh tranh.

• Ưu, nhược điểm

- Ưu điểm:

- Nhược điểm:

3. Các loại hình chính sách thương mại quốc tế

3.2. Phân loại theo cách tiếp cận của nền kinh tế quốc gia với

nền kinh tế thế giới

Chính sách hướng nội ( Inward Oriented Trade Policies)

• Khái niệm: Là chính sách mà nền kinh tế ít có quan hệ với

thị trường thế giới, phát triển tự lực cánh sinh bằng sự can

thiệp tuyệt đối của Nhà nước.

• Ưu, nhược điểm:

- Ưu điểm

- Nhược điểm

3. Các loại hình chính sách thương mại quốc tế

Chính sách hướng ngoại (Outward Oriented Trade

Policies)

• Khái niệm: là chính sách mà nền kinh tế lấy xuất khẩu

làm động lực để phát triển, tham gia vào quá trình phân

công lao động khu vực và quốc tế, chuyên môn hóa vào

sản xuất những sản phẩm mà quốc gia có lợi thế phát

triển.

• Ưu, nhược điểm:

4. Các công cụ của chính sách thương mại quốc tế

4.1. Thuế quan

Khái niệm: Là một khoản tiền mà người chủ hàng

hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc quá cảnh phải nộp

cho hải quan là cơ quan đại diện cho nước chủ nhà. cho hải quan là cơ quan đại diện cho nước chủ nhà.

Cách tính thuế

(cid:1) Thuế tính theo số lượng: là một số tiền nhất định

đánh vào từng đơn vị hàng nhập khẩu

Ví dụ : 3 USD/1 thùng dầu

4. Các công cụ của chính sách thương mại quốc tế

(cid:1) Thuế tính theo giá trị: là loại thuế được tính bằng

một tỷ lệ nhất định đánh vào giá trị hàng nhập khẩu.

Ví dụ: thuế quan nhập khẩu xe tải của Mỹ là 25%

đánh vào giá trị xe tải

- Ở nước ta, cách tính thuế là căn cứ vào số lượng từng

mặt hàng thực tế nhân với giá tính thuế, nhân với

thuế suất của từng mặt hàng ghi trong biểu thuế.

- Lưu ý: Giá tính thuế nhập khẩu là giá CIF

4. Các công cụ của chính sách thương mại quốc tế

Vai trò của thuế quan

(cid:1) Điều tiết xuất khẩu và nhập khẩu

(cid:1) Bảo hộ hàng nội địa

(cid:1) Tăng thu ngân sách nhà nước

(cid:1) Là công cụ phân biệt đối xử trong thương mại và gây áp

lực đối với bạn hàng

4. Các công cụ của chính sách thương mại quốc tế

4.2. Một số công cụ phi thuế quan

Hạn ngạch nhập khẩu

- Hạn ngạch nhập khẩu có nghĩa là số lượng hàng hóa

hoặc giá trị hàng hóa mà Chính phủ một nước quy định

nhập khẩu nói chung hoặc từ một quốc gia cụ thể nào

đó trong một thời gian nhất định, thường là một năm.

- Phân loại : hạn ngạch tuyệt đối – hạn ngạch thuế quan

- So sánh với thuế quan?

4. Các công cụ của chính sách thương mại quốc tế

Trợ cấp xuất khẩu

- Trợ cấp xuất khẩu là khoản tiền Chính phủ trả cho

một công ty hay một cá nhân đưa hàng ra bán ở

nước ngoài . nước ngoài .

- Trợ cấp xuất khẩu có thể là theo khối lượng (một

lượng trợ cấp cố định đối với mỗi đơn vị), hay theo

giá trị (một tỷ lệ nào đó của giá trị xuất khẩu).

(Giống thuế quan)

- Trợ cấp có tác động ngược lại với thuế quan

4. Các công cụ của chính sách thương mại quốc tế

Chống bán phá giá

(cid:1) Thế nào là bán phá giá?

Một sản phẩm được coi là “phá giá” nếu giá xuất khẩu thấp hơn

giá trị thông thường của sản phẩm đó ở nước xuất khẩu.

(cid:1) Phương pháp xác định bán phá giá

- Giá xuất khẩu của sản phẩm < trị giá thông thường của sản

phẩm tương tự được tiêu thụ tại nước xuất khẩu. Trị giá thông

thường của sản phẩm tương tự được xác định theo qui tắc:

trung thực, cùng một mức độ và ở cùng một thời điểm.

4. Các công cụ của chính sách thương mại quốc tế

- Giá xuất khẩu của sản phẩm < mức giá có thể so

sánh được của sản phẩm tương tự được xuất khẩu

sang một nước thứ ba thích hợp

- Trường hợp nước xuất khẩu được xác định là có nền - Trường hợp nước xuất khẩu được xác định là có nền

kinh tế “phi thị trường” thì bán phá giá được xác định

bằng cách so sánh giá xuất khẩu với giá trị cấu thành

của hàng hóa tương tự được sản xuất tại nước thứ ba,

có nền kinh tế thị trường và mức độ phát triển tương

đương.

4. Các công cụ của chính sách thương mại quốc tế

(cid:1) Tiêu chí áp dụng biện pháp chống bán phá giá

- Một sản phẩm được coi là “phá giá” nếu giá xuất

khẩu thấp hơn giá trị thông thường của sản phẩm

đó ở nước xuất khẩu. đó ở nước xuất khẩu.

- Có sự thiệt hại cho ngành sản xuất nội địa

- Phải có mối quan hệ nhân quả giữa hàng nhập

khẩu bán phá giá với thiệt hại của ngành sản xuất

nội địa

- Một số tiêu chí khác

4. Các công cụ của chính sách thương mại quốc tế

(cid:1) Biện pháp chống bán phá giá

- Biện pháp tạm thời: nước nhập khẩu có thể áp dụng một

mức thuế chống bán phá giá tạm thời. Tiền thu thuế

chống bán phá giá tạm thời sẽ được hoàn lại nếu mức chống bán phá giá tạm thời sẽ được hoàn lại nếu mức

thuế cuối cùng được quyết định thấp hơn mức thuế tạm

thời.

- Cam kết về giá: Nhà xuất khẩu đưa ra cam kết sửa lại giá

và việc xuất khẩu trong tương lai sẽ được bán ở mức

không thể gây tổn thương cho công nghiệp nội địa của

nước nhập khẩu.

4. Các công cụ của chính sách thương mại quốc tế

- Quyết định đánh thuế chống bán phá giá: Nước nhập

khẩu áp đặt một mức thuế quan đặc biệt đánh vào

việc nhập khẩu các hàng hóa bán phá giá; số lượng

thuế chống bán phá giá được xác định riêng biệt cho thuế chống bán phá giá được xác định riêng biệt cho

từng nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất; các nhà xuất

khẩu thuộc quốc gia bị đánh thuế bán phá phá không

tham gia vụ kiện sẽ phải chịu mức thuế nhập khẩu cao

hơn các nhà xuất khẩu tham gia vụ kiện.

4. Các công cụ của chính sách thương mại quốc tế

Hạn chế xuất khẩu tự nguyện

Trợ cấp tín dụng xuất khẩu

Tỷ giá hối đoái

Hàng rào hành chính và kỹ thuật: Cấm nhập

khẩu, giấy phép XNK, Hàng rào kỹ thuật về công

nghệ, tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm,

nguồn gốc xuất xứ, môi trường, ….