intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chính tả: Nghe, viết: Kì diệu rừng xanh - Tiếng việt 5 - GV.N.T.Hồng

Chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:16

100
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa vào bài Chính tả: Nghe, viết: Kì diệu rừng xanh giúp học sinh biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. Giáo viên nhấn mạnh quy tắc đánh dấu thanh và lưu ý những từ khó dễ viết sai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chính tả: Nghe, viết: Kì diệu rừng xanh - Tiếng việt 5 - GV.N.T.Hồng

  1. Bài : Kì diệu rừng xanh
  2. Chính tả KIỂM TRA BÀI CŨ: Cách ghi tiấu thanhchứa iê ng có chứa iê và ia : Tìm d ếng có ở các tiếvà ia : - Sớm thăm tối viếng. viếng, ọng nghĩa khinh tài. n, liệu - Tr nghĩa, hiề - Ở hiền gặp lành. - Liệu cơm gắp mắm.
  3. Chính tả Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu,rừng rào rào chuyển động đến đấy.Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp.Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu.
  4. Chính tả Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh 1/Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Sự có mặt của chúng làm cho cảnh rừng càng thêm
  5. Chính tả Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Luyện viết: Luyện tập: ẩm lạnh rào rào gọn ghẽ chùm lông đuôi mải miết
  6. Chính tả Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Luyện viết: Luyện tập:
  7. Chính tả Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu,rừng rào rào chuyển động đến đấy.Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp.Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu.
  8. Chính tả Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Luyện viết: Luyện tập:
  9. Chính tả Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Ôn tập qui tắc đánh dấu thanh các tiếng chứa yê/ya Bài tập 2: Tìm trong đoạn tả cảnh rừng khuya dưới đây những tiếng có chứa yê hoặc ya : Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất.Màn đêm dần bao trùm mỗi lúc một dày đặc trên những ngọn cây. Gió bắt đầu nổi lên. Rừng khuya xào xạc như thì thào kể những truyền thuyết tự ngàn xưa. Tôi cố căng mắt nhìn xuyên qua màn đêm thăm thẳm với hi vọng tìm thấy một đốm lửa báo hiệu có một bản làng bình yên phía xa đang chờ đón.
  10. Chính tả Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Ôn tập qui tắc đánh dấu thanh các tiếng chứa yê/ya +Những tiếng có chứa yê trong đoạn văn: truyền, thuyết, xuyên, yên +Những tiếng có chứa ya trong đoạn văn : khuya
  11. Chính tả Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Ôn tập qui tắc đánh dấu thanh các tiếng chứa yê/ya Bài tập 3: Tìm tiếng có vần uyên thích hợp thích hợp với mỗi ô trống dưới đây: a) Chỉ có mới hiểu Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết đi đâu về đâu. XUÂN QUỲNH b) Lích cha lích chích vành Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng. BẾ KIẾN QUỐC
  12. Chính tả Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Ôn tập qui tắc đánh dấu thanh các tiếng chứa yê/ya Bài tập 3: Tìm tiếng có vần uyên thích hợp thích hợp với mỗi ô trống dưới đây: a) Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu về đâu. XUÂN QUỲNH b) Lích cha lích chích vành khuyên Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng. BẾ KIẾN QUỐC
  13. Chính tả Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Ôn tập qui tắc đánh dấu thanh các tiếng chứa yê/ya Bài tập 4: Tìm tiếng trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để gọi tên các loài chim trong những tranh dưới đây: (yến, yểng, quyên)
  14. Chính tả Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Ôn tập qui tắc đánh dấu thanh các tiếng chứa yê/ya Bài tập 4: Tìm tiếng trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để gọi tên các loài chim trong những tranh dưới đây: yểng hải yến đỗ quyên
  15. Yểng: loài chim cùng họ với sáo,lông đen,sau mắt có hai mẫu thịt màu vàng,có thể bắt chước tiếng người Hải yến: loài chim biển,cỡ nhỏ,cùng họ với én,cánh dài và nhọn,làm tổ bằng nước bọt ở vách đá cao;tổ yến là một loại thức ăn quý hiếm Đỗ quyên(chim cuốc): loài chim nhỏ,hơi giống gà ,sống ở bờ bụi,gần nước,có tiếng kêu “cuốc,cuốc”,lủi trốn rất nhanh.
  16. Chính tả Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Ôn tập qui tắc đánh dấu thanh các tiếng chứa yê/ya * Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài đã viết - Học thuộc bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà để tiết sau viết chính tả nhớ viết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
32=>2