intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chủng ngừa và suy giảm miễn dịch tiên phát

Chia sẻ: Hạ Mộc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Chủng ngừa và suy giảm miễn dịch tiên phát" trình bày những nội dung chính gồm: phân loại các vaccine; sử dụng vaccine trong chẩn đoán PID; sử dụng vaccine trong điều trị PID; vaccine cho người sau ghép tế bào gốc;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chủng ngừa và suy giảm miễn dịch tiên phát

  1. CHỦNG NGỪA VÀ SUY GIẢM MIỄN DỊCH TIÊN PHÁT DR. Amir Hamzah Abdul Latiff
  2. Nội dung • Phân loại các vaccine • Sử dụng vaccine trong chẩn đoán PID • Sử dụng vaccine trong điều trị PID • Vaccine cho người sau ghép tế bào gốc
  3. Các loại vaccine • Vaccine chết, bất hoạt hoặc vaccine tiểu phân – Vaccine chết hoặc tiểu phân có thể chứa vi khuẩn và virus bất hoạt, bị phân mảnh hoặc biến đổi, cũng như độc tố, polysacaride tinh khiết và vaccine liên hợp protein-polysacaride – Những loại vaccine này không có rủi ro vượt quá những gì gặp phải ở những người miễn dịch bình thường và có thể được chỉ định cho những bệnh nhân suy giảm miễn dịch khi có thể mang lại lợi ích • Vaccine sống – Sự an toàn của vaccine sống (còn gọi là giảm độc lực) thay đổi theo mức độ suy giảm miễn dịch – Đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch kết hợp, tiêm vaccine bằng vaccine sống có thể gây nhiễm trùng lan tỏa
  4. Các loại vaccine
  5. Vaccine có thể kém hiệu quả hoặc có hại trong SGMDTP
  6. Tiếp cận bệnh nhân SGMDTP 1. Bệnh nhân có thể bị tổn hại khi tiêm vaccine virus hoặc vi khuẩn sống? – In some PIDs, infectious agents in live vaccines can proliferate and cause disseminated infection and vaccine-induced disease. – Trong một số SGMDTP, các tác nhân gây bệnh trong vaccine sống có thể sinh sôi nảy nở và gây nhiễm trùng lan tỏa và bệnh do vaccine gây ra. 2. Liệu bệnh nhân sẽ có đáp ứng đủ với vaccine để biện minh cho việc sử dụng nó?
  7. BCG vaccination in patients with severe combined immunodeficiency: Complications, risks, and vaccination policies Beatriz E. Marciano, MD, Chiung-Yu Huang, PhD, Gyan Joshi, PhD, Nima Rezaei, MD, Beatriz Costa Carvalho, MD, Zoe Allwood, MD, Aydan Ikinciogullari, MD, Shereen M. Reda, MD, Andrew Gennery, MD, Vojtech Thon, MD, Francisco Espinosa-Rosales, MD, Waleed Al-Herz, MD, Oscar Porras, MD, Anna Shcherbina, MD, Anna Szaflarska, MD, Şebnem Kiliç, MD, Jose L. Franco, MD, PhD, Andrea C. Gómez Raccio, MD, Persio Roxo, MD, Isabel Esteves, MD, Nermeen Galal, MD, Anete Sevciovic Grumach, MD, PhD, Salem Al-Tamemi, MD, Alisan Yildiran, MD, Julio C. Orellana, MD, Masafumi Yamada, MD, Tomohiro Morio, MD, Diana Liberatore, MD, Yoshitoshi Ohtsuka, MD, Yu-Lung Lau, MD, Ryuta Nishikomori, MD, Carlos Torres-Lozano, MD, Juliana T.L. Mazzucchelli, MD, Maria M.S. Vilela, MD, Fabiola S. Tavares, MD, Luciana Cunha, MD, Jorge A. Pinto, MD, Sara E. Espinosa-Padilla, MD, Leticia Hernandez-Nieto, MD, Reem A. Elfeky, MD, Tadashi Ariga, MD, Heike Toshio, MD, Figen Dogu, MD, Funda Cipe, MD, Renata Formankova, MD, M. Enriqueta Nuñez-Nuñez, MD, Liliana Bezrodnik, MD, Jose Gonçalo Marques, MD, María I. Pereira, PhD, Viviana Listello, MD, Mary A. Slatter, MD, Zohreh Nademi, MD, Danuta Kowalczyk, MD, Thomas A. Fleisher, MD, Graham Davies, MD, Bénédicte Neven, MD, Sergio D. Rosenzweig, MD, PhD Journal of Allergy and Clinical Immunology Volume 133, Issue 4, Pages 1134-1141 (April 2014)
  8. Fig 1 Journal of Allergy and Clinical Immunology Volume 133, Issue 4, Pages 1134-1141 (April 2014) Journal of Allergy and Clinical Immunology 2014 133, 1134-1141DOI: (10.1016/j.jaci.2014.02.028)
  9. Fig 2 Journal of Allergy and Clinical Immunology Volume 133, Issue 4, Pages 1134-1141 (April 2014) Journal of Allergy and Clinical Immunology 2014 133, 1134-1141DOI: (10.1016/j.jaci.2014.02.028)
  10. Nội dung • Phân loại các vaccine • Sử dụng vaccine trong chẩn đoán PID • Sử dụng vaccine trong điều trị PID • Vaccine cho người sau ghép tế bào gốc
  11. Sử dụng vaccine trong chẩn đoán • Đáp ứng kháng thể đối với kháng nguyên của vaccine có thể cung cấp bằng chứng sâu sắc thực sự về tình trạng chức năng miễn dịch • Tuy nhiên, việc áp dụng vaccine và giải thích các đáp ứng kháng thể trong SGMDTP rất phức tạp
  12. Đặc điểm miễn dịch của các vaccine chính áp dụng trong chẩn đoán Vaccine T-cell Peak antibody Protective independent levels levels or dependent HIB conjugate Dependent 6 mo (3-4 wk after 1.0 mg/mL third dose) Meningococcal Dependent 2-4 wk 2 mg/mL conjugate Meningococcal Independent 2-4 wk 2 mg/mL polysaccharide Pneumovax Dependent 4 wk * conjugate Pneumococcal Independent 4 wk * polysaccharide Rabies Dependent 21 d after third dose 0.5 IU for pre-exposure prophylaxis Tetanus Dependent 2-3 wk after initial 0.15 IU/mL J Allergy Clin Immunol 2012;130:S1-24 series
  13. Nội dung • Phân loại các vaccine • Sử dụng vaccine trong chẩn đoán PID • Sử dụng vaccine trong điều trị PID • Vaccine cho người sau ghép tế bào gốc
  14. Copyrights apply
  15. Phân loại Ví dụ Không khuyến cáo Khuyến cáo chung Tế bào T SCID Tất cả vaccine sống Vaccine bại liệt dạng WAS BCG tiêm, không dùng $ tăng IgM OPV dạng uống Rotavirus trong SCID và trẻ nhũ nhi có thành viên trong gia đình bị SCID cho đến khi được kiểm tra suy giảm miễn dịch
  16. Phân loại Ví dụ Không khuyến cáo Khuyến cáo chung Tế bào B CVID Không có thông tin Tất cả vaccine chích lúc nhỏ XLA về việc dùng (DTP, Hib, IPV, não mô cầu, Giảm subtype vaccine thủy đậu MMR) theo lịch tiêm chủng IgG Sốt vàng Khởi đầu chích vaccine phế cầu Vaccine bại liệt liên hợp, sau đó là chích dạng uống vaccine polysaccharide trẻ > 2 tuổi Chích vaccine cúm bất hoạt hàng năm cho trẻ từ 6 tháng tuổi BCG khi có chỉ định
  17. Phân loại Ví dụ Không khuyến cáo Khuyến cáo chung Bổ thể Thiếu hụt C2, C3, Nhiều chuyên gia C4, C8, C9 khuyến cáo chích Thiếu hụt vaccine Hib, phế Properdine, yếu tố cầu, não mô cầu B hoặc D Chức năng thực CGD BCG Tất cả vaccine khác bào LAD Vaccine thương kể cả vaccine sống hàn sống
  18. JACI 2016/2018 Red book 2015 IDSA 2013  Tất cả vaccine sống hay bất hoạt trừ Tất cả vaccine bất hoạt và vaccine cúm bất hoạt hay giảm độc lực các vaccine dưới Riêng vaccine cúm giảm độc lực không dùng ở người sau ghép trong vòng 2 tháng hay GVHD hay SCID Phụ nữ mang thai nguy cơ cao có con Nên chích MMR, thủy đậu (varivax, bị PID sẽ chích PCV, Hib, MCV MMRV, và zoster), rotavirus ở trẻ 2-7 tháng, Sốt vàng và uống vaccine thương hàn khi đi du lịch x 1.OPV 1. OPV 1. OPV 2. Nếu có tiếp xúc với rash thủy đậu 2. Tránh tiếp xúc người có sang 2. Tránh tiếp xúc người có sang thương thì cách ly và cho 1 liều Ig Zoster thương da sau khi chích VAR hay da sau khi chích VAR hay ZOS cho đến ZOS cho đến khi sang thương lành khi sang thương lành 3. Tránh tiếp xúc bằng tay với phân của trẻ nhiễm Rotavirus trong vòng 4 tuần sau tiêm chủng
  19. Nội dung • Phân loại các vaccine • Sử dụng vaccine trong chẩn đoán PID • Sử dụng vaccine trong điều trị PID • Vaccine cho người sau ghép tế bào gốc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2