Bài giảng Chương 4: Phân tích chứng khoán
lượt xem 11
download
Bài giảng chương 4 "Phân tích chứng khoán" giới thiệu đến các bạn những nội dung về phân tích kinh tế vĩ mô và ngành kinh tế, phân tích tài chính công ty, phân tích giá cổ phiếu, phân tích kỹ thuật, phân tích giá trái phiếu. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn đang học và nghiên cứu chuyên ngành Tài chính ngân hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chương 4: Phân tích chứng khoán
- NỘI DUNG CHÍNH ******** Chương 4 4.1 Phân tích kinh tế vĩ mô và ngành PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN kinh tế. 4.2 Phân tích tài chính công ty. 4.3 Phân tích giá cổ phiếu. 4.4 Phân tích kỹ thuật. 4.5 Phân tích giá trái phiếu. 4.1 PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ VÀ NGÀNH 4.1.2 Phân tích ngành KINH TẾ - Những thay đổi mang tính chu kỳ. 4.1.1 Phân tích vĩ mô - Những thay đổi cấu trúc kinh tế: Dân số, khoa học kỹ - Môi trường chính trị - xã hội. thuật, môi trường chính trị và pháp lý. - Môi trường pháp luật. - Quy trình phân tích: - Các nhân tố kinh tế vĩ mô: + Xác định hệ số rủi ro β của ngành, từ đó tính toán lợi + Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross domestic product); suất yêu cầu theo công thức CAPM. + Việc làm; + Phân tích chỉ số P/E toàn ngành. + Tỷ giá hối đoái; + Ước tính thu nhập mỗi cổ phiếu (EPS). + Thâm hụt ngân sách; + Tính lợi suất r: + Thái độ: Lạc quan hay bi quan đối với nền kinh tế; r = (Giá cuối kỳ - Giá đầu kỳ + Cổ tức)/Giá đầu kỳ + Cung ứng tiền tệ và tổng chi của người tiêu dùng; + So sánh r với lợi suất yêu cầu E(r). Nếu r > E(r) thì + Lạm phát và lãi suất. nên đầu tư vào ngành này. 4.1.3 Phân tích thị trường chứng khoán 4.2 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY - Phân tích tài chính cơ bản: Phân tích giá 4.2.1 Các chỉ số về khả năng thanh toán trị của công ty thông qua việc đánh giá các - Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời: báo cáo tài chính. Chỉ số khả năng Tài sản ngắn hạn thanh toán hiện = - Phân tích kỹ thuật: Phân tích các hoạt thời Nợ ngắn hạn động của thị trường và các hoạt động này ảnh - Chỉ số khả năng thanh toán nhanh: hưởng đến giá chứng khoán ra sao. Các nhà Tài sản - Hàng phân tích kỹ thuật chỉ nghiên cứu các bảng Chỉ số khả ngắn hạn tồn kho biểu để phân tích xu hướng của thị trường và năng thanh = toán nhanh Nợ ngắn hạn giá các loại chứng khoán. 1
- 4.2.1 Các chỉ số về khả năng thanh toán (tt) 4.2.1 Các chỉ số về khả năng thanh Ví dụ 1: Theo bảng CĐKT năm 2012 Công ty toán (tt) FPT, có số liệu sau: - Tài sản ngắn hạn: 10.229.470 Triệu đồng - Chỉ số lưu lượng tiền mặt: - Nợ ngắn hạn: 6.819.506 Triệu đồng Lưu lượng Thu nhập ròng Khấu hao = + - Hàng tồn kho: 2.699.509 Triệu đồng tiền mặt (hay thực lỗ) hàng năm Lưu lượng tiền mặt chỉ ra rằng công ty Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời = 10.229.470/6.819.506 = 1,5 có thu nhập đầy đủ để chi trả các chi phí và phân chia cổ tức. Một thu nhập âm có Chỉ số khả năng thanh thể gặp khó khăn trong thanh toán nợ = (10.229.470 – 2.699.509)/6.819.506 = 1,1 toán nhanh ngắn hạn. 4.2.1 Các chỉ số về khả năng thanh 4.2.2 Các chỉ số về phương cách tạo vốn. toán (tt) Tổng mệnh giá trái phiếu Chỉ số trái = Ví dụ 2: Theo bảng CĐKT và KQKD năm phiếu Toàn bộ vốn dài hạn 2012 Công ty FPT, có số liệu sau: - Thu nhập ròng: 1.540.327 Triệu đồng Toàn bộ vốn Vốn vay dài Vốn cổ = + - Chi phí khấu hao: 374.658 Triệu đồng dài hạn hạn đông Lưu lượng Chỉ số cổ phiếu Tổng mệnh giá cp ưu đãi = 1.540.327 + 374.658 = 1.914.985 = tiền mặt ưu đãi Toàn bộ vốn dài hạn 4.2.2 Các chỉ số về phương cách tạo 4.2.2 Các chỉ số về phương cách tạo vốn (tt). vốn (tt). Ví dụ 3: Theo bảng CĐKT năm 2012 Chỉ số Tổng mệnh Thặng Thu nhập + + giá CP thường dư vốn để lại Công ty FPT, có số liệu sau: CP = thường Toàn bộ vốn dài hạn - Vốn vay dài hạn: 21.805 Triệu đồng - Vốn cổ phần: 2.738.488 Triệu đồng Chỉ số Tổng mệnh + Cổ phiếu ưu đãi nợ trên giá trái phiếu = vốn cổ Mệnh giá CP Thặng Thu nhập Toàn bộ vốn phần + + = 21.805 + 2.738.488 = 2.760.293 thường dư vốn để lại dài hạn 2
- 4.2.2 Các chỉ số về phương cách tạo vốn (tt). 4.2.3 Giá trị sổ sách cổ phần. Ví dụ 4: Theo bảng CĐKT năm 2012 Công ty FPT, có số liệu sau: Cổ phần - Vốn cổ phần: 2.738.488 Triệu đồng Giá trị sổ Tổng tài sản - Nợ - ưu đãi sách mỗi = - Thặng dư vốn: 49.466 Triệu đồng cổ phần Số cổ phần thường đang lưu hành - Lợi nhuận chưa phân phối: 3.181.312 Triệu đồng - Vốn vay dài hạn: 21.805 Triệu đồng Hoặc: Chỉ số CP 2.738.488 + 49.466 + 3.181.312 = = 2,16 Thường 2.760.293 Tổng mệnh Thặng Giá trị sổ + + Quỹ giá CP thường dư vốn Chỉ số 21.805 + 0 sách mỗi = nợ trên = = 0,00365 cổ phần Số cổ phần thường đang lưu hành 2.738.488 + 49.466 + 3.181.312 vốn CP 4.2.3 Giá trị sổ sách cổ phần. (tt) 4.2.4 Các chỉ số bảo chứng. Ví dụ 5: Theo bảng CĐKT năm 2012 Công Các chỉ số bảo chứng tính toán khả năng ty FPT, có số liệu sau: đáp ứng việc thanh toán của công ty đối với lãi cho các trái chủ và thanh toán cổ tức cho - Tổng tài sản: 14.209.183 Triệu đồng cổ đông ưu đãi. - Số cổ phần thường: 273.848.833 cổ phần Thu nhập trước lãi và thuế (EBIT) Bảo chứng tiền = lãi trái phiếu Tiền lãi trái phiếu hàng năm - Tổng nợ: 7.114.921 Triệu đồng Giá trị sổ 14.209.183 - 7.114.921 Thu nhập ròng Bảo chứng cổ tức sách mỗi = = 25.906 đ/cp = cp ưu đãi Cổ tức cổ phiếu ưu đãi cổ phần 273.848.833 4.2.4 Các chỉ số bảo chứng. (tt) 4.2.5 Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh Ví dụ 6: Theo bảng KQKD năm 2012 Công lời của công ty. Thu nhập hoạt động ty FPT, có số liệu sau: Chỉ số lợi nhuận (EBIT – Thu nhập khác) = - Thu nhập trước thuế và lãi: 2.635.219 hoạt động Doanh số bán thực Triệu đồng Thu nhập ròng Chỉ số lợi nhuận - Tiền lãi: 228.659 Triệu đồng = ròng Doanh số bán thực - Lợi nhuận sau thuế: 1.985.487 Triệu đồng Thu nhập mỗi CP Thu nhập ròng – Cổ tức ưu đãi Bảo chứng tiền lãi 2.635.219 (EPS – Earning = = = 11,52 đ per share) Số CP thường đang lưu hành trái phiếu 228.659 3
- 4.2.5 Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh lời của công 4.2.5 Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh lời ty. (tt) của công ty (tt). Ví dụ 7: Theo bảng KQKD năm 2012 Công ty FPT, có số liệu sau: Thu - Thu nhập trước thuế và lãi: 2.635.219 Triệu đồng Thu nhập Cổ tức Cổ tức mỗi CP - - nhập giữ - Thu nhập khác: 55.693 Triệu đồng ròng ưu đãi (DPS – Dividend = lại - Lợi nhuận sau thuế: 1.985.487 Triệu đồng per share) Số CP thường đang lưu hành - Doanh thu thuần: 24.594.304 Triệu đồng 2.635.219 – 55.693 Chỉ số LN hoạt động = = 0,105 24.594.304 Chỉ số thanh toán DPS = Chỉ số lợi nhuận ròng = 1.985.487/24.594.304 = 0,081 cổ tức EPS 1.985.487 – 0 Thu nhập mỗi CP (EPS) = = 7.250 đ 273.848.833 4.2.5 Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh 4.2.5 Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh lời lời của công ty (tt). của công ty (tt). Ví dụ 8: Theo bảng KQKD năm 2012 Công Chỉ số thu nhập Chỉ số thanh toán ty FPT, có số liệu sau: = 1 - giữ lại cổ tức - Lợi nhuận sau thuế: 1.985.487 Triệu đồng Cổ tức ưu - Công ty sử dụng 60% lợi nhuận chia cổ Chỉ số thu Thu nhập ròng - đãi tức hồi vốn = Vốn Thu CP Mệnh giá Cổ tức mỗi 60% x 1.985.487 + thặng + nhập giữ = = 4.350 đ/cp thường CP thường CP (DPS) 273.848.833 dư lại Chỉ số thanh toán cổ tức = 4.350/7.250 = 0,60 4.2.5 Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh lời 4.2.6 Các chỉ số doanh lợi. của công ty (tt). Doanh lợi doanh Lợi nhuận sau thuế Ví dụ 9: Theo bảng KQKD và CĐKT năm 2012 = Công ty FPT, có số liệu sau: thu (ROS) Doanh thu thuần - Lợi nhuận sau thuế: 1.985.487 Triệu đồng Lợi nhuận sau thuế Doanh lợi tổng tài - Công ty sử dụng 60% lợi nhuận chia cổ tức = sản (ROA) Tổng tài sản bình quân - Thặng dư vốn cổ phần: 49.466 triệu đồng Doanh lợi Doanh lợi Vòng quay Chỉ số thu nhập giữ lại = 1 - 0,6 = 0,4 tổng tài sản = x doanh thu tổng tài sản (ROA) Chỉ số thu 1.985.487 - 0 Doanh thu Vòng quay tổng hồi vốn CP = = thường 2.738.488 + 49.466 + 794.195 tài sản Tổng tài sản bình quân 4
- 4.2.6 Các chỉ số doanh lợi (tt). 4.2.6 Các chỉ số doanh lợi (tt). Ví dụ 10: Theo bảng KQKD và CĐKT Ví dụ (tt): năm 2012 Công ty FPT, có số liệu sau: Doanh lợi doanh 1.985.487 = = 0,0807 thu (ROS) 24.594.304 - Lợi nhuận sau thuế: 1.985.487 Triệu đồng Doanh lợi 1.985.487 tổng tài sản = = 0,1362 (ROA) (14.943.087 + 14.209.183)/2 - Doanh thu thuần: 24.594.304 Triệu đồng Vòng quay 24.594.304 = = 1,687 tổng tài sản (14.943.087 + 14.209.183)/2 - Tổng tài sản năm 2011 là 14.943.087 triệu đồng, năm 2012 là 14.209.183 triệu Doanh lợi tổng tài = 0,0807 x 1,687 = 0,1362 đồng. sản (ROA) 4.2.6 Các chỉ số doanh lợi (tt). 4.2.7 Các chỉ số về triển vọng phát triển cty. Doanh lợi vốn chủ Lợi nhuận sau thuế = Chỉ số giá trên Thị giá sở hữu (ROE) Vốn chủ sở hữu bình quân = thu nhập (P/E) Thu nhập trên mỗi cổ phiếu Doanh Doanh Vòng 1 Chỉ số giá trên Thị giá lợi vốn lợi quay = x x trên giá trị sổ = chủ sở doanh tổng Giá trị sổ sách mỗi CP 1 – Hệ số nợ sách (P/B) hữu thu tài sản Tốc độ Tỷ lệ thu Nợ phải trả = x ROE Hệ số nợ = tăng trưởng nhập giữ lại Tổng tài sản bình quân 4.2.8 Hệ số đòn bẩy 4.2.8.1 Đòn bẩy kinh doanh (tt) 4.2.8.1 Đòn bẩy kinh doanh (DOL) Để dễ tính toán, chung ta có thể biến đổi như sau: EBIT: là lợi nhuận trước thuế và lãi (LN hoạt động); EBIT = P.Q – (V.Q + F) = P.Q – V.Q – F P: là đơn giá bán; = Q.(P – V) – F V: là biến phí đơn vị; Bởi vì F là cố định nên ta có: ∆EBIT = ∆Q.(P – V) Q: là số lượng sản xuất và tiêu thụ; => ∆EBIT/EBIT = ∆Q.(P – V)/(Q.(P – V) – F) thay F: là định phí. vào phương trình trên (DOL) ta được: Độ bẩy hoạt Phần trăm thay đổi lợi nhuận hoạt động động (DOL) ở = ∆Q.(P – V) mức SL Q Phần trăm thay đổi sản lượng (hoặc Q.(P – V) (doanh thu S) (Q.(P – V) – F) ∆Q.(P – V) doanh thu) DOLQ = = x Q/∆ ∆Q = ∆EBIT / EBIT (Q.(P – V) – F) Q.(P – V) – F DOL = ∆Q / Q ∆Q / Q 5
- 4.2.8.1 Đòn bẩy kinh doanh (tt) 4.2.8.2 Đòn bẩy tài chính Ví duï 11: Giaû söû coâng ty saûn xuaát xe ñaïp coù ñôn Độ bẩy tài chính (Degree of financial leverage – DFL) giaù ban laø 500.000ñ, chi phí coá ñònh haøng naêm laø là một chỉ tiêu định lượng dùng để đo lường mức độ biến 100.000.000 ñoàng vaø chi phí bieán ñoåi laø 250.000 động của EPS (Earnings Per Share) khi EBIT thay đổi. Độ ñoàng/ñôn vò. Tính DOL taïi möùc saûn löôïng laø 500 bẩy tài chính ở một mức độ EBIT nào đó được xác định như là phần trăm thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi 1%. xe ñaïp. Do đó: DOL500 = 500 x (500.000 – 250.000) =5 Độ bẩy tài chính Phần trăm thay đổi của EPS 500.(500.000 – 250.000) – 100.000.000 = (DFL) ở mức EBIT DOL500 = 5 coù nghóa laø taïi möùc saûn löôïng 500 Phần trăm thay đổi của EBIT xe ñaïp, cöù moãi phaàn traêm thay ñoåi saûn löôïng tieâu %∆ ∆ EPS ∆ EPS/EPS thuï thì lôïi nhuaän hoaït ñoäng seõ thay ñoåi 5 phaàn DFLEBIT = = traêm. %∆ ∆ EBIT ∆ EBIT/EBIT 4.2.8.2 Đòn bẩy tài chính (tt) 4.2.8.2 Đòn bẩy tài chính (tt) Ta có: EPS = [(EBIT – I).(1 – t) – PD]/NS [∆ ∆EBIT.(1 – t)]/NS ∆EBIT.(1 – t) ∆EPS/EPS = = Trong đó: [(EBIT – I).(1 – t) – PD]/NS [(EBIT – I).(1 – t) – PD] I: là lãi suất hàng năm phải trả [∆ ∆EBIT.(1 – t)]/[(EBIT – I).(1 – t) – PD] EBIT.(1 – t) PD: là cổ tức (CP ưu đãi) hàng năm phải trả DFLEBIT = = ∆EBIT/EBIT [(EBIT – I).(1 – t) – PD] t: là thuế suất thuế thu nhập công ty. NS: là số lượng cổ phần phổ thông Chia cả tử và mẫu cho (1 – t) ta có: DFLEBIT = EBIT/[(EBIT – I) – PD/(1 – t)] ∆EPS = [(∆∆EBIT - ∆I).(1 – t) - ∆PD]/NS Trường hợp đặc biệt chỉ xét độ bẩy tài chính khi sử Vì I và PD là hằng số nên ta có: dụng phương án tài trợ bằng nợ thì PD = 0. Khi đó: ∆EPS = [∆ ∆EBIT.(1 – t)]/NS DFLEBIT = EBIT/(EBIT – I) 4.2.8.2 Đòn bẩy tài chính (tt) 4.2.8.2 Đòn bẩy tài chính (tt) Ví duï 12: Coâng ty CTC coù nguoàn voán daøi Ví dụ 12 (tt): haïn 10 tyû ñoàng hoaøn toaøn töø nguoàn voán coå phaàn - (1) Phaùt haønh traùi phieáu vôùi laõi suaát 12% thöôøng. Coâng ty xem xeùt 2 phöông aùn huy ñoäng I = 5tyû x 12% = 0,6tyû; voán theâm 5 tyû ñoàng: EBIT = 2,7tyû (1) Phaùt haønh traùi phieáu vôùi laõi suaát 12%; DFLEBIT = 2,7/(2,7 – 0,6) = 1,29 (2) Phaùt haønh coå phieáu öu ñaõi vôùi coå töùc 11%. Lôïi nhuaän tröôùc thueá vaø laõi (EBIT) haøng - (2) Phaùt haønh CP öu ñaõi vôùi laõi suaát 11% naêm cuûa coâng ty hieän taïi laø 1,5 tyû nhöng neáu PD = 5tyû x 11% = 0,55 tyû môû roäng saûn xuaát kinh doanh coâng ty kyø voïng I = 0; EBIT = 2,7tyû EBIT seõ taêng ñeán 2,7 tyû. Thueá thu nhaäp coâng ty laø 25%. DFLEBIT = 2,7/[2,7 – 0,55/(1 – 0,25)] = 1,18 6
- 4.2.8.2 Đòn bẩy tài chính (tt) 4.2.8.3 Đòn bẩy tổng hợp Ví dụ 12 (tt): Khi đòn bẩy tài chính được sử dụng kết hợp với đòn bẩy hoạt động chúng ta có đòn bẩy tổng hợp Ñoä baåy taøi chính cuûa phöông aùn duøng coå (Combined or total leverage). phieáu öu ñaõi DFLEBIT = 1,18 thaáp hôn ñoä Độ bẩy tổng hợp (Degree of total leverage - DTL) ñaåy taøi chính cuûa phöông aùn duøng nôï đo lường mức độ thay đổi EPS khi số lượng tiêu thụ DFLEBIT = 1,29 coù nghóa laø möùc bieán ñoäng thay đổi. Ta có công thức tính như sau: cuûa EPS khi EBIT bieán ñoäng ñoái vôùi Độ bẩy tổng hợp Phần trăm thay đổi của EPS phöông aùn taøi trôï baèng coå phieáu öu ñaõi ở mức sl Q đơn = vị (hoặc dt S) Phần trăm thay đổi của sản lượng thaáp hôn möùc bieán ñoäng EPS khi EBIT (hoặc doanh thu) bieán ñoäng ñoái vôùi phöông aùn taøi trôï baèng DTLQ/S = %∆ ∆EPS / %∆ ∆Q voán nôï. 4.2.8.3 Đòn bẩy tổng hợp (tt) 4.3 PHÂN TÍCH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU %∆ ∆EBIT %∆ ∆ EPS 4.3.1 Định giá cổ phiếu theo phương pháp DOL = DFL = %∆ ∆Q %∆ ∆ EBIT chiết khấu dòng tiền => DTLQ/S = DOL x DFL Gọi: P0: Giá trị hiện tại của cổ phiếu Q.(P – V) n: Đời sống của tài sản DOLQ = r: Tỷ lệ lãi chiết khấu Q.(P – V) – F CFt: Dòng tiền tại thời điểm t DFLEBIT = EBIT/[(EBIT – I) – PD/(1 – t)] n CF Q.(P – V) t => DTLQ = (Vì EBIT = Q.(P – V) – F ) P0 = ∑ t=1 (1+r) Q.(P – V) – F – I – PD/(1 – t)] t 4.3.1 Định giá cổ phiếu theo phương pháp 4.3.1 Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu dòng tiền (tt). chiết khấu dòng tiền (tt). Theo mô hình CAPM, lãi suất chiết khấu: Nếu công ty phát hành cả cổ phiếu và trái phiếu thì r chính là chi phí sử dụng vốn bình quân r = rf + β.(rm – rf) WACC. Trong đó: r =WACC= re x E/(D+E) + rd x E/(D+E)x(1-t) rf : Lãi suất tín phiếu phi rủi ro. Trong đó: β: Mức độ rủi ro của công ty re : Chi phí sử dụng vốn cổ phần rm : Lãi suất thị trường rd : Chi phí sử dụng vốn vay Công thức trên chỉ áp dụng trong trường hợp E, D: Khối lượng vốn cổ phần thường, vốn vay công ty chỉ phát hành cổ phiếu. t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 7
- 4.3.1 Định giá cổ phiếu theo phương pháp 4.3.1 Định giá cổ phiếu theo phương chiết khấu dòng tiền (tt). pháp chiết khấu dòng tiền (tt). Mô hình chiết khấu cổ tức DDM (Discount - Mô hình không tăng (Zero growth) dividend model) Gọi Di là cổ tức năm thứ i và P0 là giá cổ phiếu Mô hình này cho nhà đầu tư được hưởng (giá trị qui về hiện tại) phần chia lời cố định với thời hạn là vĩnh viễn. P0 = D1/(1+r)1 + D2/(1+r)2 + … + Dn/(1+r)n Mô hình này được giả định: D = D0 = D1 = D2 = D3 = … = Di = … - Biết được động thái tăng trưởng của cổ tức. P0 = D/(1+r)1 + D/(1+r)2 + … + D/(1+r)∞ - Tính toán được tỷ suất chiết khấu. Vậy P0 = D/r 4.3.1 Định giá cổ phiếu theo phương pháp 4.3.2 Phương pháp định giá tương đối. chiết khấu dòng tiền (tt). - Định giá cổ phiếu sử dụng tỷ số P/B - Mô hình tăng đều (Constant growth) Biểu hiện giá chứng khoán bình quân trên thị Gọi g là tốc độ tăng trưởng không đổi hàng năm. trường cho một đơn vị giá trị tài sản (thư giá) bình quân của cổ phiếu và xấp xỉ bằng thị giá cho mỗi P0 = D0(1+g)/(1+r)1 + D0(1+g)2/(1+r)2 + … + CP chia cho giá trị tài sản của cổ phiếu đó. D0(1+g)∞/(1+r)∞ Vậy P0 = D1/(r – g) Thị giá mỗi cổ phiếu P/B = Điều kiện áp dụng: Trị giá tài sản của mỗi cổ phiếu + g --> ∞ và không đổi Giá mỗi Trị giá tài sản = P/B x +g
- 4.4 PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 4.4.1.2 Phương pháp bình quân có trọng số. 4.4.1 Chỉ số giá chứng khoán - Bình quân có trọng số = ∑P1.Qi/ ∑Qi 4.4.1.1 Phương pháp bình quân số học Pi: Thị giá cổ phiếu i. - Bình quân số học = ∑Pi/N Qi: Số lượng cổ phiếu niêm yết của cổ phiếu i. - Chỉ số tổng hợp: Trong đó: Pi: Thị giá của cổ phiếu i. + Phương pháp Laspeyres: Chỉ số Laspeyres: N: Số loại cổ phiếu cần tính. IL = I0 x ∑Q0.P1/ ∑Q0.P0 - Chỉ số giá bq giản đơn: I = I0 x ∑P1/ ∑P0 Q0: Số lượng chứng khoán kỳ gốc I0: Chỉ số giá bình quân kỳ gốc + Phương pháp Paascher: Chỉ số Paascher: P1: Giá chứng khoán i thời ký nghiên cứu. IP = I0 x ∑Q1.P1/ ∑Q1.P0 P0: Giá chứng khoán i thời ký gốc. Q1: Số lượng chứng khoán kỳ báo cáo. 4.4.1.2 Phương pháp bình quân có 4.4.1.2 Phương pháp bình quân có trọng số (tt). trọng số (tt). Ví dụ 13: Tính chỉ số giá chứng khoán Việt Nam: Kết quả giao dịch đầu tiên ngày 28/7/2000: - Chỉ số giá chứng khoán Việt Nam: Tên Giá hiện Số lượng CP Tổng giá trị thị VNIndex = I0 x ∑Q1.P1/ ∑Q0.P0 Tên Cty CP hành niêm yết trường Q1: Số lượng chứng khoán i đang lưu Cơ điện REE 16.000 15.000.000 240.000.000.000 lạnh hành. Cáp VL SAM 17.000 12.000.000 204.000.000.000 viễn thông P1: Giá chứng khoán i hiện hành. Tổng 444.000.000.000 Qo: Số lượng chứng khoán i kỳ gốc. VNIndex = 100 x 444.000.000.000/ 444.000.000.000 P0: Giá chứng khoán i thời ký gốc. VNIndex = 100 4.4.1.2 Phương pháp bình quân có trọng số (tt). 4.4.1.2 Phương pháp bình quân có trọng số (tt). Ví dụ 13 (tt): Tính chỉ số giá chứng khoán Việt Ví dụ 13 (tt): Kết quả giao dịch ngày 4/8/2000: Nam: Kết quả giao dịch ngày 2/8/2000: Tên Giá hiện Số lượng CP Tổng giá trị thị Tên Giá hiện Số lượng CP Tổng giá trị thị Tên Cty Tên Cty CP hành niêm yết trường CP hành niêm yết trường Cơ điện Cơ ĐL REE 16.900 15.000.000 253.500.000.000 REE 16.600 15.000.000 249.000.000.000 lạnh Cáp VLVT SAM 17.800 12.000.000 213.600.000.000 Cáp VL SAM 17.500 12.000.000 210.000.000.000 viễn thông Tổng 467.100.000.000 Tổng 459.000.000.000 Giấy HP HAP 16.000 1.008.000 16.128.000.000 VNIndex = 100 x 459.000.000.000/ 444.000.000.000 Transimex TMS 14.000 2.200.000 30.800.000.000 VNIndex = 103,58 Tổng cộng 514.028.000.000 9
- 4.4.1.2 Phương pháp bình quân có trọng số (tt). 4.4.2 Một số dạng thức đồ thị. 4.4.2.1 Đường xu hướng (Trendline) Ví dụ 13 (tt): Kết quả giao dịch ngày 4/8/2000: a. Đường xu hướng tăng (Uptrend): - Điều chỉnh mẫu số (số chia): 444.000 trđ x 514.028 trđ/467.100 trđ = 488.607.219.010 đồng - Tính VNIndex: = 100 x 514.028.000.000/488.607.219.010 VNIndex = 105,2 4.4.2.1 Đường xu hướng (tt) 4.4.2.2 Mẫu đồ thị Tam giác b. Đường xu hướng giảm (Downtrend): 4.4.2.3 Mẫu đồ thị Lá cờ 4.4.2.4 Mẫu đồ thị 2 đỉnh 10
- 4.4.2.5 Mẫu đồ thị 2 đáy 4.5 PHÂN TÍCH ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 4.5.1 Lợi tức và rủi ro của đầu tư trái phiếu. 4.5.1.1 Lợi tức trái phiếu Gọi C là tiền lãi trái phiếu c là tỷ lệ lãi suất coupon F là mệnh giá trái phiếu Vậy C = c x F Ngoài tiền lãi nhà đầu tư còn hưởng phần chênh lệch giá giữa giá bán và giá mua. 4.5.1.2 Rủi ro của đầu tư trái phiếu. 4.5.1.2 Rủi ro của đầu tư trái phiếu (tt). a. Rủi ro lãi suất b. Rủi ro tái đầu tư (tt). Giá của một trái phiếu điển hình sẽ thay đổi Từ đó dẫn tới tính không chắc nhắn của lợi tức ngược chiều với sự thay đổi của lãi suất. Tất cả các loại trái phiếu, trừ trái phiếu có lãi suất thả nổi, đều dự kiến nhận được từ trái phiếu, được gọi là rủi ro phải chịu rủi ro lãi suất. tái đầu tư. b. Rủi ro tái đầu tư. c. Rủi ro thanh toán Giả định các dòng tiền nhận được từ trái phiếu Rủi ro thanh toán còn gọi là rủi ro tín dụng, là rủi được tái đầu tư. Khoản thu nhập từ tái đầu tư gọi là ro mà người phát hành trái phiếu có thể vỡ nợ, tức lãi của lãi. Khả năng thay đổi lãi suất tái đầu tư của là mất khả năng thanh toán đúng hạn các khoản lãi một chiến lược xác định do sự thay đổi lãi suất của thị trường. và gốc của đợt phát hành. 4.5.1.2 Rủi ro của đầu tư trái phiếu (tt). 4.5.1.2 Rủi ro của đầu tư trái phiếu (tt). d. Rủi ro lạm phát. f. Rủi ro thanh khoản. Rủi ro lạm phát, còn gọi là rủi ro sức mua, phát sinh do sự biến đổi trong giá trị của các Rủi ro thanh khoản tùy thuộc vào việc dòng tiền mà một chứng khoán đem lại do lạm phát. trái phiếu có dễ dàng được bán theo giá trị hay gần với giá trị không. e. Rủi ro tỷ giá hối đoái Khi tỷ giá hối đoái thay đổi theo chiều hướng Nếu người đầu tư dự định nắm giữ trái đồng tiền thanh toán trái phiếu bị giảm giá thì phiếu cho tới khi đáo hạn thì rủi ro này nhà đầu tư nắm giữ loại trái phiếu này sẽ gặp phải rủi ro. không quan trọng lắm. 11
- 4.5.2 Định giá trái phiếu 4.5.2.2 Định giá trái phiếu không trả lãi 4.5.2.1 Định giá trái phiếu thông thường. định ký (Zero coupon bond). Gọi: P: Giá trái phiếu Trái phiếu này chỉ trả vốn gốc bằng mệnh giá khi đáo hạn. n: Số năm còn lại cho đến khi đáo hạn. P = F/(1 + r)n C: Tiền lãi coupon Ví dụ 14: Một trái phiếu có kỳ hạn 20 năm, r: Lãi suất trả vốn gốc khi đáo hạn là 1.000.000 đ. Nếu F: Mệnh giá trái phiếu hiện nay lãi suất trên thị trường là 10%. Thì Giá của trái phiếu: giá trái phiếu là: P = C/(1+r)1 + C/(1+r)2 + … + (C + F)/(1+r)n P = 1.000.000/(1 + 10)20 = 148.644 đ 4.5.2.3 Định giá trái phiếu chuyển đổi. Trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường của công ty với giá của cổ phiếu được ấn định trước gọi là giá chuyển đổi. Giá chuyển Mệnh giá của trái phiếu chuyển đổi = đổi Tỷ lệ chuyển đổi Ví dụ 15: Một TP chuyển đổi có mệnh giá 1tr đồng, được quy định sẽ đổi thành 50 cổ phiếu thường, vậy giá chuyển đổi là: 1.000.000/50 = 20.000 đ 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng thị trường chứng khoán - Chương 4 Các giao dịch trên thị trường chứng khoán
14 p | 330 | 127
-
Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư: Chương 4 - ThS. Phạm Hoàng Thạch
8 p | 161 | 20
-
Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 4: Phát hành chứng khoán công ty
20 p | 259 | 14
-
Bài giảng Phân tích chứng khoán vốn: Chương 4 - ThS. Phạm Hoàng Thạch
13 p | 92 | 11
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Chương 4 - TS. Trần Phương Thảo
12 p | 110 | 10
-
Bài giảng Chứng khoán: Chương 4 - Lê Nguyễn Quỳnh Hương
19 p | 124 | 9
-
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Niên khoá 2006-07 Phân tích Tài chính Bài
6 p | 264 | 8
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 4 - ThS. Đoàn Thị Thu Trang (Phần 2)
6 p | 90 | 6
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Chương 4 - TS. Phan Văn Thường
6 p | 141 | 6
-
Bài giảng môn Phân tích và đầu tư chứng khoán - Chương 4: Phân tích đầu tư cổ phiếu
12 p | 53 | 6
-
Bài giảng môn Phân tích và đầu tư chứng khoán - Chương 4: Phân tích đầu tư trái phiếu
5 p | 55 | 6
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 4.2 - Đoàn Thị Thu Trang
18 p | 128 | 5
-
Bài giảng môn học Thị trường chứng khoán: Chương 4 - ThS. Trần Phương Thảo
9 p | 36 | 4
-
Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 4: Giá thành định mức và đánh giá thành quả
68 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn