intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 6: Đo công suất và điện năng

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

203
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là bài giảng Chương 6: Đo công suất và điện năng. Mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt những kiến thức về quan hệ cơ bản phép đo công suất; đo công suất tác dụng; đo công suất phản kháng; quan hệ cơ bản phép đo năng; công tơ đo điện năng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 6: Đo công suất và điện năng

  1. CHƯƠNG 6
  2. 6.1. ĐO CÔNG  SUẤT : I R X 1. Quan hệ cơ bản phép đo công suất :  Khi có dòng điện và điện áp đặt lên một tải  hay một mạch điện với các thành phần : U Z  =   R2 + X2 Trong đó : Z X R  =  Z.cosj   ­ R : Điện trở của mạch X  =  Z.sinj   ­ X : Điện kháng của mạch   ­ U : Điện áp của mạch X  =  R.tgj R   ­  I : Dòng điện của mạch  Tam giác tổng trơ’ Công suất của một tải hay một mạch điện  gồm : •_ Công suất tác dụng: S  =   P2 + Q2 •    P  = I2.R = U.I.Cosj    (W,Kw) P  =  S.cosj •_ Công suất phản kháng:  S Q Q  =  S.sinj •   Q  = I2.X = U.I.Sinj    (var,Kvar) Q  =  P.tgj •_ Công suất biểu kiến:  P Tam giác công suất •   S  = U.I                  (VA,KVA)
  3. 2. Đo công suất tác dụng :   a, Phương pháp đo gián tiếp : Sử dụng trực tiếp các phương pháp đo U,I,R,cosj để suy ra P   *Phương pháp dùng vôn mét :   Mắc các vôn mét như hình vẽ R tải V2 V3 A V3 V1 V2 1 I Mạch đo công suất  V1 tải xoay chiều Giản đồ vectơ điện áp và dòng điện  V22 = V21 + V23 – 2.V1.V3.cosj1 Công suất của  Cosj1 = V22 – (V21 + V23) / 2.V1.V3 tải P = V2.I.cosj V2.Cosj =  V3.Coj1 ­ V1 P = V2.I .(V3.Coj1 ­ V1)/V2 Cosj =  (V3.Coj1 ­ V1)/V2 P = I.(V3 – V2 – V1)/2.V2
  4. b, Phương pháp đo trực tiếp : Dụng cụ đo trực tiếp công suất tác dụng là W.mét. W.mét  được chế tạo từ chỉ thị điện động. Cuộn động * Cấu tạo : I2 Cuộn tĩnh ­ Cuộn tĩnh: I1 I Quấn ít vòng với tiết lớn,được chế tạo  với các dòng điện định mức: 1 – 5 – 10 A  RP Tải và được mắc nối tiếp với tải.( cuộn  dòng điện )  ­ Cuộn động: Quấn nhiều vòng với tiết diện nhỏ,được mắc nối tiếp với một  điện trở RP có gía trị tương đối lớn được chế tạo với các điện áp  định mức 120 – 240 – 440 V và mắc song song với tải ( cuộn điện  áp ) * Nguyên lý : ­ Mạch một chiều:    = SI.I1.I2      I1 = I     = SI.U.I./(r2+Rp)    I2 = U/(r2+Rp)        = SP.P
  5.  ­ Mạch xoay chiều:  U I2     I1 = I     I1 I I2 = U/  (r2+Rp)2+x22 = U/(r2+Rp) I2 U I I1 = SI.I1.I2.cos(I1,I2)= SI.U.I.cos(I1,I2)/(r2+Rp)   Đồ thị véc tơ  = SP.U.I.cosj   = SP.P   Thang đo của của chỉ thị được khắc độ theo công suất cần đo   * Chú ý khi sử dụng : ­ Các cuộn dây của W.mét có cực  * * tính( thường * P * W đánh dấu *).Khi đo nối các đầu có cùng cực tính với nhau, nếu W chỉ ngược thì đổi cực  tính của một trong hai cuộn dây. Ký hiệu:
  6. ­ Thang đo của W có độ chia đều và  không ghi trị số 0 ñm ­ Trước khi đo phải xác định hằng  số đọc của W.mét Uđm.Iđm   CW =   W/vạch    ađm Trong đó : Công suất chỉ bởi W.mét ­ Uđm,Iđm: Điện áp và dòng điện        PW  = CW.a    (W)          sừ dụng ở giới  : soá vaïch chæ khi ño hạn đo ­ ađm : số vạch chia trên thang đo ­ Nếu W.mét được nối qua BI,BU  W thì công suất của tải được xác  định P  = Kiđm.Kuđm.PW.  (W) 0 100 I U 120 V 240 V 1A 1,2 2,4 10A 240V 10 A 12 24 1A 120V * 0 0 *
  7.   c, Đo công suất bằng W.mét cặp nhiệt : * Sơ đồ : BI ­Biến dòng dùng BI  I để tạo dòng điện ii  iu ii tỷ lệ với I BU iu ii U     ii = ki.It + e1 ­ ­ e2 + T ẢI ­Biến điện áp BU  R2 R1 dùng để tạo dòng  điện iu tỷ lệ với U.    iu = ku.U ­ Dòng điện để đốt nóng R1 là tổng của ( ii+iu) e1 = k.(ii + iu)2 ­ Dòng điện để đốt nóng R2 là hiệu của ( ii­ iu ) e2 = k.(ii ­ iu)2 Era = e1 – e2 = k.(ii + iu)2 ­ k.(ii ­ iu)2 Era = k.4.ii.iu = k.U.I.cosj =  k.P Dòng điện chạy qua chỉ  Im = Era/Rm  = K.P/Rm  =  KP.P thị: Thang đo của chỉ thị được khắc độ theo công suất tác dụng cần  đo ệt có thể làm việc với tín hiệu có tần số rất cao và  W.Mét cặp nhi dạng bất kỳ .
  8.   d, Đo công suất mạch ba pha : *    * Mạch ba pha đối xứng : A * W T     ­ Mạch ba pha bốn dây:  B C Ả         Dùng một W.mét I O PW  =  UA.IA.cos(UA,IA) = PA P =  3.PW * ­ Mạch ba pha ba dây:  A * W1     Dùng  2 W.mét T UA B Ả PW1  =  UBA.IA.cos(UBA,IA) UBA W2 I 30 0 IA =  Ud.Id.cos(300­j) C * PW2  =  UBC.IC.cos(UBC,IC) * UBC IC 30 0  =  Ud.Id.cos(300+j) IB UC Ub PW1+PW2  =    .Ud.Id.cosj Đồ thị véc tơ P =  PW1 + PW2 Trên cơ sở của phương pháp đo này người ta chế Tạo W.mét ba pha 2 phần tử gồm 2 W.mét một pha có Mq được tổng hợp trên cùng một trục
  9. * Mạch ba pha không đối xứng : Dùng ba W.mét nối theo sơ đồ UA * A * W1 IA * A B * W2 T * IB C * W3 Ả B C I UB IC UC O Đồ thị véc tơ Sơ đồ PW1  =  UA.IA.cos(UA,IA)  =  UA.IA.cosjA =  PA PW2  =  UB.IB.cos(UB,IB)  =  UB.IB.cosjB =  PB PW3  =  UC.IC.cos(UC,IC)  =  UC.IC.cosjC =  PC P = PW1 + PW2 + PW3 Trên cơ sở của phương pháp đo này  người ta chế tạo W.mét ba pha 3 phần  tử gồm 3 W.mét một pha có Mq được  tổng hợp trên cùng một trục.
  10. e, Đo công suất hệ thống cung cấp điện :    * Hệ thống một pha : Sử dụng một W.mét +1BI+ 1BU mắc theo sơ đồ Chú ý : ­ Các đầu dây có cùng cực tính của  BI,BU,W,được nối với nhau và nối  đất. ­ Cầu chì CC1 được nối trên dây pha ­ Cầu chì CC2 được nối ở phía không  nố i đất. ất tải được xác định Công su P  =  Kiđm.Kuđm.PW 
  11. * Hệ thống ba pha : Sử dụng một W.mét 3 pha (hoặc 3 W.mét một pha) + 3BI +  3BU P  =  Ki.Ku.PW  P  =  Ki.Ku.(PW1+PW2+PW3) Chú ý :    Vẽ  Bài tập Phần tử có điện áp pha nào thì có dòng điện pha đó  
  12. 3. Đo công suất phản kháng :   a, Phương pháp đo gián tiếp :        Sử dụng trực tiếp các phương pháp đo U,I,X,j để suy ra Q  b, Phương pháp đo trực tiếp : Dụng cụ đo trực tiếp công suất phản kháng là W.mét phản  kháng, nó được chế tạo từ chỉ thị điện động. * Cấu tạo : _ W.mét phản kháng có cấu tạo tương tự như W.mét tác dụng.  _ Nhưng cuộn dây phần động được mắc  nối tiếp với một cuộn cảm có giá trị  tương đối lớn.
  13. U •Nguyên lý : Ở mạch xoay chiều  I1 = I  I1 I I I1 I2 = U/  r22+(xL+x2)2 =  U/(x2+xL) I2 I2 chậm pha với U một góc 90 0 Đồ thị véc tơ = SI.I1.I2.cos(I1,I2)/(xL+x2) = SI.I1.I2.cos(900- )/(xL+x2) = SI.U.I.sin /(x2+XL) = SQ.U.I.sinj   = SQ.Q Thang đo của của chỉ thị được khắc độ theo công suất phản kháng cần  đo  * Chú ý khi sử dụng : _ W.mét phản kháng có các chú ý sử dụng như  W.mét tác dụng. _ Các sơ đồ công suất phản kháng bằng W.mét  phản kháng trong mạch điện xoay chiều một  * * * Q * Var pha và ba pha tương tự như các sơ đồ đo công suất tác dụng bằng các W.mét tác dụng. Ký hiệu:
  14. c, Đo công suất phản kháng bằng W.mét tác dụng : Bằng cách mắc các cuộn dây của W.mét tác dụng,người ta có thể  đo được công suất phản nhưng PP này chỉ sử dụng được ở mạch  điện xoay chiều ba pha. * Mạch ba pha xứng : _ Dùng một W.mét nối theo sơ đồ PW  =  UBC.IA.cos(UBC,IA)  PW  =  Ud.Id.cos(90­j)  PW  =  Ud.Id.sinj UA .PW  =     .Ud.Id.sinj IA Q  =      .PW   900 UBC UB UC Đồ thị véc tơ
  15. _ Dùng hai W.mét nối theo sơ đồ : UA UBA 300 IA UBC IC 0 30 IB UB UC Đồ thị véc tơ PW1  =  UBA.IA.cos(UBA,IA)  =  Ud.Id.cos(300+j)  PW2  =  UBC.IC.cos(UBC,IC)  =  Ud.Id.cos(300­j)  PW1 ­ PW2  =  Ud.Id.sinj   .(PW1 ­ PW2)  =     .Ud.Id.sinj   Q =      .(PW1 ­ PW2)
  16. * Mạch ba pha không đối xứng :    UA Dùng ba W.mét UCA IA UBC IB IC UC UB UAB Đồ thị véc tơ PW1  =  UBC.IA.cos(UBC,IA)  =  Ud.Id.cos(900 ­ jA)        =  Ud.Id.sinjA =     .Uf.If.sinjA   =     .QA      PW2  =  UCA.IB.cos(UCA,IB)  =  Ud.Id.cos(900 ­ jB)         =  Ud.Id.sinjB =     .Uf.If.sinjB   =     .QB      PW3  =  UAB.IB.cos(UAB,IC)  =  Ud.Id.cos(900 ­ jC)           =  Ud.Id.sinjC =     .Uf.If.sinjC   =     .QC      1 Q =      . (P  + P  + P ) W1 W2 W3  Bài tập
  17. 5.2. ĐO ĐIỆN NĂNG : 1. Quan hệ cơ bản phép đo năng :   Điện năng của một tải hay một mạch điện được xác định : A  = P.t    (Kwh) 2. Công tơ đo điện năng : 1 a. Công tơ một pha : 5 4 * Cấu tạo : 1.Mạch từ và cuộn điện áp 2.Mạch từ và cuộn dòng điện 2 3 3.Đĩa nhôm 4.Nam chân vĩnh cửu 5.Bộ đếm.  ­ Cuộn điện áp được quấn dây với tiết diện nhỏ và số vòng lớn và  mắc song song với tải.Được chế tạo với điện áp định mức:  120V,240V,440V. ­ Cuộn dòng điện được quấn dây với tiết diện lớn và số vòng nhỏ và 
  18. U *. Nguyên lý :  I _ Khi có dòng điện chạy qua tải và qua  I cuộn dòng sẽ sinh ra một từ thông fI  I xuyên qua đĩa nhôm tỷ lệ với I  :  IU    fI = ki.I L IL  _ Khi đặt điện áp U vào cuộn điện áp,  U dòng IU sẽ sinh ra một từ thông fU xuyên  U qua đĩa nhôm tỷ lệ với U  ­ j là góc lệch pha giữa U,I             fU = ku.U  ­ y là góc lệch pha giữa fU, fI _ Các từ thông này sẽ cảm ứng trong  ­ aI là góc lệch pha giữa I,fI đĩa nhôm các SĐĐ e1,e2.  ­ b là góc lệch pha giữa U,fU Vì đĩa nhôm là một mạch điện kín nên sinh ra các dòng điện cảm  ứng Icư1,Icư2 chạy trong đĩa nhôm. _ Dòng Icư1 do fI tác dụng với fU tạo ra:     Mq1 = k1.fU.Icư1.siny _ Dòng Icư2 do fU tác dụng với fI tạo ra:     Mq2 = k2.fI.Icư2.siny
  19. _ Mô men quay tác dụng lên đĩa nhôm : Mq = Mq1 + Mq2 = k.f.fU.fI.siny = k.f.ki.ku.U.I.siny Với : y là góc lệch pha giữa fU, fI Nếu thực hiện b – p/2 = 900 thì  y = p/2 ­ j Mq = k.U.I.sin(90 – j) = k.U.I.cosj = Kp.P _ Dưới tác dụng của Mq, đĩa nhôm sẽ quay từ trường của NCVC  xuyên qua đĩa nhômtạo ra một mô men cản MC tỷ lệ với tốc độ  quay của đĩa nhôm :  MC = Kc.n _ Dưới tác dụng của Mq và MC, đĩa nhôm sẽ quay đều khi             Mq = MC. Ta có : Kp.P = Kc.n n = Kp.P/Kc = KA.P _ Đếm số vòng quay của đĩa nhôm trong một khoảng thời gian nào  đó : N = n.t   =  KA.P.t  =  KA.A _ N được bộ đếm đếm lại, với tỷ lệ kết cấu truyền động thích    hợp, số chỉ trên bộ đếm sẽ chỉ trực tiếp điện năng tiêu thụ
  20. b. Công tơ ba pha : Phần tử 2 * Công tơ ba pha 2 phần tử : _ Cấu tạo : Gồm hai công tơ  Trục một pha có Mq được tổng hợp Bộ đếm trên cùng một trục quay. Phần tử 1 NCVC * Công tơ ba pha 3 phần tử : _ Cấu tạo : Gồm ba công tơ  một pha có Mq được tổng hợp trên cùng một trục quay . Loại trực tiếp  Loại gián tiếp  2 phần tử  3 phần tử 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2