Bài giảng Chương 6: Tổ chức kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
lượt xem 10
download
Nêu những nội dung cơ bản về thuế TNCN liên quan đến DN; phân tích những rủi ro và những cơ hội của DN đối với thuế TNCN; thực hiện việc ghi nhận về thuế TNCN trên sổ sách kế toán và trình bày thông tin về thuế TNCN trên BCTC;... là những nội dung chính mà "Bài giảng Chương 6: Tổ chức kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp" hướng đến trình bày.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chương 6: Tổ chức kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4/8/2016 NỘI DUNG Giới thiệu hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về thuế TNCN Những vấn đề cơ bản về thuế TNCN liên quan đến DN. CHƯƠNG 6 Những rủi ro về thuế TNCN liên quan đến DN TỔ CHỨC Tổ chức kế toán thuế TNCN KẾ TOÁN THUẾ TNCN Trình bày thông tin về thuế TNCN trên BCTC và báo cáo thuế. Nguyễn Thị Ngọc Điệp MỤC TIÊU HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY HIỆN HÀNH Nêu những nội dung cơ bản về thuế TNCN • Luật thuế TNCN 04/2007/QH12 • Luật thuế số 26/2012/QH13 liên quan đến DN. ngày 21/11/2007 ngày 22/11/2012 • Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày • Nghị định số 65/2013/NĐ-CP Phân tích những rủi ro và những cơ hội của 30/09/2008 ngày 27/06/2013 DN đối với thuế TNCN • Thông tư 62/2009/TT-BTC ngày • Thông tư 111/2013/TT-BTC Thực hiện việc ghi nhận về thuế TNCN trên sổ 27/03/2009 ngày 15/08/2013 sách kế toán và trình bày thông tin về thuế • Thông tư 02/2010/TT-BTC ngày • Thông tư 119/2014/TT-BTC TNCN trên BCTC. ngày 25/08/2014 22/01/2010 Thực hiện việc lập các báo cáo và quyết toán • Thông tư 12/2011/TT-BTC ngày • Thông tư 151/2014/TT-BTC thuế TNCN trong phạm vi trách nhiệm DN. 26/01/2011 ngày 10/10/2014 • Thông tư 13/2011/TT-BTC ngày • Thông tư 92/2015/TT-BTC 04/08/2011 ngày 15/06/2015 4
- 4/8/2016 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TNCN ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Cá nhân cư trú Cá nhân không cư trú • Đối tượng nộp • Đăng ký thuế Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên Không có mặt tại VN từ 183 Có nơi ở thường xuyên tại VN: ngày trở lên và phải chứng thuế • Kỳ tính thuế minh là đối tượng cư trú Có nơi ở đăng ký thường trú của nước nào đó. • Căn cứ tính thuế theo quy định của pháp luật. • Kê khai thuế Có nhà thuê để ở tại VN theo • Khấu trừ thuế quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng • Hoàn thuế thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế Nếu có mặt < 183 ngày nhưng không chứng minh là đối tượng cư trú của nước nào thì cá nhân đó là đối tượng cư trú tại VN 5 7 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Thí dụ 1 Ông Y, quốc tịch Singapore là chuyên gia tư vấn cho Dự án X tại Việt Nam: Năm 2015 ra – vào Việt Nam 4 lần, tổng số ngày có mặt tại Việt Nam là 190 ngày. CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ Theo quy định của Luật thuế TNCN: Ông Y thuộc đối tượng cư trú của Việt Nam. • Thu nhập chịu thuế là • Thu nhập chịu thuế là Ông Y có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đối với thu nhập toàn cầu (tổng thu nhập phát sinh thu nhập phát sinh tại số thu nhập phát sinh tại Việt Nam và tại nước ngoài) tại Việt Nam trong và ngoài lãnh Việt Nam, không phân trong năm 2015. thổ Việt Nam, không biệt nơi trả thu nhập Giả sử năm 2015 ông Y có thu nhập từ nhà đất phát sinh ở Singapore phân biệt nơi trả thu nhập 6 8
- 4/8/2016 Thí dụ 1 (tt) Thí dụ 3 Ông Y có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế thu nhập phát sinh từ nhà đất (cho thuê và chuyển nhượng) tại Singapore Ông H người Nhật Bản trong năm 2012 vào Việt Nam tư trước khi kê khai, nộp thuế đối với khoản thu nhập này tại vấn cho các dự án đầu tư và nhận được thu nhập từ các dự Việt Nam. án này, tổng số ngày có mặt tại Việt Nam là 150 ngày. Ông Y đã kê khai và nộp thuế đối với khoản thu nhập từ -> Ông H là người không cư trú tại Việt Nam nên chỉ nộp nhà đất ở Singapore thì Ông Y sẽ được khấu trừ số thuế thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam. đã nộp đối với khoản thu nhập này vào số thuế phải kê khai nộp thuế ở Việt Nam (tối đa không vượt quá phần thuế Việt Nam được tính trước khi cho phép khấu trừ, phân bổ trên phần thu nhập đó). 9 11 Thí dụ 2 CĂN CỨ TÍNH THUẾ Bà M, quốc tịch Việt Nam có nhà riêng tại Hà Nội, năm 2015 được cử đến làm Thu nhập tính thuế việc tại văn phòng đại diện tại Singapore trong thời gian 2 năm. Bà M là đối tượng cư trú của Singapore và có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế Thuế suất tại Singapore đối với thu nhập tại Singapore và tại Việt nam. Tuy nhiên, do Bà M có nhà riêng tại Việt Nam được sử dụng để cho thuê và có thu nhập nên Việt Nam có quyền thu thuế trước đối với thu nhập mà Bà M thu được từ việc cho thuê nhà (khoản 1, Điều 6 của Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Singapore– Thu nhập từ Bất động sản). Do vậy, Bà M có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đối với khoản thu nhập từ cho thuê nhà riêng tại Việt Nam trước khi kê khai, nộp thuế đối với khoản thu nhập này tại Singapore. Khi đó, Bà M sẽ được khấu trừ số thuế đã nộp tại Việt Nam vào số thuế phải kê khai nộp thuế ở Singapore (tối đa không vượt quá số thuế phải nộp tại Singapore). 10 12
- 4/8/2016 THU NHẬP TÍNH THUẾ TỖNG THU NHẬP THU NHẬP CHỊU THUẾ - CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ • Là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà •Các khoản đóng BH bắt buộc •Quỹ hưu trí
- 4/8/2016 CÁC KHOẢN PHỤ CẤP KHÔNG TÍNH VÀO TNCT CÁC KHOẢN LỢI ÍCH TÍNH VÀO TNCT • Đối với khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp • Theo quy định của Bộ Luật lao động: vụ của người lao động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng – Ngành nghề độc hại, nguy hiểm; lao động thì không tính vào thu nhập của người lao động. – Điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn; • Các khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người lao động như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các dịch vụ tư vấn, – Suy giảm khả năng lao động; thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một nhóm cá nhân; chi – Bệnh nghề nghiệp, tai nạn, sanh con, hưu trí, thôi cho người giúp việc gia đình như lái xe, người nấu ăn, người làm việc, mất việc... các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng... • Danh hiệu được Nhà nước phong tặng. 17 19 CÁC KHOẢN LỢI ÍCH TÍNH VÀO TNCT CÁC KHOẢN KHÔNG TÍNH VÀO TNCT • Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo, không bao gồm: khoản • Người sử dụng lao động mua cho người lao động sản phẩm bảo hiểm lợi ích về nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng, cung cấp miễn không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiễm phí cho người lao động làm việc tại khu công nghiệp; nhà ở do người sử • Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm dụng lao động xây dựng tại khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân (bố, mẹ, vợ/ chồng, con) hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cung của người lao động; chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao cấp miễn phí cho người lao động. động theo quy định chung của tổ chức. • Khoản tiền nhận được theo chế độ liên quan đến sử dụng phương tiện đi • Khoản tiền do người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức đảng, đoàn hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm; mua bảo hiểm thể; hưu trí tự nguyện hoặc đóng góp Quỹ hưu trí tự nguyện cho người lao • Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp động. luật; • Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu • Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia, phục vụ cầu như: Chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ; hoạt động đảng, đoàn, Quốc hội hoặc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật • Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... của Nhà nước; cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước 18 20
- 4/8/2016 CÁC KHOẢN KHÔNG TÍNH VÀO TNCT THU NHẬP MIỄN THUẾ • Khoản tiền ăn giữa ca. Theo Nghị định 65/2013/NĐ-CP và Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định • Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động về các khoản được miễn thuế như sau: trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài, Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không quá 680.000/ tháng người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép Tiền trang phục không quá 5.000.000đ/năm. mỗi năm một lần; Tiền phụ cấp xăng xe, điện thoại không vượt quá quy định của nhà • Trợ cấp chuyển vùng một lần khi được cử đi làm việc tại nước nước. ngoài; người Việt nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về VN làm việc. Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm • Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài học tại giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngày, làm việc trong giờ. ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả hoặc nhận được hàng phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ. tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện; được trả từ nước ngoài. Tiền bồi thường tai nạn lao động nhận được từ người sử dụng lao động 21 23 THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ THU NHẬP ĐƯỢC GIẢM THUẾ Thu nhập phát sinh từ tiền lương, tiền công.. Nhưng Tiền lương, tiền công: thời điểm người sử dụng lao đối tượng nộp thuế gặp khó khăn, thiên tai, bệnh động trả tiền lương, tiền công cho NLĐ. hiểm nghèo ảnh hưởng 22 24
- 4/8/2016 ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC GIẢM THUẾ ĐIỀU KIỆN GIẢM TRỪ GIA CẢNH Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn, thiên tai, bệnh hiểm nghèo ảnh • Nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc hưởng đến khả năng nộp thuế được xét miễn thuế tương ứng với mức • Cá nhân được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc từ tháng độ thiệt hại không vượt quá số thuế phải nộp. có nghĩa vụ nuôi dưỡng và thay đổi người phụ thuộc (không Số thuế phải nộp > mức thiệt hại: Số thuế được giảm bằng mức phân biệt ngày có nghĩa vụ nuôi dưỡng hoặc thay đổi người phụ thiệt hại. thuộc là ngày đầu tháng hay cuối tháng). Số thuế phải nộp < mức thiệt hại: Số thuế được giảm bằng số thuế • NgườI phụ thuộc phải có MST • Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam được tính giảm trừ phải nộp. gia cảnh từ tháng đến Việt Nam đến tháng rời khỏi Việt Nam. Căn cứ xác định mức thiệt hại được giảm: Tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ đi (-) các khoản bồi thường. 25 27 CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ THUẾ SUẤT Theo Luật thuế TNCN – Luật số 26/2012/QH13 và Nghị định Cá nhân lao động thường xuyên 65/2013/NĐ-CP quy định các khoản giảm trừ bao gồm: • Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 9 triệu Bậc Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính Thuế suất đồng/tháng (108 triệu đồng/năm); thuế thuế/năm (triệu đồng) thuế/tháng (triệu đồng) (%) • Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng. 1 Đến 60 Đến 5 5 • Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 lĩnh vực đặc biêt. 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 • Các khoản đóng góp từ thiện , nhân đạo, khuyến học. 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 • Quỹ hưu trí
- 4/8/2016 BẢNG TÍNH THUẾ LŨY TIẾN Tính thuế TNCN tạm nộp tháng 01/2015 Thu nhập tính thuế Thuế Tính số thuế phải nộp Bậc /tháng suất Thu nhập chịu thuế của Ông Hưng là 40 triệu đồng. Cách 1 Cách 2 1 Đến 5 triệu đồng 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT Giảm trừ các khoản sau: (trđ) 2 Trên 5 trđ đến 10 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT - 0,25 Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng trđ trđ Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con) = 3,6 3 Trên 10 trđ đến 18 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 15% TNTT - 0,75 trđ trđ trđ triệu đồng × 2 = 7,2 triệu đồng 4 Trên 18 trđ đến 32 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 20% TNTT - 1,65 trđ trđ trđ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế = 40 triệu đồng × (8% + 5 Trên 32 trđ đến 52 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 25% TNTT - 3,25 1,5%) = 3,8 triệu đồng (vì đóng trên tiền lương nhận được trđ trđ trđ 6 Trên 52 trđ đến 80 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 30 % TNTT - 5,85 trong tháng) trđ trđ trđ 7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 35% TNTT - 9,85 Tổng cộng các khoản được giảm trừ: 9 triệu đồng + 7,2 triệu trđ trđ đồng + 3,8 triệu đồng = 20 triệu đồng 29 31 Thí dụ 4 Tính thuế TNCN tạm nộp tháng 01/2015 Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng Ông Nguyễn Quốc Hưng có thu nhập từ tiền lương, tiền phần: Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%: công trong tháng 1/2015 là 40 triệu đồng và nộp các khoản 5 triệu đồng × 5% = 0,25 triệu đồng bảo hiểm là: 8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên Bậc 2: thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%: (10 triệu đồng - 5 triệu đồng) × 10% = 0,5 triệu đồng tiền lương. Bậc 3: thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%: (18 triệu đồng - 10 triệu đồng) × 15% = 1,2 triệu đồng Ông Nguyễn Quốc Hưng nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong Bậc 4: thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%: (20 triệu đồng - 18 triệu đồng) × 20% = 0,4 triệu đồng tháng ông không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Tổng số thuế phải tạm nộp trong tháng là: Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông Hưng trong tháng 0,25 triệu đồng + 0,5 triệu đồng + 1,2 triệu đồng + 0,4 triệu đồng = 2,35 trđ 01/2015 30 32
- 4/8/2016 Tính thuế TNCN tạm nộp tháng 01/2015 Bài tập thực hành 2 Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút Đầu tháng 08/2015, kế toán Công Ty Sata đã lập bảng lương tháng gọn: 07/2015. Biết anh A có khoản lương trong tháng 07/2015 là 27.200.000đ. Thu nhập tính thuế trong tháng là 20 triệu đồng: Như vậy là Anh A được giảm trừ cho bản thân là 9.000.000đ, các khoản đóng bảo thuộc Bậc 4 (Trên 18 trđ đến 32 trđ ). Thuế suất là 20% hiểm bắt buộc là 1.520.000đ, anh A phải nuôi 01 con nhỏ dưới 10 tuổi và Tính theo cách 2 là: Số thuế phải nộp = 20% TNTT - 1,65 không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào. trđ Biết rằng anh A là cá nhân cư trú, có thu nhập thường xuyên tại Công ty. Như vậy: Số thuế phải nộp là: = 20 triệu đồng × 20% - Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN tháng 07/2015 mà Công ty Sata sẽ 1,65 triệu đồng = 2,35 triệu đồng khấu trừ của anh A là bao nhiêu? 33 35 Bài tập thực hành 1 Bài tập thực hành 3 • Cty CP Bất động sản ABC trong tháng 01/2015 có tình hình lương Trong năm 2015, Ông B có tổng thu nhập là 850 trđ. Ông B là chuyên gia nước ngoài đền VN làm như sau: (ĐVT: Ngàn đồng) việc. Ông B có 2 người phụ thuộc, trong đó có số liệu về thu nhập, chi phí 12 tháng của ông B như sau: - Chênh lệch lương ngoài giờ: 10 trđ Lương Lương Thuế Số thực STT Họ tên Tổng TN - Phụ cấp chức vụ: 20 trđ chính phụ TNCN nhận - Học phí 2 con đang học phổ thông: 25 trđ 1 Trịnh Mỹ Vân 25.000 8.000 - Nhà ở, điện nước: 50 trđ 2 Nguyễn Trung Hiếu 22.000 7.000 - Đồng phục: 10 trđ 3 Đào Thị Mơ 20.000 6.800 - Tiền ăn: 24 trđ 4 Thái Anh Dũng 18.000 5.200 - BHXH chi trả do ốm đau: 4 trđ - BHXH, BHYT, BHTN 45 trđ 5 Đoàn Văn Hải 17.500 4.500 - Được thưởng từ bằng khen thủ tướng chính phủ 8 trđ 6 Lê Thu Hương 16.400 3.500 - Mua vé máy bay về nước 2 lần: lần 1 30 trđ, lần 2: 34 trđ - Đóng góp quỹ hưu trí 15 trđ Yêu cầu: Xác định thuế TNCN phải nộp của ông B năm 2015 34 36
- 4/8/2016 Bài tập thực hành 4 Quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế Kết thúc năm tài chính 2015, kế toán Cty SMS lập bảng tổng hợp lương cho nhân viên của Cty, trong đó có số liệu về thu nhập 12 tháng của ông A như sau: Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền • Thu nhập từ tiền lương chính: 208 trđ trong đó tiền lương được trả công cho người lao động theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2 tăng thêm do làm thêm giờ là 28 trđ. Thông tư 111/2013/TT-BTC không bao gồm thuế thì phải quy • Phụ cấp độc hại : 35 trđ đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế • Tiền ăn giữa ca: 7,2 trđ theo Phụ lục số 02/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư • Tiền thưởng tăng năng suất lao động: 17 trđ này để xác định thu nhập chịu thuế. • Tiền lương tháng 13: 15 trđ • Tiền thưởng của Công ty do đạt giải nhất giải “Nhà sáng tạo trẻ” do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức: 25 trđ 37 Bài tập thực hành 4 (tt) Quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế • Biết rằng: TN làm căn cứ quy đổi thành TNTT: – Phí bảo hiểm bắt buộc trừ vào lương là 12 trđ. Thu nhập thực nhận (+) các khoản lợi ích do – Ông A có 2 người phụ thuộc đủ điều kiện được giảm trừ. – Ông A là đối tượng ký hợp đồng lao động 2 năm kể từ người sử dụng lao động trả thay cho người lao đầu năm 2015 động (-) các khoản giảm trừ. Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN công ty phải khấu trừ của Ông A. Trường hợp trong các khoản trả thay có tiền thuê nhà thì tiền thuê nhà tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi bằng số thực trả nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế tại đơn vị (chưa bao gồm tiền thuê nhà). 38
- 4/8/2016 BẢNG QUY ĐỔI THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA THU Thí dụ 5 NHẬP TÍNH THUẾ - Thu nhập làm căn cứ quy đổi là: 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 22 Thu nhập làm căn cứ quy Stt đổi/tháng Thu nhập tính thuế triệu đồng (viết tắt là TNQĐ) - Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN): 1 Đến 4,75 triệu đồng (trđ) TNQĐ/0,95 (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng 2 Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ (TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9 - Thuế thu nhập cá nhân Ông D phải nộp (áp dụng cách tính thuế rút 3 Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN) là: 4 Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ (TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8 5 Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ (TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75 25,4375 triệu đồng × 20% - 1,65 triệu đồng = 3,4375 triệu đồng 6 Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ (TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7 7 Trên 61,85 trđ (TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65 Thí dụ 5 Thí dụ 6 Năm 2015, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông D và Công ty X thì Ông D được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương Năm 2015, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông D và Công ty X thì Ông Ông D được công ty X trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu D được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông D đồng/tháng. Ông D phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu được công ty X trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu đồng/tháng. Công ty X chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo đồng/tháng, tiền thuê nhà 6 trđ/tháng. Ông D phải đóng bảo hiểm bắt quy định thay cho ông D. Trong năm Ông D chỉ tính giảm trừ gia cảnh buộc là 1,5 triệu đồng/tháng. Công ty X chịu trách nhiệm nộp thuế thu cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp nhập cá nhân theo quy định thay cho ông D. Trong năm Ông D chỉ tính từ thiện, nhân đạo, khuyến học. giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông D hàng tháng? sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông D hàng tháng?
- 4/8/2016 Thí dụ 6 Bài tập thực hành 5 Bước 1: Xác định tiền thuê nhà trả thay được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi Năm 2015, Công ty CP ABC ký hợp đồng trả lương cho - Thu nhập làm căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà): ông K không bao gồm thuế, lương hàng tháng thực nhận 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 22 triệu đồng là 40 trđ/tháng, ngoài tiền lương Ông K được công ty trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 2 trđ tháng. Ông K - Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là: phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 2,3 trđ/tháng. Công ty (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy - Thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà): định thay cho ông K. Ông K nuôi 1 con nhỏ đang học 25,4375 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 35,9375 triệu đồng/tháng mầm non. - 15% Tổng thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà): Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông K hàng tháng? 35,9375 triệu đồng × 15% = 5,390 triệu đồng/tháng Vậy tiền thuê nhà được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi là 5,390 triệu đồng/tháng 47 Thí dụ 6 Bài tập thực hành 6 Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế Năm 2015, Công ty CP MKD ký hợp đồng trả lương cho - Thu nhập làm căn cứ để quy đổi thành thu nhập tính thuế: ông M không bao gồm thuế, lương hàng tháng thực nhận 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 27,39 triệu là 50 trđ/tháng, ngoài tiền lương Ông M được công ty trả đồng/tháng thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 2 trđ tháng, tiền thuê - Thu nhập tính thuế (quy đổi theo Phụ lục số 02/PL-TNCN): nhà là 8 trđ/tháng. Ông M phải đóng bảo hiểm bắt buộc là (27,39 triệu đồng - 3,25 triệu đồng)/0,75 = 32,187 triệu đồng/tháng 2,5 trđ/tháng. Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế thu - Thuế thu nhập cá nhân phải nộp: nhập cá nhân theo quy định thay cho ông M. Ông M nuôi 32,187 triệu đồng × 25% - 3,25 triệu đồng = 4,797 triệu đồng/tháng 1 con nhỏ đang học mầm non. - Thu nhập chịu thuế hàng tháng của ông D là: Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông M hàng tháng? 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng + 4,797 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng Hoặc xác định theo cách: 32,187 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng. 48
- 4/8/2016 KHẤU TRỪ THUẾ TNCN THUẾ SUẤT Tổ chức, cá nhân Cá nhân lao động không thường xuyên không ký trả thu nhập hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới Cá nhân Cá nhân không cư trú cư trú 03 tháng, thực hiện khấu trừ theo theo tỷ lệ thống Khấu trừ Khấu trừ nhất là 10% đối với thu nhập từ 2.000.000 đồng trở thuế thuế lên/lần trả thu nhập (không phân biệt cá nhân có hay Từ tiền lương, tiền công Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập. TN tính thuế và thuế suất thuế TNCN chưa có mã số thuế). áp dụng đối với từng khoản thu nhập Không ký HĐLD: Ký HĐLD: từng ngành nghề. Đối với tiền công, 10%, 2 trđ, không Theo biểu luỹ tiến tiền lương khấu trừ 20% phân biệt có MST 49 51 Bài tập thực hành 7 HOÀN THUẾ TNCN Công ty CP Bánh kẹo Kinh Đô thuê Nguyễn Văn B làm việc Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau: • Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp theo mùa vụ. Do thời điểm trước tết Trung thu, công ty cần một trong kỳ tính thuế. số công nhân trong khâu đóng gói nên công ty đã quyết định • Cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế. thuê trong 2 tháng, lương trả theo sản phẩm. Công ty hỗ trợ tiền • Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước ăn trưa, chỗ ở mỗi tháng 0, 7 trđ. Tiền lương tháng đầu tiên Ông có thẩm quyền. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá B nhận được là 4,5 trđ. nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế. Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN mà công ty phải khấu trừ Ông B. 50 52
- 4/8/2016 HOÀN THUẾ TNCN ĐĂNG KÝ THUẾ Hồ sơ hoàn thuế gồm có: • Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT • Đối tượng đăng ký thuế • Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu. • Hồ sơ đăng ký thuế • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. – Tổ chức, cá nhận trả thu nhập • Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế thu nhập cá nhân. – Cá nhân có thu nhập chịu thuế • Chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian làm việc • Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế như quyết định nghỉ hưu, quyết định thôi việc, bản thanh lý hợp đồng lao động, bảng kê xác định ngày cư trú,...(nếu có). • Giấy uỷ quyền trong trường hợp uỷ quyền khai hoàn thuế (nếu có) 53 55 HOÀN THUẾ TNCN Đối tượng đăng ký thuế Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế Tổ chức, cá nhân trả thu nhập • Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ • Các tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. chuyển nhượng chứng khoán, hồ sơ hoàn thuế nộp tại cơ • Các cơ quan quản lý hành chính nhà nước các cấp. quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trả thu nhập. • Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội • Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế nghề nghiệp. nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động kinh • Các đơn vị sự nghiệp. doanh. • Các tổ chức quốc tế và tổ chức nước ngoài. • Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công vừa có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục • Các Ban quản lý dự án, Văn phòng đại diện của các tổ chức Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh. nước ngoài. • Các đơn vị trả thu nhập khác. 54 56
- 4/8/2016 Hồ sơ đăng ký thuế KỲ TÍNH THUẾ Đối với tổ chức kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 của Bộ Tài Cá nhân chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế. Cá nhân Kỳ tính không cư trú thuế Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu cư trú tư vốn, chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán) và các cá nhân có thu nhập chịu thuế khác, hồ sơ đăng ký thuế gồm: Tính thuế theo Tính thuế theo • Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK-TNCN năm dương lịch từng lần phát sinh • Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu 59 57 Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế KÊ KHAI THUẾ TNCN Cơ quan thuế địa phương nơi đơn vị đặt trụ sở Tổ chức, trả thu nhập Kê khai thuế Kê khai Kê khai TNCN từ quyết toán tháng/quý tiền lương, tiền năm công 58 60
- 4/8/2016 KÊ KHAI THUẾ TNCN Rủi ro và cơ hội Rủi ro Khai thuế, nộp thuế theo tháng: tổng số thuế thu - Đăng ký thuế nhập cá nhân đã khấu trừ hàng tháng theo từng loại - Khấu trừ tờ khai từ 50 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp là đối - Tính thuế - Kê khai thuế TNCN: tượng khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo quý. Không đảm bảo thời gian nộp hàng tháng, quý và Quyết toán năm quyết toán Không xác định đúng số thuế phải nộp 61 63 HỆ THỐNG BIỂU MẪU Rủi ro và cơ hội • Kê khai tháng/quý: Cơ hội: • Nộp tờ khai theo mẫu 02/KK-TNCN (Thu nhập từ tiền lương, tiền công) Tận dụng những chính sách ưu đãi về thuế từng thời kỳ. • Thời hạn nộp: chậm nhất 20 ngày của tháng sau. Kê khai quyết toán thuế TNCN Người lao động gắn bó lâu dài. Tờ khai quyết toán theo mẫu 05/KK-TNCN Bảng kê thu nhập có ký hợp đồng mẫu 05A/KK-TNCN Bảng kê thu nhập không ký hợp đồng mẫu 05B/KK-TNCN Thời hạn nộp: chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính 62 64
- 4/8/2016 TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ TNCN TỔ CHỨC CHỨNG TỪ • Nguyên tắc Hợp đồng lao động thường xuyên • Tổ chức chứng từ Hợp đồng lao động không thường xuyên • Phương pháp hạch toán Bảng thanh toán tiền lương và khấu trừ thuế TNCN • Trình bày trên BCTC Chứng từ khấu trừ thuế TNCN Chứng từ nộp thuế TNCN 65 67 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN • Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập: DN chi trả thu nhập phải thực hiện kê khai, nộp thuế TK 111, 112 TK 3335 334 TNCN theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn. Nộp Số phải Khi khấu trừ thuế TNCN, DN phải cấp “chứng từ thuế nộp khấu trừ thuế thu nhập” cho cá nhân có thu nhập cao phải nộp thuế, quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thuế theo chế độ qui định. 66 68
- 4/8/2016 Bài tập thực hành 8: Bài tập thực hành 9 Trích bảng lương tháng 08/2015 tại Công ty XYZ LĐ không TX: (đvt: 1.000đ) Yêu cầu: Hãy sử dụng số liệu của bài tập 1,2,3,4,5,6,7 ghi LĐ không CN không Thu nhập nhận vào các bút toán có liên quan. Họ và tên Ghi chú TX cư trú chịu thuế An x 5.000 LĐ thời vụ Minh x 20.000 Chuyên gia Hà X 1.500 LĐ thời vụ Ngân X 4.000 69 71 Bài tập thực hành 9 Bài tập thực hành 9 (tt) Trích bảng lương tháng 08/2015 tại Công ty XYZ như sau: (đvt: 1.000đ) • Biết rằng các khoản bảo hiểm bắt buộc là 10,5% trên mức lương chính, tiền ăn giữa ca theo qui định TT12/2012-BLĐTBXH LÀ 680.000đ/ tháng. • Mỗi nhân viện được chi thêm tiền đồng phục năm 2015 tại tháng 08/2015 là 7 trđ/ Họ và Mức Phụ Phụ Lương Trợ cấp Tiền ăn Số người. tên lương cấp cấp độc ngoài ốm đau giữa ca người • Nhân viên D đóng góp quỹ hưu trí tháng 08/2015 là 2 trđ. chính trách hại giờ phụ • Vé máy bay khừ hồi về nước của nhân viên A chi trong tháng 8/2015 là 10 trđ nhiệm thuộc • Tiền học phí học kỳ 2 năm 2015 của con nhân viên A, chi tại tháng 08/2015 là 5 trđ. A 30.000 3.000 2.000 1.500 1.000 1 • Tiền nhà ở cho nhân viên A trong tháng 07/2015, thực chi 08/2015 là 8 trđ B 25.000 3.500 3.000 0 2.000 1.000 0 • Vé hội viên chơi tennis 6 tháng cuối năm của nhân viên D, chi trong tháng 08/2013 là 5 trđ C 32.000 4.500 2.000 1.000 1 Yêu cầu: tính số thuế TNCN phải nộp cho từng nhân viên và định khoản các nghiệp D 43.000 5.000 2.000 1.000 1.000 2 vụ kinh tế phát sinh, giả định công ty nộp toán bộ số thuế trên bằng TGNH đúng thời gian qui định E 28.000 3.200 1.200 1.800 1.000 2 70 72
- 4/8/2016 TRÌNH BÀY THÔNG TIN VỀ THUẾ TNCN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NGUỒN VỐN MS I. Nợ ngắn hạn 310 1. Phải trả người bán NH 311 313: Dư • Trình bày thông tin trên BCTC Có chi 2. Người mua trả tiền trước NH 312 tiết 333 • Kê khai thuế TNCN trên báo cáo thuế 3. Thuế và các khoản phải nộp NN 313 Hồ sơ khai thuế 4. Phải trả người lao động 314 Nguyên tắc chung khi kê khai thuế 5. CP phải trả ngắn hạn 315 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 Phương pháp lập các BC thuế TNCN 7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD 317 Mẫu biểu lập BC thuế TNCN 73 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THUYẾT MINH TRÊN BCTC 16 - Thuế và các khoản phải nộp Mã TÀI SẢN nhà nước số - Thuế giá trị gia tăng V. Tài sản ngắn hạn khác 150 - Thuế tiêu thụ đặc biệt 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 - Thuế xuất, nhập khẩu 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập cá nhân TK 3335 3. Thuế và các khoản khác phải thu 153 - Thuế tài nguyên Nhà nước …… 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu 153: dư Nợ chi tiết 333 154 Chính phủ 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 76
- 4/8/2016 TRÌNH BÀY THUẾ TNCN TRÊN BÁO CÁO THUẾ • Kỹ thuật và phần mềm • Lập báo cáo thuế TNCN quý, năm Xem tài liệu giảng viên cung cấp 77 Bài tập thực hành 10: Yêu cầu: Sử dụng dữ liệu bài tập số 9, hãy lập tờ khai thuế TNCN tháng 08/2015. 78
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI GIẢNG CHƯƠNG III - KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
20 p | 374 | 112
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng: Chương 6 - PGS, TS. Trần Huy Hoàng
14 p | 139 | 26
-
Bài giảng Kế toán công ty: Chương 6
9 p | 130 | 25
-
Bài giảng Chương 6: Kế toán thuế xuất nhập khẩu
11 p | 134 | 15
-
Bài giảng Nguyên lý bảo hiểm: Chương 6 - ThS. Nguyễn Thị Kim Liên
13 p | 92 | 10
-
Bài giảng Đại cương Tài chính: Chương 6 - PGS.TS. Sử Đình Thành
9 p | 82 | 7
-
Bài giảng Chương 6: Chứng từ kế toán và kiểm kê
19 p | 123 | 6
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 6 - ThS. Vũ Hữu Thành
15 p | 80 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 6 - Trần Thị Phương Thanh (Hệ 2 tín chỉ)
16 p | 69 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 6: Kế toán vốn chủ sở hữu (Phần 1)
19 p | 87 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 6 (phần 2) - TS. Vũ Hữu Đức
15 p | 101 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 6 - ĐH Kinh tế TP.HCM (Lớp không chuyên 2 tín chỉ - 2016)
18 p | 57 | 3
-
Bài giảng Tổ chức hạch toán kế toán: Chương 6
17 p | 45 | 3
-
Bài giảng Quản trị các tổ chức tài chính phi ngân hàng: Chương 6 - ĐH Thương Mại
6 p | 40 | 3
-
Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 1 - ThS. Lê Thanh Dung
20 p | 10 | 3
-
Bài giảng Đấu giá tài sản: Chương 6 - TS. Đỗ Khắc Hưởng
5 p | 12 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 6 - ThS. Nguyễn Thị Thu Nguyệt
2 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn