Bài giảng Tổ chức công tác kế toán - Chương 6: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin
Chia sẻ: HidetoshiDekisugi HidetoshiDekisugi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22
lượt xem 5
download
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán - Chương 6: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin; các yếu tố tác động đến tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin; nội dung tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tổ chức công tác kế toán - Chương 6: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin
- 8/4/2020 CHƯƠNG 6 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 201 Chương 6: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin Mục tiêu: Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể hiểu: Yêu cầu, nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng CNTT Các yếu tố tác động đến tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng CNTT Nội dung tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng CNTT TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 202 101
- 8/4/2020 Chương 6: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.2. Các yếu tố tác động đến tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 203 6.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.1.1. Yêu cầu tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.1.2. Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 204 102
- 8/4/2020 6.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.1.1. Yêu cầu tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin - Thứ nhất, Phải tuân thủ các quy định của chế độ kế toán hiện hành, nhưng phải căn cứ vào tính chất, yêu cầu, đặc thù tổ chức xử lý thông tin bằng máy vi tính, khả năng của các phần mềm kế toán, từ đó đề xuất các phương án thay đổi trong các công việc tổ chức kế toán. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 205 6.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.1.1. Yêu cầu tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin - Thứ hai, tổ chức bộ máy kế toán phải khoa học, gọn nhẹ, hiệu quả, một số công việc của kế toán đã do máy tính đảm nhận, do đó một số cán bộ kế toán có thể kiêm nhiệm một số phần hành. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 206 103
- 8/4/2020 6.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.1.1. Yêu cầu tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin - Thứ ba, trong tổ chức kế toán máy, công tác kiểm tra số liệu phải được chú trọng, thực hiện thường xuyên, nghiêm túc ở mọi khâu. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 207 6.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.1.1. Yêu cầu tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin - Thứ tư, số liệu kế toán cung cấp phải đảm bảo tính chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ. - Các loại sổ kế toán và các báo cáo tài chính; báo cáo kế toán quản trị do máy tính in ra phải đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ. - Thông tin trên các sổ và các báo cáo được tổ chức theo hướng gọn nhẹ nhưng phải chứa đựng đầy đủ các thông tin cần thiết cho các quyết định quản lý. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 208 104
- 8/4/2020 6.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.1.1. Yêu cầu tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin - Thứ năm, việc quản lý, bảo quản các số liệu kế toán ngoài việc tuân thủ theo các quy định về lưu trữ tài liệu kế toán theo chế độ kế toán hiện hành, còn phải đảm bảo tính an toàn, tính bảo mật trong quá trình sử dụng và phải thuận lợi cho việc kiểm tra, kiểm toán khi cần thiết. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 209 6.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.1.2. Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp - Một là, Khi tổ chức công tác kế toán các doanh nghiệp cần tuân thủ Luật Kế toán, các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, đồng thời phải phù hợp với cơ chế, chính sách và yêu cầu quản lý trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở Việt Nam. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 210 105
- 8/4/2020 6.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.1.2. Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp - Hai là, Tổ chức công tác kế toán gắn với ứng dụng công nghệ thông tin phải tạo cơ sở cho việc kiểm tra, kiểm soát, tổng hợp số liệu thông tin kế toán trong hệ thống ngành như các Bộ, ngành chủ quản... TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 211 6.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.1.2. Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp - Ba là, Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tính chất, quy mô và phạm vi hoạt động của đơn vị. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 212 106
- 8/4/2020 6.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.1.2. Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp - Bốn là, Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin phải phù hợp với trình độ cán bộ quản lý và đặc biệt là cán bộ kế toán; phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 213 6.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.1.2. Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp - Năm là, Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin phải trang bị vật chất đồng bộ, tự động hóa cao nhưng an toàn, bảo mật và đảm bảo tính hiệu quả và khả thi. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 214 107
- 8/4/2020 6.2. Các yếu tố tác động đến tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.2.1. Yếu tố bên trong 6.2.2. Yếu tố bên ngoài TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 215 6.2. Các yếu tố tác động đến tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.2.1. Yếu tố bên trong • Nhu cầu thông tin kế toán: - Tổ chức công tác KT phải đáp ứng được nhu cầu thông tin - Có hai dạng thông tin: + Thông tin KTTC + Thông tin KTQT TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 216 108
- 8/4/2020 6.2. Các yếu tố tác động đến tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.2.1. Yếu tố bên trong • Yêu cầu quản lý của doanh nghiệp: - Nội dung, tính chất, thời điểm cung cấp thông tin - Phương pháp tính giá và điều chỉnh giá - Đơn vị tiền tệ được sử dụng - Vấn đề nhân sự, tiền lươngTuân thủ luật pháp và các qui định về KTTC - Quan điểm, cách thức quản lý, sử dụng các nguồn lực - Trách nhiệm của cấp quản lý trung gian - Vấn đề hợp nhất BCTC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 217 6.2. Các yếu tố tác động đến tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.2.1. Yếu tố bên trong • Đặc thù tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: - Lĩnh vực hoạt động kinh doanh - Phạm vi hoạt động kinh doanh - Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán - Đặc điểm về hoạt động kế toán TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 218 109
- 8/4/2020 6.2. Các yếu tố tác động đến tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.2.1. Yếu tố bên trong • Nhận thức về vai trò của CNTT trong quản lý: Nhận thức Tổ chức công phù hợp trong tác kế toán CNTT ứng dụng và hiệu quả, quản lý thuận lợi TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 219 6.2. Các yếu tố tác động đến tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.2.1. Yếu tố bên trong • Ứng dụng KHCN trong công tác kế toán: - Trình độ khoa học kỹ thuật - Tổ chức ứng dụng các trang bị khoa học kỹ thuật thông tin TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 220 110
- 8/4/2020 6.2. Các yếu tố tác động đến tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.2.2. Yếu tố bên ngoài • Môi trường kinh doanh: - Môi trường pháp lý: Luật kế toán, hệ thống chuẩn mực kế toán, nghị định thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán, Luật thuế, Luật doanh nghiệp…. - Môi trường kinh tế xã hội TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 221 6.2. Các yếu tố tác động đến tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.2.2. Yếu tố bên ngoài • Sự tiến bộ về CNTT: - Phần cứng - Phần mềm - Khả năng chia sẻ tài nguyên, chia sẻ thông tin trên hệ thống mạng TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 222 111
- 8/4/2020 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.1. Tổ chức xây dựng danh mục đối tượng kế toán 6.3.2. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán 6.3.3. Tổ chức xử lý, hệ thống hoá thông tin kế toán 6.3.4. Tổ chức cung cấp thông tin kế toán 6.3.5. Tổ chức quản trị người dùng và bảo mật thông tin TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 223 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.1. Tổ chức xây dựng danh mục đối tượng kế toán •Yêu cầu: - Xây dựng theo mức độ từ tổng hợp đến chi tiết Ví dụ: Nợ phải thu -> Phải thu của khách hàng -> Phải thu của khách hàng A -- Xác định các đối tượng quản lý có liên quan Ví dụ: Đối tượng kế toán là phải thu khách hàng thì đối tượng quản lý là khách hàng. Khách hàng có thể được phân theo qui mô, vị trí địa lý hoặc đặc thù mặt hàng kinh doanh TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 224 112
- 8/4/2020 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.1. Tổ chức xây dựng danh mục đối tượng kế toán • Nội dung dữ liệu cần thu thập: - Mô tả nội dung nghiệp vụ phát sinh: trả lời 6 câu hỏi (1) Tại sao cần phải thu thập nội dung của NV phát sinh? (2) Nghiệp vụ mô tả cho hoạt động gì? (3) Nghiêp vụ xảy ra khi nào? (4) Những ai liên quan đến NV? (5) Nghiệp vụ được thực hiện ở đâu? (6) Nhưng nguồn lực nào liên quan, nguồn lực nào được sử dụng và đã sử dụng bao nhiêu? TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 225 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.1. Tổ chức xây dựng danh mục đối tượng kế toán • Nội dung dữ liệu cần thu thập: - Nội dung liên quan trực tiếp và gắn liền với từng hoạt động: gồm tên hoạt động, trình tự và thời gian của từng hoạt động - Nội dung có thể phản ánh cho nhiều hoạt động: + Nhóm nội dung phản ánh các đối tượng cần quản lý chi tiết để phản ánh cho nhiều hoạt động: cá nhân, bộ phận, khách hàng, nhà cung cấp… + Nhóm nội dung phản ánh các đối tượng kế toán: các khoản mục tương ứng các tài khoản cần theo dõi TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 226 113
- 8/4/2020 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.2. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán - Tổ chức thu nhận thông tin kế toán là việc tổ chức thu nhận 3 nhóm nội dung dữ liệu khi phản ánh các hoạt động của quá trình sản xuất kinh doanh sẽ được ghi nhận vào hệ thống kế toán. - Bao gồm: + Tổ chức thu nhận dữ liệu cho các đối tượng quản lý chi tiết + Tổ chức thu nhận dữ liệu cho các đối tượng kế toán + Tổ chức thu nhận dữ liệu cho các hoạt động cần thiết trong quá trình sản xuất kinh doanh TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 227 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.2. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán Tổ chức thu nhận dữ liệu cho các đối tượng quản lý chi tiết: - Phân loại các hoạt động theo từng chu kỳ kinh doanh: doanh thu, tài chính, chi phí, sản xuất - Đối với mỗi hoạt động, căn cứ vào thông tin, yêu cầu quản lý để xác định các đối tượng cần theo dõi cho từng cho trình. Ví dụ: + Chu trình doanh thu: khách hàng, nhân viên bán hàng, hàng hóa, hợp đồng, ngân hàng… + Chu trình chi phí: nhà cung cấp, hàng hóa, vật tư, TSCĐ, bộ phận sử dụng…. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 228 114
- 8/4/2020 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.2. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán Tổ chức thu nhận dữ liệu cho các đối tượng quản lý chi tiết: -Tổng hợp các hoạt động trong mỗi chu trình để xác định các đối tượng theo dõi chi tiết cho từng chu trình -Thiết lập danh mục các đối tượng cần theo dõi chi tiết cho doanh nghiệp -Xác định các nội dung chi tiết cần thu thập cho các đối tượng: + Mã đối tượng + Tên đối tượng + Các nội dung mô tả khác: địa chỉ, mã số thuế… + Các nội dung cần thu thập do yêu cầu quản lý và yêu cầu thông tin: quản lý theo khu vực, theo loại khách hàng… - Mã hóa các đối tượng chi tiết TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 229 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.2. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán • Cách thức mã hóa các dữ liệu đã thu nhận: - Xác định các đối tượng quản lý cần mã hóa - Xác định các nội dung quản lý cần thu thập cho đối tượng mã hóa - Xác định nội dung thể hiện trên bộ mã - Lựa chọn phương pháp mã hóa phù hợp: + Sử dụng mã gợi nhớ (gán các ký tự) tạo thành 1 nhóm mã ở vị trí đầu tiên, bên trái của bộ mã để mô tả cho loại đối tượng mã hóa Ví dụ: Bộ mã khách hàng – KH Bộ mã nhân viên bán hàng - NVBH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 230 115
- 8/4/2020 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.2. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán • Cách thức mã hóa các dữ liệu đã thu nhận: - Lựa chọn phương pháp mã hóa phù hợp: + Sử dụng mã gợi nhớ với các ký tự gợi nhớ có độ dài thống nhất để mô tả cho các nội dung quản lý có ít thành phần bên trong nội dung đó + Sử dụng mã số liên tiếp với các chữ số có độ dài thống nhất để mô tả cho các nội dung quản lý có nhiều thành phần bên trong nội dung đó. + Sử dụng mã phân cấp để sắp xếp trình tự các nhóm mã liên quan đến các nội dung có quan hệ phân cấp từ cấp cao đến cấp thấp theo hướng trái sang phải của bộ mã - Xem xét tính lâu dài, ổn định của bộ mã trước khi thiết lập chính thức TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 231 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.3. Tổ chức xử lý, hệ thống hoá thông tin kế toán • Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: -Phân loai các nghiệp vụ kế toán ghi nhận theo từng chu trình kinh doanh -Đối với mỗi nghiệp vụ, xác định các đối tượng kế toán có liên quan - Đối với mỗi đối tượng kế toán trong từng nghiệp vụ, xác định các yêu cầu thông tin, yêu cầu quản lý liên quan đến đối tượng đó. - Tổng hợp các đối tượng kế toán và yêu cầu thông tin, yêu cầu quản lý theo từng chu trình TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 232 116
- 8/4/2020 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.3. Tổ chức xử lý, hệ thống hoá thông tin kế toán • TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 233 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.3. Tổ chức xử lý, hệ thống hoá thông tin kế toán TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 234 117
- 8/4/2020 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.3. Tổ chức xử lý, hệ thống hoá thông tin kế toán Thủ công Vi tính Chứng từ được ghi đồng thời Chứng từ được kế toán chi Ghi sổ vào cả sổ kế toán chi tiết & tiết nhập vào từ chương tổng hợp, sau đó đối chiếu trình, sau đó chương trình nhau. sử dụng chính thông tin này để ghi sổ kế toán tổng hợp. 3 phương pháp (cải chính, ghi 2 phương pháp (ghi bổ sung Sửa sổ bổ sung & ghi số âm - bút toán & ghi số âm - bút toán đỏ) đỏ) Sổ kế toán là phương tiện xử Sổ kế toán chỉ có ý nghĩa để Hình thức lý thông tin. Tuân thủ 1 trong 4 kiểm tra, báo cáo. Sau khi sổ kế toán hình thức sổ (tổng hợp) đã nhập dữ liệu, có thể in ra bất kỳ hình thức sổ kế toán nào. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 235 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.4. Tổ chức cung cấp thông tin • Căn cứ tổ chức hệ thống báo cáo: - Nội dung - Hình thức TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 236 118
- 8/4/2020 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.5. Tổ chức quản trị người dùng và bảo mật thông tin kế toán • Tổ chức quản trị người dùng - Phân chia trách nhiệm; - Truy cập cơ sở dữ liệu; - Xác lập quyền sở hữu dữ liệu TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 237 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.5. Tổ chức quản trị người dùng và bảo mật thông tin kế toán • Tổ chức quản trị người dùng: Phân chia trách nhiệm Để phân chia trách nhiệm hợp lý và đầy đủ đòi hỏi: - Các chức năng thiết kế - Thực hiện - Vận hành trong trung tâm dữ liệu kế toán Để đảm bảo an toàn dữ liệu: - Truy cập - Sử dụng - Cập nhật cơ sở dữ liệu TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 238 119
- 8/4/2020 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.5. Tổ chức quản trị người dùng và bảo mật thông tin kế toán • Tổ chức quản trị người dùng: Phân chia trách nhiệm Mỗi người dùng được quyền: quyền sử dụng chương trình, quyền đọc, thêm, sửa, xóa các tệp tin dữ liệu hay các vùng trên các tệp tin dữ liệu. Phầm mềm kế toán cần tự động ghi nhận các hành vi truy cập hệ thống, chỉnh sửa, thêm, xóa dữ liệu trên một tệp tin riêng, tệp tin này phải được bảo mật tối đa, không được xem, xoá hay sửa. Tệp tin này độc lập với hệ thống, kiểm tra kế toán, kế toán trưởng là người có quyền cao nhất trong hệ thống cũng chỉ được quyền xem và in báo cáo từ nội dung dữ liệu của tệp tin này mà không được quyền xóa, sửa TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 239 6.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 6.3.5. Tổ chức quản trị người dùng và bảo mật thông tin kế toán • Tổ chức an toàn thông tin trong các phần mềm kế toán: - Thiết lập cơ chế đối với phòng máy tính của đơn vị kế toán Chế độ quản lý các máy chủ: Tất cả mọi thao tác trên máy đều nằm dưới sự kiểm soát của phụ trách thông qua các cán bộ kỹ thuật được giao nhiệm vụ cụ thể. Chế độ quản lý dữ liệu: Mọi thao thác trên dữ liệu phải tuân thủ các quy trình kỹ thuật yêu cầu, chỉ cho phép đối với những cán bộ được giao nhiệm vụ cụ thể nhưng dưới sự giám sát của người phụ trách hoặc cán bộ quản lý máy chủ. Kiểm tra, kiểm soát và hạn chế mức cao nhất việc đưa thông tin từ bên ngoài hệ thống thông qua đĩa mềm để giảm tối thiểu khả năng lây nhiễm virus lên hệ thống. Các đơn vị phải chịu trách nhiệm về tình trạng lây nhiễm virus của các máy tính do mình quản lý. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 240 120
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán - Chương 1: Tổng quan về tổ chức công tác kế toán trong đơn vị kế toán (Năm 2022)
19 p | 35 | 8
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán - Chương 2: Tổ chức bộ máy kế toán, chính sách kế toán và kiểm tra kế toán (Năm 2022)
67 p | 18 | 8
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán - Chương 6: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin (Năm 2022)
43 p | 19 | 6
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán: Bài 7 - TS. Phí Văn Trọng
20 p | 84 | 6
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán - Chương 3: Tổ chức thu nhận thông tin kế toán trong đơn vị kế toán (Năm 2022)
40 p | 29 | 6
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán: Bài 3 - TS. Phí Văn Trọng
52 p | 35 | 5
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán: Bài 4 - TS. Phí Văn Trọng
46 p | 37 | 5
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán: Bài 1 - TS. Phí Văn Trọng
44 p | 31 | 4
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán - Chương 3: Tổ chức thu nhận thông tin kế toán trong đơn vị kế toán
21 p | 31 | 4
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán - Chương 2: Tổ chức bộ máy kế toán, chính sách kế toán và kiểm tra kế toán
36 p | 33 | 4
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán - Chương 1: Tổng quan về tổ chức công tác kế toán
62 p | 22 | 4
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán: Bài 5 - TS. Phí Văn Trọng
50 p | 42 | 4
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp: Chương 5
43 p | 7 | 3
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp: Chương 1
27 p | 8 | 2
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp: Chương 2
68 p | 5 | 2
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp: Chương 3
64 p | 6 | 2
-
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp: Chương 4
33 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn