intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 7: Phương sai thay đổi

Chia sẻ: Đỗ Thế Mạnh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:14

173
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các ước lượng OLS vẫn là các ước lượng tuyến tính, không chệch nhưng không còn hiệu quả nữa. 2. Ước lượng phương sai của các ước lượng OLS bị chệch nên các kiểm định t và F không còn đáng tin cậy nữa. 3. Kết quả dự báo không hiệu quả khi sử dụng các ước lượng OLS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 7: Phương sai thay đổi

  1. Chương 7 Phương sai thay đổi I. Bản chất và nguyên nhân phương sai thay đổi Bản chất : Phương sai có điều kiện của Ui không giống nhau ở mọi quan sát. 2 Var (Ui) = σ i (i=1,2,…,n) Nguyên nhân : - Do bản chất của các mối quan hệ trong kinh tế chứa đựng hiện tượng này.
  2. - Do kỹ thuật thu thập số liệu được cải tiến, sai lầm phạm phải càng ít hơn. - Do con người học được hành vi trong quá khứ. - Do trong mẫu có các giá trị bất thường (hoặc rất lớn hoặc rất nhỏ so với các giá trị khác). Hiện tượng phương sai không đồng đều thường gặp đối với số liệu chéo.
  3. II. Hậu quả của phương sai thay đổi 1. Các ước lượng OLS vẫn là các ước lượng tuyến tính, không chệch nhưng không còn hiệu quả nữa. 2. Ước lượng phương sai của các ước lượng OLS bị chệch nên các kiểm định t và F không còn đáng tin cậy nữa. 3. Kết quả dự báo không hiệu quả khi sử dụng các ước lượng OLS.
  4. Giải thích 1. Xét mô hình Yi = β 1+ β 2Xi +Ui (1) 2 2 2 với Var(Ui) = σ i = ωi σ (i=1,2,…,n) - Dùng p2 OLS cho (1), ta có ước lượng của β 2 là ˆ = ∑ x iy i β ∑x 2 2 i ˆ β2 vẫn là ước lượng tuyến tính, không chệch của β 2 (do khi chứng minh tính không chệch của các ước lượng , không sử dụng giả thiết phương sai thuần nhất).
  5. - Mặt khác, nếu chia 2 vế của (1) cho ω i: Y   1 X  U   i  = β1   + β2  i  +  i  ω  ω  ω  ω   i  i  i  i Hay Yi = β1X + β2 X + U * 0 i * i * i (2) Ta có :  Ui  1 1 2 2 Var( U ) = Var  = 2 Var( Ui ) = 2 ωi σ = σ 2 ∀ i * i ω  ω  i i ωi Nên (2) thỏa các giả thiết của mô hình hồi qui tuyến tính cổ điển.
  6. Do đó, nếu dùng p2 OLS cho (2), ta sẽ ˆ thu được β2* là ước lượng tuyến tính, không chệch, có phương sai bé nhất của β 2 (Theo định lý Gauss- Markov). Vì vậy phương ˆ β2 sai của ˆ không còn bé nhấ2 nữa nên không βt còn là ước lượng hiệu quả nữa.
  7. 2. Với mô hình (1), khi có phương sai thay đổi thì có thể chứng minh được : ˆ Var( β ) = ∑x σ 2 i i 2 2 (∑ x ) 2 2 i Tuy nhiên, nếu vẫn dùng ước lượng của phương sai theo công thức σˆ 2 a ˆ Vˆ r ( β2 ) = ∑ xi 2 như của mô hình có phương sai thuần nhất thì rõ ràng đây là ước lượng Var( aˆ chệch củβ2 ) .
  8. III. Cách phát hiện phương sai thay đổPhương pháp đồ thị 1. i Xét mô hình : Yi = β 1+ β 2Xi +Ui (1) - Hồi qui (1)  thu được các phần dư ei. - Vẽ đồ thị phân tán của e theo X. - Nếu độ rộng của biểu đồ rải tăng hoặc giảm khi X tăng thì mô hình (1) có thể có hiện tượng phương sai thay đổi. * Chú ý : Với mô hình hồi qui bội, cần vẽ đồ thị phần dư theo từng biến độc lập hoặc theo Yˆ .
  9. 2. Kiểm định Park Ý tưởng : Park cho rằngσ i2 là một hàm của X có dạng : σ =σ X e i 2 2 β2 ν i i Do đó : ln σ i2 = ln σ 2 + β2 ln Xi + ν i 2 Vì σ i chưa biết nên để ước lượng hàm trên Park đề nghị sử dụng ei thay choσ i2 2
  10. Các bước kiểm định Park : - Ước lượng mô hình hồI qui gốc (1), thu lấy phần dư ei  tính ei2 - Ước lượng mô hình ln ei2 = β1 + β2 ln Xi + ν i * Chú ý : Nếu mô hình gốc có nhiều biến độc lập thì hồi qui ln ei2 theo từng biến độc lập hoặc ˆ Yi - Kiểm định giả thiết H0 : β 2 = 0 theo Nếu chấp nhận H0  mô hình gốc (1) có phương sai không
  11. 3. Kiểm định Glejser Tương tự kiểm định Park, tuy nhiên sau khi thu các phần dư từ mô hình hồi qui gốc, Glejser sử dụng các dạng hàm sau 1 ei = β1 + β2 Xi + ν i ei = β1 + β2 + ν i Xi ei = β1 + β2 Xi + ν i 1 ei = β1 + β2 +νi Xi Nếu chấp nhận H0 : β 2 = 0  mô hình gốc (1) có phương sai không đổi.
  12. 4. Kiểm định White Xét mô hình : Yi = β 1+ β 2X2i + β 3X3i +Ui Bước 1 : Ước lượng mô hình gốc, thu ei Bước 2 : Hồi qui mô hình phụ sau, thu hệ số xác định của hồi qui phụ Raux : 2 ei2 = α1 + α 2 X2i + α 3 X3i + α 4 X2i + α 5 X2i + α 6 X2i X3i + Vi 2 3 Bước 3 : Kiểm định H0 : Phương sai không đổi. nR 2 aux > χ ( p) 2 α Nếu  bác bỏ H0. Với p là số hệ số trong mô hình hồi qui
  13. 5. Biện pháp khắc phục •GT1:PS cuûa Ui . tyû leä vôùi bình phöông cuûa bieán g.t: var(Ui/Xi) = б2Xi2 Yi = β 1+ β 2Xi +Ui (1) coù PS. thay ñoåi Yi/Xi = β 1/Xi + β 2 +Ui/Xi Yi*= β 1Xi*+ β 2 +Ui* (2) coù PS khoâng ñoåi Aùp duïng OLS öôùc löôïng MH(2).
  14. *GT2 : Phöông sai cuûa sai soá tyû leä vôùi bieán giaûi thích var(Ui/Xi) = б2Xi *GT3 : Phöông sai cuûa sai soá tyû leä thuaän vôùi bình phöông giaù trò trung bình cuûa Y var(Ui/Xi) = б2[ E(Y)]2 *GT4 : Pheùp bieán ñoåi loâgarit Ln(Yi) = β 1+ β 2ln(Xi) +Ui Moâ hình loâgarit coù theå coù phöông sai khoâng ñoåi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2