intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công nghệ lạnh thực phẩm: Chương 3 - Thiết bị và chọn thiết bị cho hệ thống lạnh trong thực phẩm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

11
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Công nghệ lạnh thực phẩm: Chương 3 - Thiết bị và chọn thiết bị cho hệ thống lạnh trong thực phẩm" trình bày các nội dung chính sau: Máy nén lạnh; Thiết bị ngưng tụ; Thiết bị bay hơi; Thiết bị phục trong hệ thống lạnh;... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ lạnh thực phẩm: Chương 3 - Thiết bị và chọn thiết bị cho hệ thống lạnh trong thực phẩm

  1. CHƯƠNG III. THIẾT BỊ VÀ CHỌN THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG LẠNH TRONG THỰC PHẨM 115
  2. 3.1. Máy nén lạnh 3.1.1. Khái niệm và phân loại : Máy nén là nguồn động lực của hệ thống lạnh. Máy nén có nhiệm vụ hút hơi môi chất lạnh sinh ra ở thiết bị bay hơi để nén lên áp suất cao đẩy vào thiết bị ngưng tụ. Nhờ có máy nén mà môi chất tuần hoàn được trong hệ thống lạnh. Máy nén lạnh Máy nén thể tích Máy nén động học - Máy nén pittong Máy nén piston quay : trục vít, Máy nén tuabin Máy nén ejecter trượt, dao động nén roto; xoắn ốc 116
  3. 3.1. Máy nén lạnh Máy nén thể tích: Môi chất được nén lên áp suất cao nhờ sự thay đổi thể tích của khoang hơi giữa pittong và xi lanh. Máy nén làm việc theo nguyên lý này làm việc theo chu kỳ hút – nén – xả. Máy nén động học: áp suất của dòng hơi tăng lên là do động năng biến thành thế năng. Ví dụ: trong máy nén tuabin, giai đoạn đầu hơi được tăng tốc nhờ đĩa quay và cánh quạt, giai đoạn hai, dòng hơi có động năng lớn được dẫn đến buồng khuếch tán, tại đây động năng biến thành thế năng và áp suất tăng dần. Máy nén động học làm việc liên tục và không có van. 117
  4. Loại máy nén Pittong trượt Trục vít Tuabin Đặc tính kỹ thuật Năng suất lưu lượng 0,000015 – 1,5 m3/s 0,055 – 3,0 m3/s Tối thiểu 0,3m3/s (0,5-5000 m3/h) (200-10.000 m3/h) (1000 m3/h) Trạng thái hút Trạng thái hút Trạng thái nén Tỷ số áp suất tối đa hoặc hiệu áp п=8…..12 П=20; ∆p=2Mpa Phụ thuộc vào môi chất và kết suất trong 1 cấp nén cấu của máy nén Dạng nén Xung động Tương đối ổn định Ổn định Lưu lượng thể tích khi thay đổi áp Ít phụ thuộc Hầu như giữ nguyên Rất phụ thuộc suất nén Khả năng điều chỉnh năng suất khi Hạn chế theo từng nấc Điều chỉnh vô cấp không hạn chế Điều chỉnh vô cấp có giới hạn giữ nguyên tốc độ vòng quay xuống đến 10% do thiết bị điều chỉnh Đối với hiện tượng lỏng vào Va đập thủy lực là vấn đề nan giải Không trở ngại gì Ít gây trở ngại đường hút (va đập thủy lực) Số chi tiết bị mài mòn Nhiều Ít Rất ít Yêu cầu diện tích lắp đặt Nhiều nhất Trung bình Ít nhất Kiểu máy Hở, nửa kín, kín Hở, nửa kín Hở, nửa kín Yêu cầu bảo dưỡng Ít, đơn giản, dễ dàng Nhỏ Cần có chuyên môn và sự thận trọng cao Vốn đầu tư Thuận lợi nhất cho năng suất dưới Thuận lợi hơn cho năng suất từu Nhỏ nhât cho năng suất từ 118 1Mw 1,5Mw trở lên 2Mw trở lên, đặc biệt DHKK.
  5. 3.1. Máy nén lạnh Máy nén Máy nén Máy nén Máy nén hở bán kín kín Máy nén hở Máy nén bán kín Máy nén kín 119
  6. MÁY NÉN HỞ 120
  7. Đặc điểm của máy nén hở - Dễ bảo dưỡng, thay thế động cơ - Tuy nhiên bị tổn thất do phải truyền động - Thường dùng cho máy lạnh công suất lớn, đặc biệt máy lạnh có môi chất là NH3 121
  8. Đặc điểm của máy nén bán kín Nâng cao hiệu suất động cơ điện; Đảm bảo không có hiện tượng thủy kích; Tuy nhiên đòi hỏi phải có cách điện tốt do động cơ luôn làm việc trong môi trường ẩm; Thích hợp cho hệ thống lạnh công suất vừa và lớn 122
  9. Đặc điểm của máy nén kín Vận hành đơn giản, tuổi thọ cao; Gồm các loại piston, roto, xoắn ốc. Nhược điểm là khó bảo dưỡng, đòi hỏi độ bền cao, thích hợp với các máy lạnh công suất nhỏ như tủ lạnh, điều hòa không khí (
  10. 3.1.2.Phạm vi ứng dụng của máy nén Máy nén pittong  Dễ dàng vận hành và bảo dưỡng, thông dụng, được dùng ở các giải công suất vừa và nhỏ. Máy có thể ở dạng hở, bán kín và kín.  Tỷ số nén đối với 1 cấp nén п
  11. Máy nén pittong 125
  12. 3.1.2.Phạm vi ứng dụng của máy nén Máy nén trục vit Ưu điểm: cho năng suất lạnh lớn với kích thước nhỏ, không có clape hút và đẩy; Tỉ số nén cho phép cao hơn máy nén piston (п=20); Giá thành đầu tư ban đầu lớn, chế độ vận hành đòi hỏi nghiêm ngặt (hệ thống hồi dầu riêng), gây ra tiếng ồn lớn. 126
  13. 127
  14. 128
  15. 129
  16. 3.1.3. Quá trình nén và thể tích hút thực 130
  17. 3.1.3. Quá trình nén và thể tích hút thực 131
  18. 3.1.3. Quá trình nén và thể tích hút thực Xác định hiệu suất thể tích λ theo tỉ số nén п 132
  19. 3.1.4. Liên hệ giữa công nén lý thuyết và thực của máy lạnh nén hơi Hiệu suất nén: là tỉ số giữa công nén lý thuyết và công nén thực tế Công nén thực tế và các thành phần tổn thất 133
  20. 134
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2