intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng CSDL: Chương 2 - Ngôn ngữ thao tác dữ liệu

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

139
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng CSDL: Chương 2 - Ngôn ngữ thao tác dữ liệu trình bày sơ đồ thực thể liên kết gồm sơ đồ thực thể, sơ đồ thực thể liên kết, quan hệ, mô hình thực thể quan hệ, mô hình dữ liệu quan hệ, mô hình dữ liệu mạng, mô hình dữ liệu phân cấp, mô hình hướng đối tượng. Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng CSDL: Chương 2 - Ngôn ngữ thao tác dữ liệu

  1. BÀI GIẢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
  2.  1. Sơ đồ thực thể liên kết  1.1.Thực thể  1.2.Sơ đồ thực thể liên kết  1.3.Quan hệ  2. Các mô hình dữ liệu  Mô hình thực thể quan hệ  Mô hình dữ liệu quan hệ  Mô hình dữ liệu mạng  Mô hình dữ liệu phân cấp  Mô hình hướng đối tượng
  3. 1.1.Thực thể  Một thực thể là một đối tượng của thế giới thực  Tập hợp các thực thể giống nhau tạo thành 1 tập thực thể  Chú ý  Thực thể (Entity)  Đối tượng (Object)  Tập thực thể (Entity set)  Lớp đối tượng (Class of objects)
  4.  Ví dụ “Quản lý đề án công ty”  Một nhân viên là một thực thể  Tập hợp các nhân viên là tập thực thể  Một đề án là một thực thể  Tập hợp các đề án là tập thực thể  Một phòng ban là một thực thể  Tập hợp các phòng ban là tập thực thể
  5.  Các kiểu thực thể: Thực thể mạnh (strong entity type): tồn tại độc lập với những kiểu thực thể khác Thực thểyếu (weak entity type): tồn tại phụthuộc vào kiểu thực thể khác Ví dụ: EMPLOYEE là kiểu thực thể mạnh. DEPENDENT là kiểu thực thể yếu, lệ thuộc vào EMPLOYEE.
  6.  Liên kết  Một liên kết là một sự ghép nối giữa hai hay nhiều thực thể. Phản ánh sự liên hệ giữa các thực thể.Có các kiểu liên kết sau.  Quan hệ 1-1 (đọc là liên kết một một): Hai thực thể A và B có mối quan hệ 1-1 nếu một thực thể kiểu A tương ứng với một thực thể kiểu B và ngược lại:
  7.  Quan hệ 1-n (đọc là liên kết một nhiều): Hai thực thể A và B có mối Quan hệ 1- n nếu một thực thể kiểu A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B và một thực thể của B chỉ tương ứng với một thực thể kiểu A:  Quan hệ n-n (đọc là liên kết nhiều nhiều ): Hai thực thể A và B có mối Quan hệ n-n nếu một thực thể kiểu A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B và ngược lại”
  8. hệ 3.Quan trữ trong CSDL Quan hệ được tổ chức thành các  Dữ liệu lưu Quan hệ (relation)  Quan hệ (relation) thể hiện ra như là bảng (table)  Một quan hệ có :  Một tên  Tập hợp các thuộc tính (attribute), có tên và kiểu dữ liệu  Tập hợp các bộ (tuple), có thể thay đổi theo thời gian
  9. 2. Các mô hình dữ liệu
  10. Mô hình thực thể quan hệ( E/R)  Là đồ thị biểu diễn các tập thực thể, thuộc tính và mối quan hệ Tên tập thực thể Tập thực thể Tên thuộc tính Thuộc tính Tên quan hệ Quan hệ
  11. Ví dụ lược đồ E/R NGSINH LUON DCHI TENPHG G HONV TENNV NHANVIEN Lam_viec PHONGBAN PHAI La_truong_phong Phu_trach DDIEM_D A Phan_cong DEAN TENDA
  12. Mô hình dữ liệu quan hệ  2. Mô hình phân cấp (Hierarchical model)  Mô hình phân cấp hay mô hình CSDL dạng cây được tổ chức theo cấu trúc từ trên xuống dưới giống như cây lộn ngược. Mỗi nút tương ứng với một kiểu dữ liệu, có thể có một hoặc nhiều trường, mô tả thực thể và một nhánh cây tạo nên một liên kết giữa kiểu dữ liệu này với kiểu dữ liệu khác. Mỗi nút đều có một nút cha và nhiều nút con, trừ nút gốc là không có cha.
  13.  Tuy nhiên, mô hình chỉ thể hiện được quan hệ 1-n, tức là mô tả được trường hợp nút cha có nhiều nút con như một phòng thì có thể có nhiều nhân viên hay một phòng có thể có nhiều dự án, còn trường hợp ngược lại thì không PHÒNG NHÂN VIÊN DỰ ÁN CHUYÊN MÔN CẤP DƯỚI THIẾT BỊ
  14.  - Điểm nổi bật trong các thủ tục truy xuất đến một đối tượng trong mô hình phân cấp là đường dẫn đi từ gốc đến phần tử cần xét trong cây phân cấp
  15. 3. Mô hình mạng  - Mô hình mạng được biểu diễn như một đồ thị có hướng. Mỗi nút có thể nối với một nút bất kỳ để biểu diễn một liên kết 1-n thông qua con trỏ liên kết. Sự khác nhau chính giữa hệ thống mạng và hệ thống phân cấp là mô hình mạng không ràng buộc về số và hướng của các liên kết thiết lặp giữa các nút.
  16.  Vd người quản lý Công chức quản lý nơi làm Ngân hàng tài khoản-ngân hàng Tài khoản Khách hàng chủ tài khoản tài khoản-khách hàng Đăng ký
  17. 4. Mô hình quan hệ  - Cơ sở dữ liệu quan hệ được xây dựng theo lý thuyết do E.F.Codd giới thiệu năm 1970. Thuật ngữ “quan hệ” là do bảng dữ liệu hai chiều được Codd gọi là bảng quan hệ. Mô hình quan hệ khác hẳn với các mô hình trước nó và từ năm 1980 đã trở thành mô hình được dùng rộng rãi để phát triển hệ quản trị CSDL
  18.  - Theo mô hình quan hệ, dữ liệu được thể hiện trong bảng hai chiều, gồm các dòng và cột. Các bảng gọi là các “quan hệ”, các dòng gọi là các “bộ” và cột là “thuộc tính”. Theo cách nhìn của các mô hình trước thì mỗi dòng là một bản ghi, các thuộc tính cho biết ý nghĩa của các giá trị trong bản ghi.
  19.  Cơ sở dữ liệu quan hệ dùng các thuộc tính để liên kết dữ liệu giữa các bảng khác nhau thay vì dùng con trỏ để liên kết tập bản ghi như trong mô hình mạng. Chẳng hạn thuộc tính mã của bảng KHÁCH HÀNG và thuộc tính khách hàng của bảng ĐƠN HÀNG là hai thuộc tính dùng để liên kết hai bảng quan hệ này. Đi sâu vào chi tiết của mô hình quan hệ sẽ được giới thiệu trong Chương III
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2