intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đặc điểm di truyền và điều trị của cường Insulin bẩm sinh ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Đồng 2

Chia sẻ: Anh Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

32
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Đặc điểm di truyền và điều trị của cường Insulin bẩm sinh ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Đồng 2" xác định các loại đột biến gen; xác định tỉ lệ các đặc điểm về điều trị; Khảo sát mối liên quan về lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị giữa hai nhóm có đột biến gen liên quan đến kênh KATP và nhóm không đột biến gen liên quan đến kênh KATP.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đặc điểm di truyền và điều trị của cường Insulin bẩm sinh ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Đồng 2

  1. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA CƯỜNG INSULIN BẨM SINH Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Báo cáo viên: BS. Nguyễn Văn Nhàn 12/2018
  2. 1. MỞ ĐẦU Tổn thương não không hồi phục 50% Chậm phát triển tâm vận 44% Động kinh 25% Đột biến kênh KATP (ABCC8, KCNJ11) thường gặp nhất (50-80%) Hầu hết không đáp ứng diazoxide (90%) 1/ 50.000 Thể lan tỏa hầu hết không đáp ứng với điều trị nội, nhiều biến chứng sau cắt tụy gần toàn phần Thể khu trú (30-40%), do đột biến lặn dị hợp tử từ bố, đáp ứng sau cắt tụy khu trú
  3. 2012 Tiến hành xét nghiệm gen CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Tại Bệnh viện Nhi đồng 2, Đột biến gen gây CIBS thường gặp bao gồm những dạng đột biến nào? Đặc điểm các phương pháp điều trị CIBS là gì? Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị giữa nhóm có đột biến gen liên quan kênh KATP và nhóm không có đột biến gen liên quan kênh KATP có khác nhau không?
  4. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU MỤC TIÊU TỔNG QUÁT Khảo sát đặc điểm di truyền và điều trị của cường insulin bẩm sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi đồng 2 từ 1/2012 đến 7/2017 MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT • Xác định các loại đột biến gen • Xác định tỉ lệ các đặc điểm về điều trị • Khảo sát mối liên quan về lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị giữa hai nhóm có đột biến gen liên quan đến kênh KATP và nhóm không đột biến gen liên quan đến kênh KATP
  5. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca Dân số mục tiêu Bệnh nhi được chẩn đoán CIBS Dân số chọn mẫu Bệnh nhi được chẩn đoán và điều trị CIBS tại BV Nhi đồng 2 từ 1/2012 đến 7/2017 Cỡ mẫu: lấy trọn
  6. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn chọn mẫu Tiêu chuẩn loại trừ • Insulin máu > 1 𝜇U/ml (ứng với • Cường insulin mắc phải (u tụy nội khi hạ glucose máu < 2,8 tiết) mmol/l) • Cường insulin hội chứng • Tốc độ truyền glucose để duy (Beckwith Wiedemann, Turner…) trì glucose máu bình thường • Cường insulin thoáng qua (sinh > 7 mg/kg/phút (dưới 6 tháng ngạt, chậm tăng trưởng trong tử tuổi) và 3-7 mg/kg/phút (trên 6 cung, mẹ sử dụng thuốc…) tháng tuổi)
  7. Từ 1/1/2012 đến 30/07/2017 có 21 trường hợp cường insulin bẩm sinh được đưa vào nghiên cứu Nam/Nữ: 0,75/1 4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG (n=21) LÝ DO NHẬP VIỆN % 35 33,3 30 25 23,8 Hạ glucose máu kéo dài 20 33,3% 14,3 14,3 15 Meissner T: 35% 10 Lee C: 15,4% 4,8 4,8 4,8 5 0 Hạ Co giật Ngưng Tím Dò khí Sốt Bú kém glucose thở thực máu kéo quản dài
  8. 4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG (n=21) THỜI ĐIỂM CÓ TRIỆU CHỨNG Thời điểm có triệu chứng Số trường hợp Tỉ lệ % Sơ sinh 17 80,9 Tuần tuổi đầu 16 94,1 Nhũ nhi 4 19,1 Thời điểm có triệu chứng Sogno V: 49% tháng đầu Park SE: 59% trong 3 ngày tuổi đầu THỜI ĐIỂM CHẨN ĐOÁN Thời điểm chẩn đoán Giá trị Tuổi lúc chẩn đoán (trung vị, tứ vị) 28 (22-49) Thời gian để chẩn đoán (ngày) (TB ± ĐLC) 19,3 ± 10,7
  9. 4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG (n=21) CÂN NẶNG VÀ TUỔI THAI LÚC SINH CNLS 3721,4 gram Đặc điểm lúc sinh Giá trị Cân nặng (gram) (TB ± ĐLC) 3721,4 ± 756,1 Lớn cân so với tuổi thai (số trường hợp, %) 15 (71,4) Nam 7 (46,7) Nữ 8 (53,3) CNLS trung bình Lớn cân so với tuổi (gram) thai (%) Buraczewska M: 3850 Sogno V: 50% Park SE: 4080 ± 490 Park SE: 76% Avatapalle H: 3300 Faletra F: 32,3%
  10. 4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG (n=21) TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Triệu chứng Buraczewska Gong C Lee C Meissner (%) M (2015) (2016) (2016) T (2003) Co giật 77 79 69 47,3 Tím 16 - 15 17,6 60 % Rối loạn tri giác 81 - 46 14,9 50 47,6 Ngưng thở 19 - 8 27 38,1 Giảm trương lực 16 - 62 27 40 cơ 30 19,1 20 14,3 10 4,8 0 Co giật Tím Rối loạn Ngưng Giảm tri giác thở trương lực cơ
  11. 4.2. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG (n=21) NỒNG ĐỘ GLUCOSE MÁU LÚC NHẬP VIỆN Số trường hợp 20 17 80,9% dưới 15 1,5 mmol/l 10 5 4 0 Dưới 1,5 mmol/l Trên 1,5 mmol/l Chúng tôi Demirbilek H Gong C Meissner T Avatapalle H Sakakibara A (2014) (2016) (2003) (2013) (2017) Nồng độ glucose 0,49 1,70 1,80 1,33 1,60 1,67 máu trung bình (mmol/l)
  12. 4.3. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN CÁC LOẠI ĐỘT BIẾN GEN Đột biến kênh KATP 94,1% Phân tích di truyền Số trường hợp Tỉ lệ % Có đột biến gen 17 80,9 Liên quan kênh KATP 16 94,1 ABCC8 15 88,2 KCNJ11 1 5,9 Không liên quan kênh KATP 1 5,9 GLUD1 1 5,9 Không xác định được đột biến gen 4 19,1 Hàn Quốc Anh Tây Ban Nha Trung Quốc Na Uy Nhật Bản (Park SE) (Kapoor R) (Martinez R) (Gong C) (Sandal T) (Yorifuji T) Đột biến kênh 88 36,3 42 88 58 53 KATP (%)
  13. 4.3. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN LIÊN QUAN KÊNH KATP Số trường hợp 10 Dị hợp tử từ bố 37,5% 9 8 6 Sandal T: 33,3% 6 Gong C: 43% Yorifuji T: 94,1 % 4 2 1 0 Dị hợp tử kép Dị hợp tử từ Đồng hợp tử bố
  14. 4.3. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN BẢN ĐỒ ĐỘT BIẾN GEN ABCC8
  15. 4.4. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ TỐC ĐỘ VÀ NỒNG ĐỘ GLUCOSE CAO NHẤT CẦN DÙNG Dịch truyền glucose Kết quả (TB ± ĐLC) Tốc độ cao nhất (mg/kg/phút) 17,6 ± 5,9 Nồng độ cao nhất (%) 20,9 ± 4,6 Tốc độ glucose trung bình cần dùng (mg/kg/phút) Meissner T (2003): 17,6 Avatapalle H (2013): 18,0
  16. 4.4. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ NỘI 100 % Chúng tôi Welters A (2015) Gong C (2016) 80,0 80 74,0 50 % 14/21 trường hợp 60 đáp ứng nội 40 33,3 40 (66,9%) 28,6 22,0 20 13,0 33,3 0 30 28,6 Diazoxide Octreotide 25,0 20 10 0 0 Diazoxide Octreotide Nifedipine Everolimus
  17. 4.4. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ LIỀU LƯỢNG VÀ TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC Thuốc Liều dùng Tác dụng phụ (TB ± ĐLC) (Số trường hợp) Diazoxide (n=7) 11,5 ± 1,6 1 (mg/kg/ngày) Octreotide (n=18) 20,7 ± 6,9 3 (𝜇g/kg/ngày) Nifedipine (n=8) 1,2 ± 0,4 0 (mg/kg/ngày) Everolimus (n=1) 1,8 0 (mg/m2/ngày) Tác dụng phụ Diazoxide Welters A (2015) (%) Octreotide Welters A: có thể gặp rối loạn Phù 3,7 tiêu hóa, nhịp tim nhanh, chậm tăng trưởng (< 5%)
  18. 4.4. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ CẮT TỤY Có 4/7 trường hợp không đáp ứng điều trị nội được cắt tụy gần toàn phần Gen đột Điều trị nội Tốc độ truyền Số lần Đáp ứng Mô học biến trước cắt tụy glucose cắt tụy sau cắt tụy (tháng) (mg/kg/phút) (ngày) KCNJ11 1,3 25,5 1 8 Lan tỏa ABCC8 6,9 18,0 2 49 Lan tỏa ABCC8 2,4 17,7 1 3 Khác ABCC8 2,5 12,1 1 13 Lan tỏa Tỉ lệ % Chúng tôi Banerjee I (2011) Meissner T (2003): 73% phải cắt tụy lần 2 Đột biến 25,0 70,0 kênh KATP phải cắt tụy Beltrand J (2012): 59% tiếp tục hạ glucose máu sau cắt tụy, nhưng có thể kiểm soát được bằng thuốc
  19. 4.4. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG CẤP Số trường hợp (%) Nguyên nhân tử vong: Suy hô hấp/ Viêm 16 phổi nặng/ Nhiễm trùng huyết 15 (93,8) Gong C (2016): 5,3% tử vong do nhiễm 12 trùng huyết 10 (62,5) 8 6 (37,5) 4 2 (12,5) 0 Viêm Nhiễm Nhiễm Tử vong phổi trùng trùng huyết catheter
  20. 4.5. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ GIỮA NHÓM CÓ ĐỘT BIẾN KÊNH KATP VÀ KHÔNG ĐỘT BIẾN KÊNH KATP LÂM SÀNG Đặc điểm Đột biến kênh Không đột biến KATP kênh KATP (n=16) (n=5) Cân nặng lúc sinh (gram) (a) 3803,1 ± 656,9 3460,0 ± 1062,1 Demirbilek H Tuổi thai (tuần) (a) 37,5 ± 1,4 36,7 ± 0,7 (2014): CNLS và tuổi biểu hiện có Tuổi biểu hiện (ngày) (b) 2 (1-3,5) 2 (1-17) sự khác biệt (Trung vị-tứ vị) Biểu hiện (số trường hợp, %) (c) p > 0,05 Gong C (2016), Co giật 7 (43,8) 3 (60,0) Faletra F (2013): CNLS không có Rối loạn tri giác 3 (18,8) 1 (20,0) sự khác biệt Bú kém 6 (37,5) 2 (40,0) Tím 5 (31,3) 3 (60,0) Ngưng thở 3 (18,8) 0 (0) Giảm trương 1 (6,3) 0 (0) lực cơ (a) Phép kiểm t, (b) Phép kiểm Wilcoxon ranksum, (c) Phép kiểm Fisher chính xác
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2