Bài giảng Đấu giá tài sản: Chương 4 - TS. Đỗ Khắc Hưởng
lượt xem 3
download
Bài giảng "Đấu giá tài sản: Chương 4 - Trình tự, thủ tục đấu giá tài sản" trình bày những nội dung chính sau: Tiếp nhận, thẩm định yêu cầu, hồ sơ tài sản đấu giá; ký hợp đồng dịch vụ đấu giá; xây dựng quy chế cuộc đấu giá; lập hồ sơ tài sản đấu giá để cung cấp cho người tham gia đấu giá;... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đấu giá tài sản: Chương 4 - TS. Đỗ Khắc Hưởng
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA MARKETING CHƯƠNG 4 TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
- TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHUNG ĐỐI VỚI VIỆC ĐẤU GIÁ TÀI SẢNSẢN TIẾP NHẬN, TỔ CHỨC ĐĂNG TỔ CHỨC CHO THẨM ĐỊNH YÊU KÝ THAM GIA XEM TÀI SẢN CẦU, HỒ SƠ TÀI ĐẤU GIÁ, THU ĐẤU GIÁ SẢN ĐẤU GIÁ TIỀN ĐẶT TRƯỚC NIÊM YẾT, KÝ HỢP ĐỒNG THÔNG BÁO TỔ CHỨC CUỘC DỊCH VỤ ĐẤU CÔNG KHAI VIỆC ĐẤU GIÁ GIÁ ĐẤU GIÁ LẬP HỒ SƠ TÀI KẾT THÚC CUỘC XÂY DỰNG QUY SẢN ĐẤU GIÁ ĐỂ ĐẤU GIÁ VÀ CHẾ CUỘC ĐẤU CUNG CẤP CHO THANH LÝ HỢP GIÁ NGƯỜI THAM ĐỒNG GIA ĐẤU GIÁ
- LỰA CHỌN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Lựa chọn tổ chức đấu giá là tiền đề cho việc tạo dựng nên quan hệ cung cấp dịch vụ đấu giá giữa tổ chức đấu giá với người có tài sản, là cơ sở để các bên tiến tới việc giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá. Thủ tục Thủ tục không Tài sản thuộc Khoản bắt buộc bắt buộc Tài sản thuộc 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản (theo quy Khoản 2 Điều 4 định tại Điều 55 và Luật Đấu giá tài sản Điều 56 Luật Đấu giá tài sản) Việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản được thực hiện theo quy định tại Điều 55 Luật Đấu giá tài sản và Thông tư 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư Pháp
- LỰA CHỌN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Thông báo kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản Cách thức Công khai kết quả lựa chọn trên trang thông tin điện tử thông báo của mình (nếu có) và Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản Thời hạn thông báo Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản Nội dung thông báo Theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
- I. TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH YÊU CẦU, HỒ SƠ TÀI SẢN ĐẤU GIÁ 1. XEM XÉT VỀ YÊU CẦU ĐẤU GIÁ TÀI SẢN 2. XEM XÉT VỀ CHỦ THỂ YÊU CẦU ĐẤU GIÁ TÀI SẢN 3. XEM XÉT TÀI SẢN VÀ HỒ SƠ VỀ TÀI SẢN ĐẤU GIÁ
- XEM XÉT VỀ YÊU CẦU ĐẤU GIÁ TÀI SẢN 1. XEM XÉT VỀ YÊU CẦU ĐẤU GIÁ TÀI SẢN • Thường thể hiện thông qua Thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá thông báo công khai trên Cổng TÀI SẢN MÀ PHÁP LUẬT thông tin quốc gia về đấu giá tài sản và trang QUY ĐỊNH PHẢI BÁN thông tin điện tử của người có tài sản theo Điều THÔNG QUA ĐẤU GIÁ 56 Luật Đấu giá tài sản và Thông tư số 02/2022/TT-BTP TÀI SẢN THUỘC SỞ HỮU • Không bắt buộc phải thực hiện thủ tục lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản theo quy định tại Điều 56 CỦA TỔ CHỨC, CÁ Luật Đấu giá tài sản. Người có tài sản có thể NHÂN TỰ NGUYỆN LỰA trực tiếp lựa chọn hoặc thực hiện việc lựa chọn CHỌN BÁN THÔNG QUA tổ chức đấu giá theo quy định tại Điều 56 Luật ĐẤU GIÁ Đấu giá tài sản
- Tùy từng tài sản đấu giá và trường hợp cụ thể, đấu giá viên sẽ phải xác định hồ sơ, tài liệu về tài sản đấu giá tương ứng. Căn cứ vào pháp luật dân sự, pháp luật về đấu giá và pháp luật chuyên ngành về các loại tài sản đấu giá, tổ chức đấu giá tài sản cần đề nghị người có tài sản đấu giá cần cung cấp các giấy tờ, tài liệu cơ bản sau: Nhóm 1 Các tài liệu chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc quyền được bán tài sản theo quy định của pháp luật của người có tài sản đấu giá Nhóm 2 Các tài liệu xác định giá khởi điểm, xác định giá trị, chất lượng, hiện trạng của tài sản đấu giá Nhóm 3 Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp tài sản Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan: Tùy từng trường hợp mà Nhóm 4 có thể có các hồ sơ, tài liệu khác như: văn bản ủy quyền, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các biên bản làm việc trong quá trình xử lý vụ việc, xử lý tài sản, văn bản xác minh, v.v...
- II. KÝ HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ Một số văn bản pháp lý cần lưu ý khi ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá Bộ luật Dân sự năm 2015 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại luật đấu giá tài sản (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020) Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản Các văn bản pháp lý chuyên ngành có liên quan tới loại tài sản đấu giá
- III. XÂY DỰNG QUY CHẾ CUỘC ĐẤU GIÁ 1. Tổ chức đấu giá tài sản phải ban Điểm b khoản 2 hành Quy chế cuộc đấu giá Điều 24 Luật Tổ chức đấu giá có nghĩa vụ “Ban hành Quy chế cuộc đấu giá tài sản đấu giá theo quy định tại Điều 34 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan” Khoản 1 Điều “Tổ chức đấu giá tài sản ban hành Quy chế cuộc đấu giá 2. Quy chế cuộc đấu giá áp dụng 34 Luật đấu giá áp dụng cho từng cuộc đấu giá” cho từng cuộc đấu giá (mỗi cuộc tài sản đấu giá phải ban hành một Quy chế đấu giá Khoản 3 Điều “Tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm thông báo công 34 Luật đấu giá khai Quy chế cuộc đấu giá” tài sản 3. Thời điểm ban hành Quy chế cuộc đấu giá: trước ngày niêm yết Điểm d khoản 3 Hành vi ban hành Quy chế cuộc đấu giá không đúng việc đấu giá tài sản Điều 24 NĐ số hoặc không đầy đủ các nội dung chính theo quy định 82/2020/NĐ-CP hoặc không thông báo công khai sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng 4. Tổ chức đấu giá tài sản có trách Điểm đ khoản 5 Hành vi không ban hành Quy chế cho từng cuộc đấu giá Điều 24 NĐ số sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nhiệm thông báo công khai Quy chế 82/2020/NĐ-CP cuộc đấu giá
- IV. LẬP HỒ SƠ TÀI SẢN ĐẤU GIÁ ĐỂ CUNG CẤP CHO NGƯỜI THAM GIA ĐẤU GIÁ Để người có nhu cầu tham gia đấu giá có thể tiếp cận với các thông tin một cách nhanh chóng, thuận tiện nhất, các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ về tài sản đấu giá chỉ bao gồm các giấy tờ, tài liệu cần thiết và cần được sắp xếp theo thứ tự thời gian, theo nhóm, cụ thể: Các hồ sơ, tài liệu về nguồn gốc tài sản, chứng minh quyền được bán tài sản đấu giá theo quy định của pháp luật, có hạn chế hoặc không hạn chế người tham gia Các giấy tờ tài liệu liên quan đến tài sản đấu giá; xác định giá trị, chất lượng, hiện trạng của tài sản Mẫu đơn đăng ký tham gia đấu giá, mẫu giấy ủy quyền Quy chế cuộc đấu giá do tổ chức đấu giá tài sản ban hành Phiếu trả giá (trong trường hợp đấu giá bằng hình thức bỏ phiếu gián tiếp); mẫu phiếu trả giá (để cho người tham gia đấu giá tham khảo trước trong trường hợp đấu giá bằng hình thức bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá, nếu tổ chức đấu giá tài sản thấy cần cung cấp mẫu phiếu này trước)
- V. NIÊM YẾT, THÔNG BÁO CÔNG KHAI VIỆC ĐẤU GIÁ 1. Niêm yết việc đấu giá Nội dung niêm yết Khoản 2 Điều 35 Luật đấu giá tài sản quy định các thông tin phải niêm yết bao gồm: ❑ Tên, địa chỉ của tổ chức đấu giá tài sản; ❑ Tên, địa chỉ của người có tài sản đấu giá; ❑ Tên tài sản hoặc danh mục tài sản, số lượng, chất lượng của tài sản đấu giá; nơi có tài sản đấu giá; giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản đấu giá; ❑ Thời gian, địa điểm xem tài sản đấu giá; ❑ Thời gian, địa điểm bán hồ sơ tham gia đấu giá; ❑ Giá khởi điểm của tài sản đấu giá trong trường hợp công khai giá khởi ❑ điểm; ❑ Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá, tiền đặt trước; ❑ Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá; ❑ Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá; ❑ Hình thức đấu giá, phương thức đấu giá.
- Thời gian • Đối với tài sản đấu giá là động sản, tổ chức đấu giá tài sản phải niêm yết việc đấu giá tài sản ít nhất là 07 ngày làm việc trước ngày mở cuộc đấu giá • Đối với tài sản đấu giá là bất động sản, tổ chức đấu giá tài sản phải niêm yết việc đấu giá tài sản ít nhất là 15 ngày trước ngày mở cuộc đấu giá Địa điểm • Đối với tài sản đấu giá là động sản, tổ chức đấu giá tài sản phải niêm yết việc đấu giá tài sản tại: • Trụ sở của tổ đấu giá tài sản; • Nơi tổ chức cuộc đấu giá; • Nơi trưng bày tài sản (nếu có). • Đối với tài sản đấu giá là bất động sản, tổ chức đấu giá tài sản phải niêm yết việc đấu giá tài sản tại: • Trụ sở của tổ đấu giá tài sản; • Nơi tổ chức cuộc đấu giá; • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản đấu giá Lưu hồ sơ • Tổ chức đấu giá tài sản lưu tài liệu, hình ảnh về việc niêm yết đấu giá tài sản trong hồ sơ đấu giá
- 2. Thông báo công khai việc đấu giá Tài sản bắt buộc phải thực hiện thủ tục thông báo công khai việc đấu giá tài sản • “Ngoài việc niêm yết quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Chỉ bắt buộc áp dụng thủ tục tổ chức đấu giá tài sản thực hiện thông báo công khai việc đấu thông báo công khai việc đấu giá Khoản 4 Điều giá tài sản theo quy định tại Điều 57 của Luật này theo yêu cầu tài sản đối với những tài sản mà 35 Luật đấu của người có tài sản đấu giá” pháp luật quy định phải bán giá tài sản thông qua đấu giá là động sản có giá khởi điểm từ 50 triệu đồng • “Việc đấu giá tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này trở lên và bất động sản được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Chương III của Điều 55 Luật đấu giá tài sản Luật này và quy định tại Chương này” Đối với tài sản thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức tự nguyện lựa • “Ngoài quy định về niêm yết việc đấu giá tài sản quy định tại các khoản 1, 2 và 3 chọn dịch vụ đấu giá, việc thông Điều 35 của Luật này, đối với tài sản đấu giá là động sản có giá khởi điểm từ báo công khai việc đấu giá tài Khoản 1 Điều năm mươi triệu đồng trở lên và bất động sản thì tổ chức đấu giá tài sản phải 57 Luật đấu thông báo công khai ít nhất hai lần trên báo in hoặc báo hình của trung ương sản là không bắt buộc mà được giá tài sản hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có tài sản đấu giá và trang thông thực hiện theo yêu cầu của người tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản; mỗi lần thông báo công khai cách nhau ít nhất 02 ngày làm việc” có tài sản đấu giá
- 2. Thông báo công khai việc đấu giá Nội dung thông báo công khai Thông báo công khai việc đấu giá tài sản phải đảm bảo những nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 57 Luật đấu giá tài sản, bao gồm: ➢ Tên, địa chỉ của tổ chức đấu giá tài sản; ➢ Tên, địa chỉ của người có tài sản đấu giá; ➢ Thời gian, địa điểm đấu giá tài sản; ➢ Tên tài sản, nơi có tài sản đấu giá; ➢ Giá khởi điểm của tài sản đấu giá trong trường hợp công khai giá khởi điểm; tiền đặt trước; ➢ Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá.
- 2. Thông báo công khai việc đấu giá • khoản 1 Điều 57 Luật đấu giá tài sản thì tổ chức đấu giá tài sản phải thông báo công khai ít nhất hai lần, mỗi lần thông báo công khai cách nhau ít nhất 02 ngày làm việc Thời gian • khoản 3 Điều 57 Luật đấu giá tài sản thì thời gian thông báo công khai lần thứ hai ít nhất là 07 ngày làm việc đối với tài sản là động sản, 15 ngày đối với tài sản là bất động sản trước ngày mở cuộc đấu giá • Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật đấu giá tài sản, tổ chức đấu giá tài sản phải thông báo công khai việc đấu giá tài sản trên: Cách thông • Báo in hoặc báo hình của trung ương hoặc tỉnh, thành báo phố trực thuộc trung ương nơi có tài sản đấu giá; • Và trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản • Tổ chức đấu giá tài sản lưu tài liệu, hình ảnh về việc Lưu Hồ sơ thông báo công khai quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trong hồ sơ đấu giá
- VI. TỔ CHỨC CHO XEM TÀI SẢN ĐẤU GIÁ Mục đích • Tổ chức cho xem tài sản đấu giá là một thủ tục bắt buộc tổ chức đấu giá tài sản phải thực hiện tiến hành việc đấu giá tài sản. Việc tổ chức cho người tham gia đấu giá xem tài sản tạo điều kiện thuận lợi cho người có nhu cầu tham gia đấu giá được trực tiếp xem xét, đánh giá về tài sản đấu giá, từ đó họ sẽ quyết định có hay không tham gia đấu giá, và nếu tham gia đấu giá thì sẽ trả giá đến mức giá nào • Việc tổ chức cho người tham gia đấu giá được xem tài sản đấu giá góp phần đảm bảo tính công khai, minh bạch trong đấu giá tài sản, đồng thời cũng hạn chế những khiếu kiện, khiếu nại về chất lượng tài sản khi người mua được tài sản đấu giá nhận bàn giao tài sản
- VI. TỔ CHỨC CHO XEM TÀI SẢN ĐẤU GIÁ Thời gian • Kể từ ngày niêm yết việc đấu giá tài sản cho đến ngày mở cuộc đấu giá, tổ chức đấu giá tài sản tổ chức cho người tham gia đấu giá xem tài sản, giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản và tài liệu liên quan trong khoảng thời gian liên tục ít nhất là 02 ngày Cách thức tổ chức xem • Đối với tài sản thông thường, tổ chức đấu giá tài sản tổ chức cho người tham gia đấu giá trực tiếp xem tài sản hoặc mẫu tài sản. Trên tài sản hoặc mẫu tài sản phải ghi rõ tên của người có tài sản đấu giá và thông tin về tài sản đó. • Đối với tài sản đấu giá là quyền tài sản hoặc tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì tổ chức đấu giá tài sản tổ chức cho người tham gia đấu giá được xem giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản và tài liệu liên quan
- VII. TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ, THU TIỀN ĐẶT TRƯỚC 1. TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ Chủ thể đăng ký tham gia đấu giá Tất cả các cá nhân, tổ chức có nhu cầu mua tài sản đều có quyền đăng ký tham gia đấu giá trừ các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 38 Luật Đấu giá tài sản bao gồm: Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người tại thời điểm đăng ký tham gia đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình Người làm việc trong tổ chức đấu giá tài sản thực hiện cuộc đấu giá; cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của đấu giá viên điều hành cuộc đấu giá; người trực tiếp giám định, định giá tài sản; cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của người trực tiếp giám định, định giá tài sản Người được chủ sở hữu tài sản ủy quyền xử lý tài sản, người có quyền quyết định bán tài sản, người ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản, người có quyền quyết định bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật Cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của người quy định tại điểm c khoản 4 Điều 38 Người không có quyền mua tài sản đấu giá theo quy định của pháp luật áp dụng đối với loại tài sản đó
- VII. TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ, THU TIỀN ĐẶT TRƯỚC 1. TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ Thời gian đăng ký tham gia đấu giá • Tổ chức đấu giá tài sản bán hồ sơ tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá trong giờ hành chính, liên tục kể từ ngày niêm yết việc đấu giá tài sản cho đến trước ngày mở cuộc đấu giá 02 ngày Cách thức đăng ký tham gia đấu giá • Cá nhân, tổ chức đăng ký tham gia đấu giá thông qua việc nộp hồ sơ tham gia đấu giá hợp lệ và tiền đặt trước cho tổ chức đấu giá tài sản theo quy định của Luật Đấu giá tài sản và quy định khác của pháp luật có liên quan. Trong trường hợp pháp luật có quy định về điều kiện khi tham gia đấu giá thì người tham gia đấu giá phải đáp ứng điều kiện đó. • Ngoài các điều kiện đăng ký tham gia đấu giá quy định tại Luật này và pháp luật có liên quan, người có tài sản đấu giá, tổ chức đấu giá tài sản không được đặt thêm yêu cầu, điều kiện đối với người tham gia đấu giá • Người tham gia đấu giá có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác thay mặt mình tham gia đấu giá.
- VII. TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ, THU TIỀN ĐẶT TRƯỚC 2. THU TIỀN ĐẶT TRƯỚC Để được tham gia cuộc đấu giá, người tham gia đấu giá phải nộp một khoản tiền đặt trước theo mức đã được quy định. Việc thu tiền đặt trước được của người tham gia đấu giá được thực hiện theo quy định tại Điều 39 Luật đấu giá tài sản Về mức tiền đặt trước • Do tổ chức đấu giá tài sản và người có tài sản đấu giá thỏa thuận, nhưng tối thiểu là năm phần trăm và tối đa là hai mươi phần trăm giá khởi điểm của tài sản đấu giá (khoản 1 Điều 39 Luật đấu giá tài sản) Về phương thức thu tiền đặt trước • “Tiền đặt trước được gửi vào một tài khoản thanh toán riêng của tổ chức đấu giá tài sản mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam” (khoản 1 Điều 39 Luật đấu giá tài sản • Trường hợp khoản tiền đặt trước có giá trị dưới năm triệu đồng thì người tham gia đấu giá có thể nộp trực tiếp cho tổ chức đấu giá tài sản • Ngoài ra, Luật đấu giá tài sản (khoản 1 Điều 39) còn cho phép người tham gia đấu giá và tổ chức đấu giá tài sản có thể thỏa thuận thay thế tiền đặt trước bằng bảo lãnh ngân hàng Về thời hạn thu tiền đặt trước • Theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật đấu giá tài sản thì tổ chức đấu giá tài sản chỉ được thu tiền đặt trước của người tham gia đấu giá trong thời hạn 03 ngày làm việc trước ngày mở cuộc đấu giá, trừ trường hợp tổ chức đấu giá tài sản và người tham gia đấu giá có thỏa thuận khác nhưng phải trước ngày mở cuộc đấu giá
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết mô hình định giá tài sản (CAMP)
25 p | 483 | 58
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 2 - TS. Phạm Hữu Hồng Thái
47 p | 218 | 38
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 5 - TS. Phạm Hữu Hồng Thái
47 p | 140 | 33
-
Bài giảng Đầu tư tài chính - ĐH Phạm Văn Đồng
81 p | 81 | 19
-
Bài giảng Định giá bất động sản – ThS.Vương Thị Ánh Ngọc
103 p | 41 | 17
-
Định gía tài sản vốn
14 p | 101 | 13
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 5 - PGS.TS Trần Thị Thái Hà
30 p | 48 | 10
-
Bài giảng Kế toán tài sản ngắn hạn: Bài 3
21 p | 133 | 8
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 (phần 1) - ThS. Lê Thị Minh Châu
10 p | 104 | 5
-
Bài giảng Đấu giá tài sản: Chương 1 - TS. Đỗ Khắc Hưởng
14 p | 9 | 4
-
Bài giảng Đấu giá tài sản: Chương 2 - TS. Đỗ Khắc Hưởng
7 p | 14 | 3
-
Bài giảng Đấu giá tài sản: Chương 3 - TS. Đỗ Khắc Hưởng
28 p | 7 | 3
-
Bài giảng Đấu giá tài sản: Chương 5 - TS. Đỗ Khắc Hưởng
9 p | 9 | 3
-
Bài giảng Đấu giá tài sản: Chương 6 - TS. Đỗ Khắc Hưởng
5 p | 10 | 3
-
Bài giảng Đấu giá tài sản: Chương 7 - TS. Đỗ Khắc Hưởng
7 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 3 - Học viện Tài chính
75 p | 5 | 2
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 3 - TS. Nguyễn Việt Hồng Anh
28 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn