Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 6: Kế toán tài sản đầu tư tài chính
Chia sẻ: HidetoshiDekisugi HidetoshiDekisugi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29
lượt xem 3
download
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 6: Kế toán tài sản đầu tư tài chính. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: các hình thức đầu tư tài chính và qui định kế toán; kế toán đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết; kế toán đầu tư vào công ty con; kế toán tài sản đầu tư khác; kế toán dự phòng giảm giá đầu tư tài chính;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 6: Kế toán tài sản đầu tư tài chính
- 8/4/2020 Chương 6: Kế toán tài sản đầu tư tài chính Chương 6 6.1 Các hình thức đầu tư tài chính và qui định kế toán 6.2 Kế toán đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 6.3 Kế toán đầu tư vào công ty con 6.4 Kế toán tài sản đầu tư khác 6.5 Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư tài chính 87
- 8/4/2020 6.1 Các hình thức đầu tư tài chính và qui định kế toán Hoạt động đầu tư được hiểu là quá trình bỏ tài sản, tiền vốn vào hoạt động kinh doanh với mục đích là thu lợi nhuận. Hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp bao gồm đầu tư bên trong và đầu tư ra ngoài doanh nghiệp. Đầu tư bên trong là việc bỏ tài sản, tiền vốn nhằm thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như đổi mới công nghệ, đổi mới tăng cường cơ sở vật chất phục vụ sản xuất kinh doanh làm tăng giá trị tài sản ở doanh nghiệp. Đầu tư ra bên ngoài là việc doanh nghiệp đem tài sản, tiền vốn đầu tư vào doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế khác nhằm thu lợi nhuận và được gọi là hoạt động đầu tư tài chính Các hình thức đầu tư tài chính - Căn cứ thời gian thu hồi vốn đầu tư được phân thành: đầu tư ngắn hạn và đầu tư đài hạn. * Đầu tư ngắn hạn * Đầu tư dài hạn 88
- 8/4/2020 Các hình thức đầu tư tài chính - Căn cứ theo hình thức đầu tư, đầu tư tài chính bao gồm : 1. Đầu tư chứng khoán kinh doanh 2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 3. Đầu tư vào công ty con 4. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 5. Đầu tư khác Đầu tư vốn vào Công ty A Cty B 100% Mức vốn của nhà Đầu tư vào công đầu tư nắm > 50% Vốn chủ sở ty con hữu công Mức vốn của nhà ty B Đầu tư liên doanh 50% đầu tư nắm = 50% Mức vốn của nhà đầu Đầu tư vào công tư nắm >20% &
- 8/4/2020 * Đầu tư chứng khoán: Là hình thức đầu tư mà trong đó doanh nghiệp dùng tiền vốn để mua các loại chứng khoán ngắn hạn, dài hạn trên thị trường tài chính với mục đích hưởng lãi. Gồm: Đầu tư trỏi phiếu Đầu tư cổ phiếu * Đầu tư vào công ty liên kết: là khoản đầu tư mà nhà đầu tư được coi là có ảnh hưởng đỏng kể Nhà đầu tư trực tiếp: Nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết trong vốn chủ sở hữu của bờn nhận đầu tư mà không có thoả thuận khácc thì được coi là có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư Nhà đầu tư gián tiếp: Nhà đầu tư nắm giữ gián tiếp thông qua các công ty con từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư 90
- 8/4/2020 * Đầu tư liên doanh: Có 3 hình thức liên doanh a- Trường hợp liên doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát (Theo hợp đồng hợp tác kinh doanh) b- Trường hợp liên doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát (Theo hợp đồng hợp tác kinh doanh) c- Góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát * Đầu tư liên doanh: Có 3 hình thức liên doanh a-Trường hợp liên doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát (Theo hợp đồng hợp tác kinh doanh) * Quy định chung - Là hoạt động liên doanh không thành lập một cơ sở kinh doanh mới. - Cỏc khoản chi phí phát sinh riêng cho hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát do mỗi bên liên doanh bỏ ra thì bên đó phải gánh chịu; Đối với các khoản chi phí chung (nếu có) thì căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng để phân chia cho các bên góp vốn. 91
- 8/4/2020 * Đầu tư liên doanh: Có 3 hình thức liên doanh b- Trường hợp liên doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát (Theo hîp ®ång hîp t¸c kinh doanh) * . Quy định chung Tài sản đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh là tài sản được góp hoặc do các bên tham gia liên doanh mua, được sử dụng cho mục đích của liên doanh và mang lại lợi ích cho các bên tham gia liên doanh theo quy định của Hợp đồng liên doanh. Phần vốn góp vào tài sản đồng kiểm soát, được phân loại theo tính chất của tài sản; * Đầu tư liên doanh: Có 3 hình thức liên doanh c- Góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát * Quy định chung a) Thành lập cơ sở kinh doanh mới có hoạt động độc lập giống như hoạt động của một doanh nghiệp, tuy nhiên vẫn chịu sự kiểm soát của các bên góp vốn liên doanh theo hợp đồng liên doanh. b) Các bên tham gia liên doanh góp vốn bằng tiền hoặc bằng tài sản vào liên doanh. Phần vốn góp này phải được ghi sổ kế toán và được phản ánh trong Bảng cân đối kế toán của bên liên doanh là một khoản mục đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. 92
- 8/4/2020 * Đầu tư liên doanh: Có 3 hình thức liên doanh - Liên doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát Không dẫn đến di - Liên doanh dưới hình thức tài chuyển vốn ra bên sản đồng kiểm soát ngoài DN Là hình thức đầu tư Không phaỉ là vào HĐKD của DN hình thức đầu tư tài chính * Đầu tư liên doanh: Có 3 hình thức liên doanh - Liên doanh dưới hình thức cơ Là hình thức đầu tư sở kinh doanh đồng kiểm soát dẫn đến di chuyển vốn ra bên ngoài DN Là hình thức đầu tư tài chính 93
- 8/4/2020 Đầu tư vào công ty con: Là khoản đầu tư mà quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con được xác định khi công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con và không có thỏa thuận khác Công ty mẹ có thể sở hữu trực tiếp công ty con, hoặc sở hữu gián tiếp công ty con qua một công ty con khác. Quy định chung về kế toán đầu tư tài chính - Ghi nhận khoản đầu tư : Khoản đầu tư được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc. Các khoản khác mà nhà đầu tư nhận được ngoài lợi nhuận được chia được coi là phần thu hồi các khoản đầu tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá gốc đầu tư. - Ghi nhận tiếp theo : nhà đầu tư chỉ hạch toán vào thu nhập trên báo cáo kết quả kinh doanh khoản lợi nhuận đựơc chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của bên nhận đầu tư phát sinh sau ngày đầu tư. 94
- 8/4/2020 Quy định chung về kế toán đầu tư tài chính - Trình bày báo cáo tài chính: + Trên báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tư : khoản đầu tư được trình bày theo giá gốc, nếu khoản đầu tư bị giảm giá thì khoản đầu tư được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. + Trên báo cáo tài chính hợp nhất khoản đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh được trình bày theo phương pháp vốn chủ sở hữu, khoản đầu tư vào công ty con được trình bày theo phương phương pháp hợp nhất báo cáo tài chính. - Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi từng loại tài sản đầu tư, từng khoản đầu tư, từng cơ sở được đầu tư, theo số lượng và giá trị... 6.2 Kế toán đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết Các hình thức đầu tư a) Đầu tư dưới hình thức góp vốn vào đơn vị khác (do bên được đầu tư huy động vốn): Tài sản của bên góp vốn được ghi nhận vào Bảng cân đối kế toán của đơn vị phát hành công cụ vốn; b) Đầu tư dưới hình thức mua lại phần vốn góp tại đơn vị khác (mua lại phần vốn của chủ sở hữu): Chí có sự chuyển giao TS giữa 2 bên mua bán, không được ghi nhận vào Bảng cân đối kế toán của đơn vị phát hành công cụ vốn (bên được đầu tư). 95
- 8/4/2020 Nguyên tắc kế toán: Khi thực hiện đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ: a) Nếu đầu tư dưới hình thức góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ, nhà đầu tư phải đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn trên cơ sở thỏa thuận. Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại và giá trị đánh giá lại của tài sản mang đi góp vốn được kế toán là thu nhập khác hoặc chi phí khác; 191 Nguyên tắc kế toán: b) Nếu đầu tư dưới hình thức mua lại phần vốn góp của đơn vị khác và thanh toán cho bên chuyển nhượng vốn bằng tài sản phi tiền tệ: - Nếu tài sản phi tiền tệ dùng để thanh toán là hàng tồn kho, nhà đầu tư phải kế toán như giao dịch bán hàng tồn kho dưới hình thức hàng đổi hàng (ghi nhận doanh thu, giá vốn của hàng tồn kho mang đi trao đổi lấy phần vốn được mua); - Nếu tài sản phi tiền tệ dùng để thanh toán là TSCĐ, BĐSĐT, nhà đầu tư phải kế toán như giao dịch nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT (ghi nhận doanh thu, thu nhập khác, chi phí khác....); 192 96
- 8/4/2020 Nguyên tắc kế toán: - Nếu tài sản phi tiền tệ dùng để thanh toán là các công cụ vốn (cổ phiếu) hoặc công cụ nợ (trái phiếu, các khoản phải thu...), nhà đầu tư phải kế toán như giao dịch thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư (ghi nhận lãi, lỗ vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính). 193 Nguyên tắc kế toán Giá phí các khoản đầu tư được phản ánh theo giá gốc Trường hợp đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ, giá phí khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị hợp lý của tài sản phi tiền tệ tại thời điểm phát sinh. 97
- 8/4/2020 Nguyên tắc kế toán Cổ tức, lợi nhuận được chia: a) Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ cho giai đoạn sau ngày đầu tư được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính theo giá trị hợp lý tại ngày được quyền nhận; b) Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ cho giai đoạn trước ngày đầu tư hạch toán giảm giá trị khoản đầu tư. c) Cổ tức bằng cổ phiếu chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu được nhận trên thuyết minh Báo cáo tài chính, không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư và doanh thu hoạt động tài chính. Nguyên tắc kế toán Giá vốn các khoản đầu tư tài chính khi thanh lý, nhượng bán được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền di động (bình quân gia quyền theo từng lần mua). Việc xác định quyền kiểm soát, đồng kiểm soát, ảnh hưởng đáng kể là tạm thời được thực hiện tại thời điểm ghi nhận ban đầu khoản đầu tư, kế toán ghi nhận là đầu tư góp vốn vào đơn vị khác hoặc chứng khoán kinh doanh. Khi lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải xác định giá trị khoản đầu tư bị tổn thất để trích lập dự phòng tổn thất đầu tư. 98
- 8/4/2020 Vận dụng tài khoản kế toán đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán 1. Góp vốn bằng tiền 2. Góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ 3. Mua lại phần vốn góp thanh toán bằng tiền 4. Mua lại phần vốn góp thanh toán bằng phát hành cổ phiếu 5. Mua lại phần vốn góp thanh toán bằng tài sản phi tiền tệ Vận dụng tài khoản kế toán đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán 1. Kế toán thu nhập, chi phí từ đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết 2. Kế toán thanh lí khoản đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết 99
- 8/4/2020 6.3 Kế toán Đầu tư vào công ty con Tài khoản sử dụng: TK 221 - Chỉ hạch toán vào TK này khi nhà đầu tư nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết và có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của đơn vị khác nhằm thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động của doanh nghiệp đó, hoặc nắm giữ ít hơn 50% quyền biểu quyết nhưng có các thỏa thuận khác. - Nếu NĐT tạm thời nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết nhưng không dự định thực thi quyền biểu quyết do mục đích là mua bán công cụ vốn kiếm lời thì phải hạch toán là đầu tư ngắn hạn 199 - Trường hợp mua khoản đầu tư vào công ty con trong giao dịch hợp nhất kinh doanh, bên mua phải xác định ngày mua, giá phí khoản đầu tư và thực hiện các thủ tục kế toán theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán “Hợp nhất kinh doanh” 200 100
- 8/4/2020 - Trường hợp giải thể công ty con và sáp nhập toàn bộ tài sản và nợ phải trả của công ty con vào công ty mẹ + Ghi giảm giá trị ghi sổ khoản đầu tư; + Ghi nhận toàn bộ tài sản, nợ phải trả của công ty con bị giải thể theo giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập; + Phần chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư và giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính. 201 - Việc phân phối lợi nhuận cho chủ sở hữu tại công ty mẹ được căn cứ vào mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối thuộc sở hữu của công ty mẹ trên Báo cáo tài chính hợp nhất. 202 101
- 8/4/2020 - Khi phân phối lợi nhuận bằng tiền, cần chú ý: + Có đủ luồng tiền để thực hiện việc phân phối; + Không phân phối lợi nhuận phát sinh từ các giao dịch mua rẻ (bất lợi thương mại) cho đến khi thanh lý công ty con; + Không phân phối lợi nhuận phát sinh từ các giao dịch mang tính chất đánh giá lại (như chênh lệch đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn) cho đến khi thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư; + Không phân phối lợi nhuận phát sinh từ việc áp dụng phương pháp vốn CSH cho đến khi thực sự nhận được khoản lợi nhuận đó bằng tiền hoặc các tài sản khác từ công ty liên doanh, liên kết 203 Kế toán đầu tư vào công ty con tương tự như kế toán đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán 1. Đầu tư vào công ty con 2. Thu nhập, chi phí từ đầu tư vào công ty con 3. Thanh lí khoản đầu tư vào công ty con 102
- 8/4/2020 6.4 Kế toán tài sản đầu tư khác Kế toán chứng khoán kinh doanh Chứng khoán kinh doanh: Phản ánh các loại chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh gồm: Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán; Các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác (như chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, thương phiếu….) - 205 Nguyên tắc kế toán - Chứng khoán kinh doanh phải được ghi sổ kế toán theo giá gốc, bao gồm Giá mua cộng các chi phí liên quan trực tiếp. - Thời điểm ghi nhận các khoản chứng khoán kinh doanh là thời điểm nhà đầu tư có quyền sở hữu: + Chứng khoán niêm yết được ghi nhận tại thời điểm khớp lệnh (T+0); + Chứng khoán chưa niêm yết được ghi nhận tại thời điểm chính thức có quyền sở hữu theo quy định của pháp luật. 206 103
- 8/4/2020 - Khoản cổ tức được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư được ghi giảm giá trị khoản đầu tư. - Được chia cổ tức bằng cổ phiếu: + Nhà đầu tư chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh Báo cáo tài chính. Không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận + Không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính và không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty cổ phần. - Trường hợp hoán đổi cổ phiếu, xác định giá trị cổ phiếu theo giá trị hợp lý tại ngày trao đổi. - Khi thanh lý, nhượng bán, giá vốn CKKD được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền di động (tính theo từng loại CK) - Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của chứng khoán kinh doanh bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, kế toán được lập dự phòng giảm giá. - Khi lập BCTC, phải đánh giá lại các chứng khoán kinh doanh thoản mãn là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ 104
- 8/4/2020 TK 121 – Chứng khoán kinh doanh - TK 1211- Cổ phiếu: - TK 1212- Trái phiếu: - TK 1218- Chứng khoán và công cụ tài chính khác: chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai… 209 Phương pháp kế toán Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán 1. Khi mua chứng khoán kinh doanh 2. Chi phí mua chứng khoán kinh doanh 3. Thu lãi định kì từ đầu tư chứng khoán kinh doanh + Lãi CKKD thu bằng tiền + Lãi CKKD dùng mua chứng khoán + Lãi CKKD dồn tích trước khi mua chứng khoán 105
- 8/4/2020 Phương pháp kế toán: - Khi bán chứng khoán kinh doanh + Chi phí bán chứng khoán kinh doanh + Bán chứng khoán kinh doanh có lãi + Bán chứng khoán kinh doanh bị lỗ - Đánh giá lại chứng khoán kinh doanh có gốc ngoại tệ cuối kì - Trường hợp hoán đổi cổ phiếu - Trường hợp chuyển thành các hình thức đầu tư khác do mua thêm CF 211 Phương pháp kế toán Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán 1. Khi bán CKKD + Chi phí bán CKKD + Bán CKKD có lãi + Bán CKKD bị lỗ 2. Đánh giá lại CKKD có gốc ngoại tệ cuối kì 3. Trường hợp hoán đổi cổ phiếu 4. Trường hợp chuyển thành các hình thức đầu tư khác do mua thêm CF 106
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
62 p | 11 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 5 - Học viện Tài chính
56 p | 13 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 - Học viện Tài chính
35 p | 16 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Học viện Tài chính
17 p | 19 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
64 p | 13 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
29 p | 16 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 2 - Học viện Tài chính
83 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
38 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 p | 4 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn
16 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Trần Thanh Nhàn
14 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
54 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Ly Lan Yên
22 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 3 - Học viện Tài chính
75 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - Ly Lan Yên
42 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 1 - Ngô Văn Lượng
28 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 2 - Ngô Văn Lượng
24 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Trần Thanh Nhàn
17 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn