intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Di truyền học đại cương - Chương 3: Biểu hiện gene - Sao mã và dịch mã

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:60

140
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Di truyền học đại cương - Chương 3: Biểu hiện gene - Sao mã và dịch mã" cung cấp cho người học các kiến thức: Quan điểm về gene, mã di truyền, sao mã, dịch mã. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Di truyền học đại cương - Chương 3: Biểu hiện gene - Sao mã và dịch mã

  1. • BIỂU HIỆN GENE: SAO MÃ VÀ DỊCH MÃ 1. Quan điểm về gene 2. Mã di truyền 3. Sao mã 4. Dịch mã
  2. • 1. Quan điểm về gene •  Mendel (1866): đơn vị qui định các đặc tính di truyền = nhân tố di truyền (gene). •  Garrod (1909): liên hệ “gene-enzyme” •  Beadle và Tatum (1941): gene qui định enzyme  “1 gene - 1 enzyme” •  Quan điểm hiện nay: “1 gene - 1 polypeptide” • Lý thuyết trung tâm của sinh học phân tử • Mọi sinh vật có chung cơ chế biểu hiện gene: • DNA  mRNA  protein (polypeptide)
  3. 2 bước của sự biểu hiện gene: sao mã & dịch mã
  4. • Ý nghĩa của quan điểm 1 gene-1 polypeptide • Gene mã hóa cấu trúc protein: • ° Enzyme xúc tác mọi phản ứng trong tế bào • ° Bộ xương tế bào: xây dựng & duy trì hình dạng tế bào •  DNA điều khiển sự tạo cấu trúc và các đặc tính của sinh vật. • Chú ý: •  mRNA của 1 gene chịu sự biên tập (cắt-ráp) để cho nhiều sản phẩm. •  Mỗi mRNA mã hóa một polypeptide.
  5. • Định nghĩa: • Gene (“nhân tố”)= đơn vị căn bản của sự di truyền, được tìm thấy trong mọi tế bào sống của một cơ thể và được truyền từ cha mẹ tới các con (từ thế hệ này sang thế hệ kế tiếp). • Phần lớn các gene mã hoá protein (trình tự aa trong một chuỗi polypeptide đặc biệt); một số gene mã hoá cho các phân tử RNA. • Gene là các trình tự DNA được sao chép; genome là toàn bộ các gene và các trình tự không ghi mã.
  6. • Sự khuếch đại thông tin • 1 gene  1000 mRNA  1000 protein
  7. • 2. Mã di truyền • Mã di truyền được viết bởi 3 chữ (3 nucleotide), tạo nên một “bộ ba” hay “codon” trong mRNA và được dịch thành 1 aa. Giải mã di truyền: Nirenberg (1961) & Nirenberg & Leder (1964):
  8. Từ điển mã di truyền Từ điển mã di truyền của nhân (codon của mRNA, viết theo hướng 5’3’)
  9. • Đặc tính của mã di truyền • ° Từ điển mã di truyền gồm 64 codon: • - 3 codon UAA, UAG, UGA được gọi là các codon “không nghĩa” = codon “stop”. • - 61 codon còn lại mã hóa cho 20 acid amin. • - Trừ Met và Trp mã hóa bởi 1 codon, 18 aa khác được mã hóa bởi 2-6 codon (nhiều codon đồng nghĩa).
  10. •  Codon được đọc không gối lên nhau… • (tuần tự, từ “bộ ba” này tới “bộ ba” kế) • … Gene có thể gối lên nhau • UUUACGAUGUA… • UUU ACG AUG UA… (Phe Thr Met) • UUA CGA UGU A… (Leu Arg Cys) • UAC GAU GUA… (Tyr Asp Val) • (Dời 1 base nữa  trở về khung ban đầu)
  11.  Các yếu tố thiết yếu của sao mã • - Nucleoside triphosphate: ATP, GTP, CTP, UTP • - Khuôn DNA • Chỉ sợi khuôn được sao mã (+1 là nucleotide thứ nhất, nơi khởi đầu sao mã và -1 ở ngay trước). • - RNA pol • - Promoter, trình tự ngắn không được sao chép, nơi dính RNA pol, dấu hiệu khởi đầu sao mã, đánh dấu sợi cần sao chép.
  12. Promoter ở E. coli: 2 trình tự 6 base chung cho nhiều vi khuẩn : TTGACA và TATAAT
  13. Đặc tính của sự sao mã • - Chỉ 1 trong 2 sợi DNA được sao chép; chỉ vài phần DNA được sao chép • - Các gene không luôn luôn ở trên một sợi DNA
  14. • Đặc tính của RNA pol • - Gắn ribonucleotide vào đầu 3’, không cần mồi, tổng hợp theo hướng 5’ 3’, đối song và bổ sung với sợi khuôn. • - RNA pol tạo “mắt” (“bóng sao mã”) di chuyển [DNA pol: “mắt” lớn dần]
  15. Hướng di chuyển của RNA polymerase
  16. Ví dụ về sự sao chép của ba nucleotide đầu tiên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2