intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Địa chất công trình - Chương 2 Cấu tạo Trái Đất

Chia sẻ: Phạm Hữu Phước | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:30

86
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ mặt trời là một hệ thống trong vũ trụ mà trung tâm là một ngôi sao, ngôi sao đó là mặt trời. Hệ mặt trời gồm có 09 hành tinh chuyển động quanh mặt trời theo những quỹ đạo xác định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Địa chất công trình - Chương 2 Cấu tạo Trái Đất

  1. THÁI DƯƠNG HỆ • Hệ mặt trời là một hệ thống trong vũ trụ mà trung tâm là một ngôi sao, ngôi sao đó là mặt trời. Hệ mặt trời gồm có 09 hành tinh chuyển động quanh mặt trời theo những quỹ đạo xác định. Đó là: – 1. THỦY TINH (MERCURY) – 2. KIM TINH (VENUS) – 3. TRÁI ĐẤT (EARTH) – 4. HỎA TINH (MARS) – 5. MỘC TINH (JUPITER) – 6. THỔ TINH (SATURN) – 7. THIÊN VƯƠNG TINH (URANUS) – 8. HẢI VƯƠNG TINH (NEPTURE) – 9. DIÊM VƯƠNG TINH (PLUTO)
  2. Trái đất Elipxoit - Sferoit (dạng phỏng cầu) được đặc trưng bởi các thông số: - a - bán trục lớn (bán kính xích đạo), - b - bán trục bé (bán kính cực) - Độ co (độ dẹt) của Trái Đất a− b α= a - Bán kính trung bình: 6371,22km - Độ dài đường xích đạo: 40075,696km - Bề mặt trái đất: 510.000.000km2 - Bề mặt lục địa: 149.000.000km2 - Bề mặt nước: 361.000.000km2
  3. Cấu tạo Trái Đất • Hình dạng: elipxoit, bán kính trung bình 6371km. • Vỏ Trái Đất (crust) – Phần lục địa dày 15-75km – Phần đại dương dày 5-10km • Manti (mantle), dày khoảng 2900 km gồm 02 tầng: – Manti trên – Manti dưới • Nhân chia làm 02 phần – Nhân ngoài (chất lỏng gồm Fe, Ni, và S) – dày 2270km – Nhân trong (rắn) – dày 1216km
  4. Vỏ Trái Đất • Vỏ trái đất gồm một phức hệ đá nằm trên mặt Môkhôrôvich. Đây là mặt phân chia vỏ trái đất với quyển manti mang tên nhà khoa học Nam Tư, người đề xuất vào năm 1909 (gọi tắc là mặt Môkhô).
  5. VỎ TRÁI ĐẤT • Vỏ trái đất chiếm khoảng 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất, gồm 03 lớp: – Lớp trầm tích: bề dày từ 0 - 20km; gồm cát, sét, đá vôi,.... tốc độ sóng dọc vào khoảng 4 - 5km/s. – Lớp Granit: bề dày thay đổi từ 0 - 40km, núi (40km), đồng bằng (10km), đại dương (0km), thành phần gồm đá gơnai, phiến thạch, đá hoa, granit,... tốc độ sóng dọc 5,5 - 6,5km/s. – Bên dưới lớp granit là lớp đá bazan, cấu tạo bởi đá macma bazơ và một phần ở lục địa bằng đá biến chất chặt sít giàu manhê và sắt. Bề dày của lớp bazan có thể tới 20 - 25km ở vùng đồng bằng 15 - 20km ở vùng núi; dưới đại dương lớp bazan rất mỏng. Tốc độ sóng dọc trong lớp bazan 6,5 - 7,2km/giây.
  6. VỎ TRÁI ĐẤT • Người ta chia ra một số kiểu vỏ trái đất: – Kiểu vỏ lục địa, – Kiểu vỏ đại dương, – Kiểu vỏ á lục địa, – Kiểu vỏ á đại dương. • Thành phần vật chất của lớp granit và bazan chủ yếu là oxi, silic và nhôm, nên vỏ Trái Đất có tên gọi là Sial
  7. Manti • Quyển này chiếm 82% thể tích, 67% khối lượng trái đất và nằm từ ranh giới vỏ trái đất xuống tới độ sâu 2900km. • Quyển manti được cấu tạo bằng đá siêu bazơ, nghèo silic nhưng giàu sắc và manhe vì thế quyển này có tên là quyển pêriđôtít hay quyển sima.
  8. Manti • Quyển manti chia làm 3 lớp: B, C, D. (Theo K. E. Bulen) – Hai lớp B và C tạo nên quyển manti trên (80 - 900km), – Còn lớp D - quyển manti dưới nằm trong khoảng độ sâu từ 900 - 2900km. Quyển này có tính chất một vật thể rắn ở trạng thái kết tinh, đặc trưng bởi thành phần giống nhau, chủ yếu là oxit manhe, oxit silic, và oxit sắt. – Lớp B xuống tới độ sâu 400km và đặc trưng bởi sự tăng dần sóng địa chấn.
  9. Nhân Trái Đất • Nhân trái đất chiếm 17% thể tích và gần 33% khối lượng trái đất • Gồm 3 lớp: nhân ngoài (lớp E), lớp chuyển tiếp (lớp F), và nhân trong (lớp G)
  10. Quyển mềm • Ởđộ sâu 100 - 250km dưới lục địa • và 50 - 400km dưới đại dương là đới có tốc độ sóng địa chấn hạ thấp, độ nhớt và tỉ trọng vật chất giảm (quyển mềm). • Quyển mềm là đới hoạt động của trái đất, gây nên sự sửa đổi lại cấu trúc và thành phần của vỏ trái đất.
  11. Quyển mềm, đới hoạt động TĐ
  12. Quyển mềm, đới hoạt động TĐ • Hội tụ giữa hai mảng gây chuyển động thăng trầm bề mặ t • Hoạt động núi lửa trên bề mặt
  13. Hoạt động núi lửa
  14. Quyển mềm, đới hoạt động TĐ • Hội tụ giữa hai mảng gây chuyển động thăng trầm bề m ặt • Hoạt động động đất dưới bề mặt
  15. Hoạt động động đất
  16. Sự không ổn định của lớp vỏ TĐ
  17. Sự không ổn định của lớp vỏ TĐ
  18. Sự không ổn định của lớp vỏ TĐ
  19. Sự không ổn định của lớp vỏ TĐ
  20. QUÁ TRÌNH KiẾN TẠO • Hình A, bề mặt TĐ cách đây 200 triệu năm • HìnhB, bề mặt TĐ cách đây 100 triệu năm • Hình C, bề mặt TĐ cách ngày nay
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2