intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Địa chất đại cương: Chương 2 - Thành phần vật chất của trái đất

Chia sẻ: Phạm Hoàng Hiệp | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

207
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Địa chất đại cương: Chương 2 - Thành phần vật chất của trái đất giới thiệu tới các bạn về thành phần hóa học, thành phần khoáng vật của trái đất (phân loại khoáng vật, tính chất khoáng vật), đá trầm tích, đá magma, đá biến chất và một số nội dung khác. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Địa chất đại cương: Chương 2 - Thành phần vật chất của trái đất

  1. CHƯƠNG II THÀNH PHẦN VẬT CHẤT CỦA TRÁI ĐẤT
  2. Nguyên tố hóa hoc̣ Nguyên tố hóa hoc̣ Nguyên tố hóa hoc̣ .......................... Khoáng vâṭ Khoáng vâṭ Khoáng vâṭ Đá magma Đá trầm tích Đá biến chất ̣ ̉ Thach quyên Manti Nhân Trá i đấ t Sơ đồ mô ta tha ̉ ̀nh phần vât châ ̣ ̉ ́t cua tra ́i dất
  3. THÀNH PHẦN HÓA HỌC  Việc nghiên cứu thành phần vật chất Nguyên tố  hó a hoc  ̣ Ty lê phâ ̉ ̣ ̀ n trăm  của trái đất chủ yếu được tiến hành dựa trong lớ p vo tra ̉ ́ i  khố i lượng trên phân tích hàng chục ngàn mẫu vật đấ t lấy trên bề mặt hoặc trong các giếng khoan trong phạm vi lớp vỏ nông của O 46.6 trái đất. Thành phần vật chất ở dưới sâu Si 27.7 chỉ được dự đoán thông qua các phương pháp nghiên cứu gián tiếp. Al 8.1 Fe 5.0  Các nguyên tố phổ biến nhất trong lớp Ca 3.6 vỏ trái đất là oxi, silic, nhôm, sắt, canxi, natri, kali và magie. Tám nguyên tố này Na 2.8 chiếm tới 98.5% tổng trọng lượng của K 2.6 lớp vỏ. Mg 2.1
  4. ̣ THÀNH PHẦN KHOÁNG VÂT ̣ là  sự  kết  hợp  tự  nhiên  cua   Khoáng  vât  ̉ môt  ̣ ̣ hoăc nhiê ̣ ở trang tha ̀u các nguyên tố hóa hoc  ̣ ́i  rắn.  Ví du:̣ a b ̉ Tinh thê khoa ̣ ́ng vât pha ̉ ́t triên theo 3 chiều ̣  Khoáng vât 1 nguyên tô ́: Than, Kim cương  a – kim cương; a ­ Pyrite (C) ̣ nhiều  nguyên  tố:  Canxit   Khoáng  vât  (CaCO3)  Các  tinh  thê ̉ khoáng  vât  ̣ rất  đa  dang  ̣ về  hình  c d thái  kết  tinh,  phu ̣ thuôc  ̣ vào  kích  thước  các  ̉ Tinh thê khoa ̣ ́ng vât pha ̉ ́t triên theo 1 chiều ̣ c– Thach anh; d­ tourmaline nguyên  tử  tham  gia  vào  thành  phần  khoáng  ̣ ̣ ̣ ̀ áp suất khi kết tinh. vât, nhiêt đô va ̣ đều  có  sự  tham  gia   Hầu  hết  các  khoáng  vât  ̉ ̣ cua silic (tao tha ̣ ̉ ̀nh các khoáng vât silicat). Chi  ̣ đã  vài  trăm  trong  số  hàng  ngàn  khoáng  vât  ̣ ̣ biết là các khoáng vât tao đa ̣ ́ quan trong. Va ̀  ̉ Tinh thê khoa ̣ ́ng vât pha ̉ ́t triên theo 2 chiều: Mica
  5. Phân loại khoáng vật  Các  nguyên  tố  tự  sinh  (native  elements):  Khoảng  20  nguyên  tố  tồn  tại  ở  trạng  thái  các  khoángvật tự sinh (không liên kết với các nguyên tố khác). Trong đó có khoảng 10 khoáng vật  tự sinh có thể tích tụ tạo thành các mỏ có giá trị công nghiệp như Au, Ag,…  Các khoáng vật nhóm oxit:  Đây là nhóm lớn, trong đó nguyên tử oxi kết hợp với một hoặc  nhiều nguyên tố kim loại. Liên quan đến nhóm này là các loại quặng của Fe, Mn, Sn, Cr, U,…  Các khoáng vật nhóm sunfua:  Nguyên tố lưu huỳnh kết hợp với một hoặc nhiều nguyên tố  kim loại. Nhóm này thường tạo thành một số mỏ khoáng rất có giá trị kink tế của một số kim  loại màu như Cu, Zn, Mo, Ag, Au, Co, Hg, Ni, …  Các khoáng vật nhóm sunfat:  Là các khoáng vật có chứa nhóm gốc (SO4)2­  (vd: thạck cao),  thường được thành tạo do sự bốc hơi của nước biển hoặc các hồ muối.  Các khoáng vật nhóm phốt phát: Có chứa nhóm gốc (PO4)3­ (vd: apatit)  Các khoáng vật nhóm cacbonat:  Nhóm gốc (CO3)2­  là cơ sở cho hai loại khoáng vật tạo đá  phổ biến nhất thuộc nhóm này là calcite (CaCO3) và dolomite (CaMgCO3)  Các khoáng vật nhóm silicate: Nhóm gốc cơ bản của các khoáng vật silicat là (SiO4)4­. Đây là  nhóm khoáng vật phổ biến nhất và chiếm tới 90% trọng lượng vỏ trái đất. Và tồn tại dưới  dạng các khoáng vật dạng chuỗi, tấm,…
  6. Cá c tí nh chấ t vât ly ̣ ́  cua khoa ̉ ́ ng vâṭ  Đô ̣ cứng  là  kha ̉ năng  cua  ̉ khoáng  vât  ̣ chống  lai  ̣ tác  đông  ̣ cua  ̉ ngoai  ̣ Khoá ng  Đô c ̣ ứ ng  lực. Đô c ̣ ứng tương đối được phân loai theo thang đô c ̣ ̣ ứng cua Mohs.  ̉ vât chuân ̣ ̉ Mohs ̣ Các nhà đia châ ́t thường dùng mũi dao với đô c ̣ ứng ~5 đê th ̉ ử đô ̣ Talc 1 cứng các khoáng vât. Đô c ̣ ̣ ứng tuyêt đô ̣ ́i được xác đinh cu thê qua  ̣ ̣ ̉ ̣ Thach cao 2 ̣ các thiết bi đo áp suất và mức đô xuyên că ̣ ̣ ́t vào bề măt khoa ́ng  Calcite 3 ̣ vât. Fluorite 4 ̣ ̣  Màu khoáng vât: Môt khoa ̣ ́ng vât co ̉ ́ nhiều màu khác nhau  ́ thê co Apatite 5 do  hàm  lượng  tap  ̣ chất  lẫn  trong  đó.  Màu  quan  sát  trên  bề  măt  ̣ Orthoclase  6 ̣ ̉ ̉ ́nh đúng màu cua khoa khoáng vât không phai luôn luôn phan a ̉ ̣ ́ng vât  (Feldspar) so sự giao thoa và tán sắc cua a ̉ ́nh sáng trên bề măt. Ma ̣ ̣ ̉ ̀u thât cua  ̣ Thach anh 7 ̣ khoáng vât (ma ̣ ̀u vết vach – ma ̣ ̀u bôt) la ̀ màu quan sát được khi ta  Topaz 8 ̣ khoáng  vât  vach  ̣ đó  lên  bề  măt  ̣ tấm  sứ.  (vd.  Pyrite  nhìn  có  màu  Corundum 9 vàng rơm nhưng màu thât lai la ̣ ̣ ̀ màu đen) Kim cương 10 ̣ điêm   Ánh:  là  đăc  ̉ ánh  sáng  phan  ̉ xa ̣ trên  bề  măt  ̣ khoáng  vât.  ̣ Theo  cường đô phan xa ma ̣ ̉ ̉ ̀ chia thành ánh kim, ánh thuy tinh, a ́nh nh ựa  và ánh đất. ̉ Mỗi  khoáng  vât   Hình  thái  tinh  thê:  ̣ có  môt  ̣ hình  thái  tinh  thê ̉ đăc  ̣
  7. Cá c tí nh chấ t vât ly ̣ ́  cua khoa ̉ ́ ng vâṭ  Tính cát khai: là xu hướng cua khoa ̉ ̣ ̣ ́ch vỡ theo các  ́ng vât bi ta ̣ bề măt nhâ ̣ ́t đinh mà  ở đó có lực liên kết nguyên tử yếu. Thông  thường măt ca ̣ ́t khai trùng với măt tinh thê khoa ̣ ̉ ̣ ́ng vât. Go ̣ ́c tao  bởi  giữa  các  bề  măt  ̣ tinh  thê ̉ khoáng  vât  ̣ thường  đăc  ̣ trưng  cho  ̣ khác  nhau,  có  thê ̉ được  nhân  các  nhóm  khoáng  vât  ̣ biết  bằng  mắt thường hoăc d ̣ ưới kính hiên vi va ̉ ̣ ̀ là môt trong nh ững dấu  ̣ ơn gian đê nhân biê hiêu đ ̉ ̉ ̣ ̣ ́t nhanh khoáng vât.  Từ tính: môt sô ̣ ̣ ́ khoáng vât co ́ chứa sắt thường bi nhiê ̣ ̃m từ  trường  cua  ̉ trái  đất  trong  quá  trình  kết  tinh  (vd.  Magntite  –  ̣ ừ cua ca Fe3O4). Truc t ̉ ̉ ́c tinh thê khoa ̣ ̀y thường được sử  ́ng vât na ̣ ̉ dung đê nghiên cứu sự đao t ̉ ừ.  Ty ̉ trong  ̣ cua  ̉ khoáng  vât:  ̣ khối  lượng/thê ̉ tích.  Trong  ̣ lượng  riêng  ̉ cua khoa ̣ ̉ ̣ ̉ ́ng vât: ty trong cua khoa ̣ ̉ ̣ ̉ ước. Do ty ̉ ́ng vât/ty trong cua n ̣ ̉ ước bằng 1 nên trong l trong cua n ̣ ượng riêng (không có đơn vi đo)  ̣ ̉ ̣ = ty trong (co ́ đơn vi đo).  ̣  Căn  cứ  váo  ty ̉ trong  ̣ ̣ được  chia  thành  hai  nhóm:  khoáng  vât  ̣ ̣ khoáng vât năng (>2.9 g/cm3) va ̣ ̣ ̀ khoáng vât nhe (
  8. ĐÁ  ̣ hợp  tự  nhiên  cua  Đá  là  tâp  ̉ môt  ̣ hoăc  ̣ nhiều  ̣ ̣ khoáng vât tao tha ̀nh.  ̣ thành  từ  môt  Đá  tao  ̣ khoáng  vât ̣ goi ̣ là  đá  đơn  khoáng  (đá  vôi  –  calcite),  đá  tao  ̣ thành  từ  nhiều  khoáng  vât  ̣ goi  ̣ là  đá  đa  khoáng  ̣ (granite: thach anh, feldspar, mica,…)  ̣ đá  được  chia  Theo  nguồn  gốc  thành  tao,  thành ba nhóm: 1.  đá magma,  2. đá trầm tích  3. đá biến chất Chu trì nh tao đa ̣ ́ :   Đá  magma  khi  xuất  lô ̣ trên  bề  măt  ̣ trái  đất  bi ̣ phong  hóa  dưới  tác  dung  ̣ cua  ̉ thời  tiết,  các  khối  đá  cứng bi pha ̣ ̉ ́ huy, ho ̣ ̀a tan tao tha ̣ ̀nh dung dich hoăc ca ̣ ̉ ̣ ́c manh vun đa ́  ̣ Dung dich va ̉ ̀ các manh vun đ̣ ược nước, gió, băng hà vân chuyên, lă ̣ ̉ ̣ ở các đia hi ́ng đong  ̣ ̀nh thấp, chôn  ̣ vùi, gắn kết tao tha ̀nh đá trầm tích  ̣ ̣ Đá trầm tích tiếp tuc bi chôn vui, biê ̣ ́n chất tao tha ̣ ̣ ́p suất tăng cao sẽ  ̀nh đá biến chất. Khi nhiêt đô, a ̉ nóng chay tha ̀nh dung nham magma xuyên lên trên đông cứng tao tha ̣ ̀nh đá magma  ̉ ́ đá magma, các đá trầm tích và đá biến chất cũng xuất lô, phong ho Không chi co ̣ ́a và bóc mòn.  ̣ ́n chất khi có tác dung cua nhiêt đô va Đá magmaf và đá biến chất cũng bi biê ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ áp suất cao
  9. ĐÁ MAGMA  Đá magma: hình thành do sự đông cứng vât châ ̣ ̉ ừ dưới sâu đưa lên. Đường đi cua dung  ́t nóng chay t ̉ ̉ nham nóng chay th ường là các hê thô ̣ ́ng đứt gãy, khe nứt, các măt ta ̣ ́ch lớp, vvv ̣  Nếu vât châ ̉ ́t nóng chay đông cứng bên dưới bề măt tra ̣ ̣ ́i đất sẽ tao tha ̣ ̀nh đá magma xâm nhâp, nếu  ̣ dung nham magma trào lên bề măt tra ̣ ́i đất sẽ tao thành đá magma phun trào.
  10. SỰ PHÂN DI VA ̣ ̣ ̀ PHÂN LOAI ĐA ́ MAGMA ̣ lanh,   Khi  dung  nham  magma  nguôi  ̣ ̉ ứng  hóa  hoc  các  phan  ̣ diễn  ra  tao  ̣ thành  môt  ̣ loat  ̣ các  khoáng  vât  ̣ khác  ̣ ̀ phân di magma. S nhau. Quá trình đó goi la ̣ ự phân di magma diê ̣ ̃n ra theo hai nhánh: ̣  Nhánh gián đoan: Ca ̣ ́c  khoáng  vât theo nha ́nh này được hình thành  ở các khoang nhiêt đô riêng biêt va ̉ ̣ ̣ ̣ ̀  ̣ không thành tao liên tiê ̣ ̣ ̣ ́p nhau khi nhiêt đô ha thâ ̣ ưng cua khoa ́p. Đăc tr ̉ ̣ ́ng vât nha ̣ ́nh gián đoan la ̀ có làm  lượng Fe, Mg cao, tao lên ca ̣ ̣ ́i màu (xanh đen – đen). Trình tự kết tinh: Olivine => pyroxene =>  ́c khoáng vât tô amphibole => biotite ̣ ̣  Nhánh liên tuc: tao lên ca ̣ ́c khoáng vât nho ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ́m plagioclase feldspar, ti lê Ca/Na giam liên tuc khi nhiêt đô ha thâ ́p 
  11. ̉ Ơ BÔ ĐA MÔ TA S ̣ ́ MAGMA CHÍNH ĐÁ MAGMA PHUN TRÀO ̣ ĐÁ MAGMA XÂM NHÂP Siêu  mafic  (siêu  bazơ):  là  loai  ̣ đá  ít  phô ̉ biến,  hoàn  toàn  chi ̉ có  các  khoáng  vât  ̣ giàu  Fe,  Mg  mà  không  ̣ thach  có  các  khoáng  vât  ̣ anh,  feldspar  (50%,  hoàm  lượng  Fe,Mg  khá  thành phần Silic từ 25­50%; Đá có màu xanh đâm,  ̣ cao, đá tối màu xám, đen ̉ ́c khoáng vât gia Diorite: silic 50 – 65%, đá có ca ca ̣ ̀u  ̣ hơn,  giàu  ha ̀m  Andesite:  có  màu  xanh  xám  nhat  ̉ Fe, Mg và Si, màu sắc sáng dần khi chuyên dần về  lượng feldspar plagioclase hơn so với basalt. đá acid ̣ đá  magma  acid  giàu  silic  nhất  Rhryolite:  là  loai  Granite:  đá có hàm lượng Silic =>65%, tinh thê kha ̉ ́  (>65%)  và  rất  ít  Fe,  Mg  làm  cho  đá  có  màu  tan,  tự hình, màu sáng. ̣ hồng hoăc kem
  12. ̣ CẤU TAO VA ̀ KIẾN TRÚC ĐÁ MAGMA ̉ ̣  Kiến trúc: thê hiên tri ̣ ́t tinh  ̀nh đô kê ̉ ̉ cua tinh thê khoa ̣ ̣ ́ng vât tao đá.  Các  đá  magma  phun  trào  được  đông  cứng  khi  nhiêt  ̣ đô ̣ giam  ̉ nhanh  thường  có  kiến  trúc  kết  tinh  hat  ̣ nho, ̉ hoăc  ̣ thuy  ̉ tinh  hoăc  ̣ kiến  trúc  ̣ ̉ porphyr (gồm các ban tinh hat to nôi  ̉ tinh  hoăc  trên  nền  là  thuy  ̣ các  tinh  Basalt cầu gối phun trào dưới đáy đai d ̣ ươngt ̉ ̣ ̉ thê hat nho). ̣ có  thời   Các  đá  magma  xâm  nhâp  ̣ lanh  gian  nguôi  ̣ từ  từ  và  lâu  dài  ̣ to,  tự  hình  nên  có  kiến  trúc  hat  hơn. ̣ ̉ ́nh đăc điêm phân bô  Cấu tao: phan a ̣ ̉ ́  ̉ không gian cua ca ̣ ́c khoáng vât. Đa ́  ̣ xâm nhâp th ường có cấu tao khô ̣ ́i,  ̣ dyke  mach  cấu  tao  ̣ xuyên  cắt  vào  ̣ ́ basalt hình lăng trụ Côt đa Đá magma granite xuyên cắt Hình thành khi kết tinh Vào đá vây quanh các đá vây quanh trong khi các  đá  phun  trào  thường  có  cấu  tao  ̣ dòn  ̉ cấu  tao  chay,  ̣ phân  lớp,  xuyên  phu ̉
  13. ĐÁ TRẦM TÍCH  Các đá bị phong hóa, phá hủy dưới tác dụng  của khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, gió, băng  hà,..). Các vật liệu này sau đó được vận  chuyển xuống các vùng địa hình thấp dưới  tác dụng của trọng lực, nước trên mặt,  nước dưới đất, băng hà, gió, … lắng đọng,  chôn vùi và gắn kết tạo thành đá trầm tích.  Đá trầm tích chỉ chiếm khoảng 5% trọng  lượng vỏ trái đất nhưng bao phủ đến 75%  diện tích bề mặt trái đất.  Rất nhiều đá trầm tích có giá trị kinh tế cao  như dầu khí, than, các mỏ trầm tích của Au,  Ti,…  Đặc trưng cơ bản của đá trầm tích là có tính  phân lớp.
  14. Đáy = vách  Lớp đá: là đơn vị địa tầng nhỏ nhất có dạng  Nóc = Vách tấm  mà  ở  đó  lớp  đá  được  đặc  trưng  bởi  thành phần, màu sắc, cấu tạo,… riêng biệt.  Về mặt hình thái, lớp đá phát triển mạnh về  chiều dài và chiều rộng, chiều dày kém phát  Đáy = trụ triển hơn. Đáy = trụ  Các  lớp  đá  được  ngăn  cách  với  nhau  bởi  Thế nằm đảo Thế nằm thuận mặt  phân  lớp.  Mặt  lớp  đá  thành  tạo  sớm  nhất  được  gọi  là  đáy  lớp,  mặt  thành  tạo  muộn nhất được gọi là nóc lớp.  Trong không gian, mặt lớp nằm dưới gọi là  mặt trụ, mặt lớp nằm trên gọi là mặt vách.  Trong điều kiện thường thì trụ ~đáy và vách  ~  nóc  nhưng  khi  thế  nằm  bị  đảo  lộn  thì  ngược lại. Hạt chuyển cấp Cấu tạo xiên chéo  Trong các lớp  đá trầm  tích thường có chứa  các hóa thạch – đây là những dấu tích quan  trọng  để  xác  định  tuổi  và  điều  kiện  thành  Khe nứt trên mặt đá bùn tạo đá trầm tích  Trong  nội  bộ  lớp  đá  thường  có  cấu  tạo  khối, dải, tấm, xiên chéo hoặc chuyển cấp  hạt.  Trên  mặt  lớp  thường  có  các  dấu  vết  Hóa thạch hoạt  động của sinh vật, các khe nứt khi  đá  co rút thể tích,…
  15. Phân loại đá trầm tích  Đá  trầm  tích  được  chia  thành  ba  phụ  loại  Đường kính  chính: mảnh vụn  Trầm tích Đá trầm tích (mm) 1. Đá trầm tích cơ học: được thành tạo từ các  Tảng mảnh vụn phá hủy từ đá bị phong hóa, trải  256 ­­­­­­­­­ Cuội kết (nếu mảnh vụn tròn  qua  quá  trình  lắng  đọng và  gắn  kết  lại với  cạnh) Cuội Cuội nhau. Mảnh vụn theo kích thước được chia  Dăm kết nếu mảnh vụn sắc  64 ­­­­­­­­­ canh thành  sét,  bột,  cát,  sạn,  sỏi,  cuội,  tảng.  Khi  gắn kết tạo đá được gọi theo tên tương ứng  Sỏi là sét kết, … tảng kết 2 ­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 2. Đá trầm tích hóa học: hình thành do sự lắng  Cát Cát kết đọng, kết tủa trực tiếp từ các dung dịch hòa  1/16 ­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ tan. Vd: các loại muối, trầm tích cacbonate,  Bột Bột kết … 1/256 ­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­ Bùn Đá bùn kết Sét kết 3. Trầm tích sinh học: Hình thành từ các mảnh  Sét Hoặc đá phiến  vụn  tàn  dư  từ  các  cơ  thể  sinh  vật  khi  chết  sét được chôn vùi nhanh chóng.
  16. ĐÁ BIẾN CHẤT  ­ Hình thành do sự biến đổi thành phần hóa học, thành phần khoáng  vật,  kiến  trúc,  cấu  tạo  của  các  đá  có  từ  trước  dưới  tác  dụng  của  nhiệt độ, áp suất cao và các dung dịch nhiệt dịch cùng các chất bốc  trong lòng đất   Đặc trưng cơ bản của đá biến chất: Cấu tạo phân dải, phân phiến,  cà nát, sừng hoặc khối, kiến trúc biến tinh,  ẩn tinh, có hiện tượng  tái kết tinh,...  PHÂN LOẠI ĐÁ BIẾN CHẤT:  Đá biến chất nhiệt  động (khu vực): phân bố trên quy mô lớn, chịu  Gơnai tác động của nhiệt độ và áp suất cao. Phổ biến cho nhóm này là các  loại đá phiến, đá gơnai.  Đá biến chất nhiệt: hình thành  ở những nơi có nhiệt độ cao (500 ­  1200oC), áp suất lớn (3000 bar): đá sừng, đá hoa, đóa quaczit.  Biến Chất Nhiệt Đá phiến
  17. Vành biến chất tiếp xúc Scacnơ  Đá biến chất động lực: dưới tác động cuả áp suất cao, các đá bị dập vỡ và định hướng  trong các đới dập  vỡ kiến tạo. Theo mức độ dập vỡ cà nát và kích thước mảnh vụn, đá biến chất động lực được chia thành:  dăm kết (hặt dăm >2 mm), kataclazit (mảnh vụn từ 1­2 mm), milonit (m ảnh v ụn 
  18. Biểu đồ mô tả trình độ biến chất Biểu đồ mô tả tướng biến chất Để mô tả mức độ và đặc điểm biến chất, người ta đưa ra khai khái niệm:  Trình độ (cường độ) biến chất: phản ánh cường độ biến chất dưới tác dụng của tác nhân quan trọng nhất là  nhiệt độ và áp suất (chia thành biến chất trình độ thấp, trung bình, cao, siêu biến chất,…)  Tướng biến chất: Tập hợp các đá biến chất nằm kề cận nhau và được thành tạo trong cùng một điều kiện  hóa lý (T,P). Đá magma Đá trầm tích Đá biến chất ­  Nguồn  gốc  nội  sinh:  kết  tinh  ­ Nguồn gốc ngoại sinh, hình trong  ­  Nguồn  gốc  nội  sinh,  liên  quan  dung  nham  magma  nóng  chảy  điều  kiện  nhiệt  độ  và  áp  suất  đến các chuyển động kiến tạo  ở nhiệt độ cao. trên hoặc gần bề mặt trái đất. hoặc các hoạt động magma. ­  Có  thể  hình  thành  ở  trên  hoặc  ­  Hình  thành  ở  phần  trên  cùng  bề  ­ Có thể hình thành dưới sâu hoặc  bên dưới bề mặt trái đất mặt trái đất. gàn bề mặt trái đất.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2