intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Địa lí lớp 12 – Bài 19: Thực hành vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng

Chia sẻ: Nangthothubon_vn20 Nangthothubon_vn20 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:13

48
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Địa lí lớp 12 – Bài 19: Thực hành vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng trình bày vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng của các vùng của Việt Nam năm 2004.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Địa lí lớp 12 – Bài 19: Thực hành vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng

  1. BÀI 19: THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH SỰ PHÂN HOÁ  VỀ THU NHẬP  BÌNH QUÂN THEO ĐẦU NGƯỜI  GIỮA CÁC VÙNG
  2.          I.Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng của các vùng nước ta năm  2004 Dựa vào bảng 19 trang 80 em hãy xác định yêu cầu  của bài. Với bài này chúng ta vẽ biểu đồ  nào là thích hợp?
  3. Bảng thu nhập bình quân đầu người/tháng theo các vùng (Đơn vị: nghìn đồng) Năm  Vùng 1999 2002 2004 Cả nước 295,0 356,1 484,4 Trung du  Đông Bắc 268,8 379,9 miền núi Bắc  210,0 Tây Bắc 197,0 265,7 Bộ Đồng bằng Sông Hồng 280,3 353,1 488,2 Bắc Trung Bộ 212,4 235,4 317,1 Duyên Hải Nam Trung Bộ 252,8 305,8 414,9 Tây nguyên 344,7 244,0 390.2 Đông Nam Bộ 527,8 619,7 833,0 ĐĐồồng b ng bằằng Sông C ng Sông Cửửu Long u Long 342,1 371,3 471,1
  4.          I.Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng của các vùng nước ta năm 2004 • Yêu cầu:        + Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu  người /tháng giữa các vùng nước ta, năm 2004       + So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân  đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm  • Biểu đồ cột, thanh ngang. Mỗi vùng là một cột
  5. Bảng thu nhập bình quân đầu người/tháng  theo các vùng năm 2004 (Đơn vị: nghìn đồng)  Vùng Năm 1999 2004 2002 2004 Cả nước 295,0 484,4 356,1 484,4 Trung du miền  Đông  379,9 268,8 379,9 núi Bắc Bộ Bắc 210,0 Tây Bắc 265,7 197,0 265,7 Đồng bằng Sông Hồng 488,2 280,3 353,1 488,2 Bắc Trung Bộ 317,1 212,4 235,4 317,1 Duyên Hải Nam Trung Bộ 414,9 252,8 305,8 414,9 Tây nguyên 390.2 344,7 244,0 390.2 Đông Nam Bộ 833,0 527,8 619,7 833,0 Đồng bằng Sông Cửu  342,1 471,1 371,3 471,1 Long
  6. Vùng ĐB SCL 471,1 Đông Nam Bộ                              833,0 Tây Nguyên 390,2 DH NTB 414,9 Chú giải Bắc Trung Bộ 317,1 Thu nhập  ĐBSH 488,2 bqđn/tháng Tây  Bắc 265,7 Thu nhập  bqđn/tháng  Đông Bắc 379,9 cả nước 0 Nghìn đồng 200 400 600 800 1000 Biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng  giữa các vùng nước ta năm 2004
  7. II. So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu  người/ tháng giữa các vùng nước ta năm 2004 a. Mức thu nhập bình quân đầu người trên tháng của  Dựa vào bảng 19 em hãy nh các vùng nhìn chung đ ều tăng ận xét khái  quát tình hình TNBQ đầu người của cả  • Tăng trnưở c và các vùng trên đ ướng nhanh nh ất nước ta ất là vùng Đông Bắc,  năm 2004 đạt 180,9% so với năm 1999. • Hai vùng có mức biến động đáng kể qua các năm
  8. ­ Tây Nguyên: + từ năm 1999 đến 2002 giảm: 70,1%                           + Năm 2004 tăng đáng kể đạt 113,2% so  với năm 1999 ­ Tây Bắc:      + Năm 1999 đến 2002 giảm: 93,8%                          + Năm 2004 tăng 126,5% so với năm 1999                         
  9. b. Có sự chênh lệch bình quân đầu người giữa các vùng • Cao nhất là vùng Đông Nam Bộ: đạt >170%/  tháng (cao hơn TB cả nước 1,7 lần) • ĐBSH và ĐBSCL đạt trên dưới mức trung bình  cả nước • Thấp nhất là Tây Bắc (khoảng 55%) và Bắc  Trung Bộ (khoảng 65%) mức trung bình cả  nước • Chênh lệch mức thu nhập giữa vùng cao nhất và  thấp nhất khá lớn năm 2004                             + giữa ĐNB và TB là 3,1 lần                            + giữa ĐNB  và ĐBSH là 1,7 lần
  10. ĐBSH có mức tăng trưởng KT nhanh nhưng là vùng có số dân đông  nên mức thu nhập bình quân đầu người không cao ĐBSCL do có mức tăng trưởng không cao nhưng dân  số ít nên  vẫn đạt mức thu nhập t ương đối khá Đông Nam B ộ là vùng có mức  tăng trưởng kt nhanh, tổng thu  nhập lớn nên là vùng có mức thu  nhập bq/người cao nhất nước ta
  11. Cho bảng số liệu:         “Tỷ lệ thất nghiệp của các tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng năm 1992” Các tỉnh Tỷ lệ thất nghiệp (%) Hà Nội 18,3 Hải Phòng 20,1 Hưng Yên 7,9 Hà Tây 9,2 Thái Bình 7,4 Nam Định 8,3 Ninh Bình 7,9 Trung bình ĐBSH 11,3 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất nghiệp của các tỉnh vùng ĐBSH  năm 1992 b. Nhận xét và giải thích vì sao lại có sự chênh lệch về tỷ lệ thất  nghiệp giữa các tỉnh trong vùng ĐBSH
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0