intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Địa lý 12 bài 29: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Chia sẻ: Trần Thanh Nhàn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

739
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ sưu tập bao gồm các bài giảng Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp được thiết kế bằng powerpoint sinh động và chi tiết. Hy vọng các bài giảng sẽ đáp ứng được nhu cầu tham khảo của quý bạn đọc. Qua bài học, học sinh sẽ được củng cố kến thức đã học về một số vấn đề phát triển ngành CN Việt Nam. Biết cách phân tích, lựa chọn và vẽ được biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất CN. Biết phân tích, nhận xét, giải thích sự chuyển dịch cơ cấu CN trên cơ sở số liệu và biểu đồ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Địa lý 12 bài 29: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

  1. BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ 12 BÀI 29: THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP
  2. KTBC: Nêu đặc điểm của điểm công nghiệp. Đáp án: - Đồng nhất với điểm dân cư. - Gồm từ 1 – 2 xí nghiệp nằm gần khu nguyên, nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản. - Không có mối liên hệ với các xí nghiệp.
  3. Bài thực hành yêu cầu giải quyết những vấn đề gì ? 1. Vẽ biểu đồ và nhận xét. 2. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ năm 1996 – 2005. 3. Giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước.
  4. Bài tập 1. Cho bảng số liệu: Bảng 29.1 Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. (Đơn vị : tỉ đồng) Năm 1996 2005 Thành phần kinh tế NHÀ NƯỚC 74 161 249 085 NGOÀI NHÀ NƯỚC 35 682 308 854 KHU VỰC CÓ VỐN ĐẦU TƯ 39 589 433 110 NƯỚC NGOÀI Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và 2005. Nêu nhận xét.
  5.  Hướng dẫn thực hiện. ? Thể hiện Cơ cấu các đối tượng có thời gian < 3 năm thì biểu đồ thích hợp nhất là gì ? - Dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế trong hai năm 1996 và 2005 là biểu đồ tròn. ? Do tổng giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế đã cho là giá trị tuyệt đối, muốn vẽ được cần phải làm gì ? - Xử lí số liệu ra %
  6.  Hướng dẫn thực hiện. - Xử lý số liệu %. ( lập lại bảng kết quả như sau ) Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (đơn vị %) Năm 1996 2005 Thành phần kinh tế NHÀ NƯỚC 49,6 25,1 NGOÀI NHÀ NƯỚC 23,9 31,2 KHU VỰC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI 26,5 43,7
  7. a) Vẽ biểu đồ: Năm 1996 Năm 2005 26.5% 49.6% 25.1% 43.7% 23.9% 31.2% Nhà nướ c Ngoài Nhà nướ c Khu vực có vốn đầu tư nướ c ngoài 991049 R1996 = 1 cm R2005= = 2,6 cm 149432 Biểu đồ Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và 2005
  8. b) Nhận xét. - Tổng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành ph ần kinh t ế có xu hướng tăng từ 1996 – 2005: 6,6 lần và 841617 tỉ VNĐ - Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh t ế t ừ năm 1996 đến năm 2005 có nhiều thay đổi: + Khu vực KT Nhà nước tỷ trọng giảm mạnh từ 49,6% xuống 25,1% (giảm 24,5%). + Khu vực KT ngoài Nhà nước tăng tỷ trọng từ 29,3% lên 31,2% (tăng 7,3%). + Khu vực KT có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh t ỷ tr ọng, t ừ 26,5% lên 43,7% (tăng 17,2%). - Trong đó khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng nhi ều nhất, khu vực ngoài nhà nước đứng thứ 2 và thấp nhất là khu vực nhà nước. * Giải thích: do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh t ế, chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài của Nhà nước và chú trọng phát triển công nghiệp.
  9. Bài tập 2. Bảng 29.2 Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ. . (đơn vị %) Năm 1996 2005 Vùng Đồng bằng sông Hồng 17,1 19,7 Trung du và miền núi Bắc Bộ 6,9 4,6 Bắc Trung Bộ 3,2 2,4 Duyên hải Nam Trung Bộ 5,3 4,7 Tây Nguyên 1,3 0,7 Đông Nam Bộ 49,6 55,6 Đồng bằng sông Cửu Long 11,2 8,8 Không xác định 5,4 3,5 Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ nước ta năm 1996 và năm 2005.
  10. 2. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ nước ta năm 1996 và năm 2005. - Từ năm 1996 đến 2005 cõ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng có sự thay đổi: + Các vùng tăng tỷ trọng là Đông Nam Bộ và ĐB sông Hồng. (ĐNB tăng 6%), ĐB sông Hồng tăng 2,6%). + Các vùng còn lại đều giảm tỷ trọng. - Vùng có tỷ trọng cao nhất là Đông Nam Bộ (55,6%) kế đến là ĐB sông Hồng (19,7%) và ĐB sông Cửu Long (8,8%). Các vùng có tỷ trọng thấp là Tây Nguyên (0,7%) và Bắc Trung Bộ (2,4%). Như vậy, có sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp từ các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đ.B Sông Cửu Long, sang vùng Đ.B Sông Hồng và Đông Nam Bộ
  11. Bài tập 3 Dựa vào hình 26.2 (hoặc Atlat Đ ịa Lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trong giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước?
  12. Vị trí Đông Nam Bộ trong vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam
  13. Dựa vào các kiến thức đã học, giải thích vì sao Đông Nam Bộ trở thành vùng có GTSLCN cao nhất cả nước ? + Gợi ý : - Nhớ lại bài học : nguyên nhân của sự phân hóa lãnh thổ CN ( SGK trang 116 ) - Dùng hình 26.2 ( sgk trang 115 ) + Giải thích : - Có vị trí ( dẫn chứng ) - TNTN (dẫn chứng ) - LĐ có tay nghề - Kết cấu hạ tầng ( GTVT, NL, TTLL …) - Thu hút đầu tý nýớc ngoài….
  14. Ðông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước vì có nhiều điều kiện thuận lợi: 1. Vị trí: - Tiếp giáp với những vùng giàu nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp. + Liền kề Đồng bằng sông Cửu Long: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm. + Giáp Tây Nguyên: vùng nguyên liệu gỗ, lâm sản, chuyên canh cây công nghiệp, giàu tiềm năng thuỷ điện. + Giáp duyên hải Nam Trung Bộ vùng có tiềm năng thuỷ hải sản lớn. - Tiếp giáp biển: Phát triển tổng hợp kinh tế biển
  15. 2. Có tài nguyên thiên nhiên và nguồn nguyên nhiên liệu tại chỗ dồi dào: Khoáng sản, đất, sinh vật biển, nông sản.
  16. 3. Kinh tế- xã hội - Nguồn nhân lực có chuyên môn kĩ thuật, lành nghề đông đảo, năng động thích ứng nhanh với cơ chế thị trường. - Cơ sở vật chất kĩ thuật kết cấu hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước: + GTVT: Có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và cảng Sài Gòn, có Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng ở phía Nam. +Thu hút được vốn đầu tư trong và ngoài nước. + Nằm hoàn toàn trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam + Tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất.
  17. Khai thác dầu khí
  18. Thuû ®iÖn TrÞ An Nhµ m¸y ®iÖn Phó Mü
  19. CN c hÕ biÓn thuû h¶i CN c hÕ biÕn ®iÒu s ¶n CN c ¬ khÝ
  20. GIAO THÔNG VẬN TẢI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2