intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng điện tử môn hóa học: hạt nhân nguyên tử

Chia sẻ: Up Upload | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:8

143
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng điện tử môn hóa học: hạt nhân nguyên tử

  1. Bài 2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - ĐỒNG VỊ
  2. a). Proton mang điện tích 1+. Hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z. b). Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron. VD: điện tích hạt nhân của Natri là 11 (Z = 11) => Na có số proton là 11, số electron là 11.
  3. I. Hạt nhân nguyên tử 1. Điện tích hạt nhân 2. Số khối: - Kí hiệu là A, được tính bằng tổng của số hạt proton (P hoặc Z) với số hạt nơtron (N) A=Z+N A: số khối; N: số nơtron. Z: số proton hay số đơn vị điện tích hạt nhân.
  4. I. Hạt nhân nguyên tử II. Nguyên tố hóa học 1. Định nghĩa Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. 2. Số hiệu nguyên tử Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
  5. II. Nguyên tố hóa học 1. Định nghĩa 2. Số hiệu nguyên tử 3. Kí hiệu nguyên tử A X Z Số khối A Kí hiệu hóa Số hiệu nguyên tử Z (điện học tích hạt nhân) Kí hiệu trên cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na là 11 nên số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 11, trong hạt nhân có 11 proton và vỏ electron của nguyên tử Na có 11 electron. Số khối của nguyên tử Na là 23 nên trong hạt nhân có 12 (23 – 11 = 12) nơtron.
  6. Một số công thức cần nhớ - A=Z+N ⇒Z = A – N; N=A-Z Z=P=e
  7. I. Hạt nhân nguyên tử II. Nguyên tố hóa học III. Đồng vị - Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau.
  8. IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học. 1. Nguyên tử khối Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử. Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. me rất nhỏ → m = mp + mn Vì khối lượng của mỗi hạt proton hoặc nơtron đều ≈ 1u → Nguyên tử khối coi như bằng số khối. 2. Nguyên tử khối trung bình Nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên t ử khối trung bình của h ỗn h ợp các đ ồng v ị tính theo ph ần trăm s ố nguyên tử của mỗi đồng vị. Ā= aX + bY 100
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2