Bài giảng Định giá và chuyển nhượng thương hiệu - Chương 6: Quản trị tài sản thương hiệu trong mua bán
lượt xem 6
download
Nội dung chính của chương 6: Quản trị tài sản thương hiệu trong mua bán, chia tách và sáp nhập doanh nghiệp gồm các nội dung chính được trình bày như sau: Một số khái niệm cơ bản của mua bán, chia tách và sáp nhập, các hình thức mua bán, chia tách sáp nhập, lợi ích và rủi ro trong hoạt động mua bán,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Định giá và chuyển nhượng thương hiệu - Chương 6: Quản trị tài sản thương hiệu trong mua bán
- Định giá và chuyển nhượng thương hiệu CHƢƠNG 6 D H QUẢN TRỊ TÀI SẢN THƢƠNG HIỆU TM TRONG MUA BÁN, CHIA TÁCH VÀ SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP _T M U * 1
- 6.1.1. Một số khái niệm cơ bản của mua bán, chia tách và 6.1. Khái quát về hoạt động mua bán, chia sáp nhập • Hoạt động mua DN là việc một DN mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của DN khác đủ để kiểm soát, chi phối D toàn bộ hoặc một ngành nghề của DN bị mua lại (Khoản tách và sáp nhập doanh nghiệp 3, điều 17, Luật Cạnh tranh 2004) H • Sáp nhập DN là việc một hoặc một số DN chuyển toàn TM bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình sang một DN khác đồng thời chấm dứt sự tồn tại của DN bị sáp nhập (điều 17 của Luật cạnh tranh ban _T hành ngày 03/12/2004 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam) M U
- 6.1.1. Một số khái niệm cơ bản của mua bán, chia tách và 6.1. Khái quát về hoạt động mua bán, chia sáp nhập • Hoạt động hợp nhất DN: Hai hay một số công ty cùng loại (gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công D ty mới (gọi là công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tách và sáp nhập doanh nghiệp tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty H hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị TM hợp nhất. (Điều 104 và điều 108 Luật Doanh nghiệp 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009) • Hoạt động thâu tóm DN: Là thuật ngữ được sử dụng khi _T một doanh nghiệp (gọi là doanh nghiệp thâu tóm) tìm cách nắm giữ quyền kiểm soát đối với doanh nghiệp khác (gọi là doanh nghiệp mục tiêu) thông qua thâu tóm toàn bộ hoặc M một tỷ lệ cổ phần hoặc tài sản của doanh nghiệp mục tiêu đủ để khống chế toàn bộ các quyết định của doanh nghiệp. U
- 6.1.1. Một số khái niệm cơ bản của mua bán, chia tách và 6.1. Khái quát về hoạt động mua bán, chia sáp nhập • Chuyển giao quyền trong việc mua bán, chia tách, D sáp nhập bao gồm các quyền: tách và sáp nhập doanh nghiệp H - Quyền sở hữu TM - Quyền sử dụng - Quyền quản lý _T M U
- 6.1. Khái quát về hoạt động mua bán, chia 6.1.2. Các hình thức mua bán, chia tách và sáp nhập • Góp vốn trực tiếp vào doanh nghiệp: thông qua việc góp D vốn điều lệ công ty TNHH hoặc mua cổ phần phát hành để tách và sáp nhập doanh nghiệp tăng vốn điều lệ của CTCP. H • Mua lại phần vốn góp hoặc cổ phần đã phát hành của TM thành viên hoặc cổ đông của công ty: hình thức này được áp dụng đối với DN tư nhân theo quy định của luật DN và một số DNNN theo quy định của pháp luật về giao, bán, _T khoán, kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước. • Chia, tách doanh nghiệp: là hình thức kiểm soát doanh M nghiệp thông qua việc làm giảm quy mô doanh nghiệp. Chủ thể chính của hoạt động chia tách doanh nghiệp là các U thành viên hoặc cổ đông hiện tại của công ty.
- 6.1. Khái quát về hoạt động mua bán, chia 6.1.2. Các hình thức mua bán, chia tách và sáp nhập • Hợp nhất doanh nghiệp: là hai hay một số công ty cùng loại (gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất D thành một công ty mới (gọi là công ty hợp nhất) bằng tách và sáp nhập doanh nghiệp cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích H hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt TM sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất. • Sáp nhập doanh nghiệp: là hình thức kết hợp một hoặc một số công ty cùng loại (Công ty bị sáp nhập) vào _T một công ty khác (Công ty nhận sáp nhập) trên cơ sở chuyển toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ của công ty M bị sáp nhập vào công ty nhận sáp nhập. Công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại, Công ty nhận sáp nhập vẫn tồn U tại và kế thừa toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ của công ty bị sáp nhập
- 6.1.3. Lợi ích và rủi ro trong hoạt động mua bán, chia tách 6.1. Khái quát về hoạt động mua bán, chia và sáp nhập a. Lợi ích của việc mua bán, chia tách và sáp nhập Bên mua, doanh nghiệp thôn tính: D - Kế hoạch đầu tư được tiến hành nhanh chóng tách và sáp nhập doanh nghiệp H - Loại bớt được đối thủ cạnh tranh TM - Ít rủi ro hơn so với hoạt động đầu tư mới - Thu hút được nguồn nhân lực có chất lượng cao - Gia tăng được lợi thế nhờ quy mô _T - Thúc đẩy tiếp cận thị trường và khẳng định vị thế trong ngành M U
- 6.1.3. Lợi ích và rủi ro của mua bán, chia tách 6.1. Khái quát về hoạt động mua bán, chia và sáp nhập a. Lợi ích của việc mua bán, chia tách và sáp nhập D Bên được mua, được sáp nhập : tách và sáp nhập doanh nghiệp H - Tránh nguy cơ bị phá sản TM - Tiếp cận được phương thức quản trị mới - Tạo động lực thu hút đầu tư - Giải quyết được vấn đề thiếu vốn _T M U
- 6.1. Khái quát về hoạt động mua bán, chia 6.1.3. Lợi ích và rủi ro của mua bán, chia tách và sáp nhập b. Rủi ro của mua bán sáp nhập doanh nghiệp: D Bên mua, doanh nghiệp thôn tính: tách và sáp nhập doanh nghiệp H - Định giá tài sản của doanh nghiệp mua lại quá cao TM - Việc liên kết hoạt động giữa các công ty sau mua bán và sáp nhập mất nhiều thời gian - Giải quyết các vấn đề của công ty mua lại như: hiệu _T quả sản xuất và kinh doanh kém, nợ đọng, cơ cấu lao động không hợp lý… M U
- 6.1.3. Lợi ích và rủi ro của mua bán, chia tách 6.1. Khái quát về hoạt động mua bán, chia và sáp nhập b. Rủi ro của mua bán sáp nhập doanh nghiệp D Bên được mua, được sáp nhập: tách và sáp nhập doanh nghiệp H - Định giá tài sản, thương hiệu thấp hơn thực tế TM - Đánh mất thương hiệu trên thị trường _T M U
- 6.1. Khái quát về hoạt động mua bán, chia 6.1.4. Điều kiện và quy trình thực hiện mua bán, chia tách và sáp nhập • Điều kiện và quy trình mua bán, sáp nhập doanh D nghiệp: tách và sáp nhập doanh nghiệp H • Điều kiện mua bán sáp nhập doanh nghiệp: + Pháp lý TM + Hoạt động quản trị của DN + Lợi ích có được từ giá trị tài sản thương hiệu _T M U
- 6.1.4. Điều kiện và quy trình thực hiện mua bán, 6.1. Khái quát về hoạt động mua bán, chia chia tách và sáp nhập • Quy trình mua bán, sáp nhập doanh nghiệp: D tách và sáp nhập doanh nghiệp H TM _T M U
- 6.1.4. Điều kiện và quy trình thực hiện mua bán, 6.1. Khái quát về hoạt động mua bán, chia chia tách và sáp nhập • Với trường hợp chia tách D - Điều kiện tách và sáp nhập doanh nghiệp H - Quy trình TM _T M U
- 6.2. Quản trị tài sản thương hiệu trong mua 6.2.1. Liên minh thƣơng hiệu và phát triển thƣơng hiệu bán, chia tách và sáp nhập doanh nghiệp liên minh • Hợp tác thương hiệu đề cập đến quy trình khi hai D thương hiệu kết hợp với nhau để tạo ra một liên minh và H cùng nhau tạo dựng thương hiệu để tận dụng sự kết hợp giữa hai thương hiệu. TM • Hợp tác thương hiệu cũng có thể là một cách sắp xếp kết hợp một sản phẩm hoặc dịch vụ với nhiều thương _T hiệu hoặc kết hợp một sản phẩm với người khác không phải là nhà sản xuất chính. • Hợp tác thương hiệu là sự kết hợp của hai hay nhiều M thương hiệu khác nhau để tạo ra những sản phẩm đồng thương hiệu. U
- 6.2. Quản trị tài sản thương hiệu trong mua 6.2.1. Liên minh thƣơng hiệu và phát triển thƣơng hiệu bán, chia tách và sáp nhập doanh nghiệp liên minh • Các hình thức hợp tác thương hiệu a, Căn cứ vào chủ thể sở hữu thương hiệu, người ta D chia thành ba hình thức hợp tác thương hiệu: H - Hợp tác thương hiệu của cùng chủ sở hữu: đây là hình thức hai hoặc nhiều thương hiệu khác nhau của TM một chủ sở hữu và chủ sở hữu thương hiệu xây dựng chiến lược chung quảng bá cùng lúc các thương hiệu khác nhau. _T - Hợp tác thương hiệu giữa các chủ sở hữu khác nhau: đây là hình thức liên doanh hợp tác xây dựng thương M hiệu. Hai hoặc ba công ty thành lập liên minh chiến U lược để thực hiện chào bán sản phẩm đến cùng khách hàng mục tiêu.
- 6.2. Quản trị tài sản thương hiệu trong mua 6.2.1. Liên minh thƣơng hiệu và phát triển thƣơng hiệu bán, chia tách và sáp nhập doanh nghiệp liên minh - Hợp tác thương hiệu của hai chủ sở hữu khác nhau D hình thành một thương hiệu thuộc sở hữu chung: đây là H hình thức hai hay nhiều thương hiệu khác nhau của các chủ sở hữu khác nhau cùng hợp tác tạo ra sản phẩm TM chung và ghép các thương hiệu khác nhau lại hình thành nên thương hiệu thuộc sở hữu chung của hai bên. Tên của thương hiệu chung có thể là sự kết hợp giữa _T hai thương hiệu khác nhau cùng tham gia hợp tác, cũng có thể là một cái tên khác do sự thỏa thuận của hai bên doanh nghiệp. M U
- 6.2. Quản trị tài sản thương hiệu trong mua 6.2.1. Liên minh thƣơng hiệu và phát triển thƣơng hiệu bán, chia tách và sáp nhập doanh nghiệp liên minh • Các hình thức hợp tác thương hiệu D b, Căn cứ vào nội dung của hợp tác, người ta chia thành H ba hình thức hợp tác thương hiệu: TM - Hợp tác thương hiệu trong việc quảng bá thương hiệu: hai hoặc nhiều thương hiệu khác nhau cùng nhau hợp tác trong hoạt động marketing như quảng cáo, đưa sản _T phẩm ra thị trường và xây dựng hệ thống phân phối. Thương hiệu này sẽ hỗ trợ thương hiệu kia để cùng nhau phát triển. M - Hợp tác thương hiệu cùng công ty (same company U cobranding) là hình thức một công ty quảng bá cho nhiều thương hiệu.
- 6.2. Quản trị tài sản thương hiệu trong mua 6.2.1. Liên minh thƣơng hiệu và phát triển thƣơng hiệu bán, chia tách và sáp nhập doanh nghiệp liên minh - Hợp tác thương hiệu với sự hỗ trợ đa năng (Multiple sponsor cobranding): hai hoặc nhiều doanh nghiệp liên D minh chiến lược trong công nghệ, phân phối, xúc tiến bán hàng. H - Hợp tác thương hiệu thành phần (Ingredient TM Cobranding): là hình thức tạo ra giá trị thương hiệu cho nguyên vật liệu, các thành phần chứa trong các sản phẩm khác. Nhà chế tạo sản xuất ra một bộ phận cấu _T thành của một sản phẩm cuối cùng và quảng bá thương hiệu của họ dưới sản phẩm của người khác. M U
- 6.2. Quản trị tài sản thương hiệu trong mua 6.2.1. Liên minh thƣơng hiệu và phát triển thƣơng hiệu bán, chia tách và sáp nhập doanh nghiệp liên minh • Liên minh thương hiệu: việc sử dụng hai hoặc nhiều D hơn các thương hiệu trên một sản phẩm nhất định để H tạo ra đồng thương hiệu và có sự liên kết chặt chẽ về mặt kinh tế. TM • Liên minh thương hiệu: là sự kết hợp của các thương hiệu để tạo ra một sản phẩm mới gắn với một tên thương hiệu mới. _T • Liên minh thương hiệu: sự kết hợp của hai hay nhiều thương hiệu trong việc tiếp thị, quảng bá sản phẩm của cả hai thương hiệu. M U
- 6.2. Quản trị tài sản thương hiệu trong mua 6.2.1. Liên minh thƣơng hiệu và phát triển thƣơng hiệu bán, chia tách và sáp nhập doanh nghiệp liên minh • Các dạng liên minh thương hiệu - Doanh nghiệp liên doanh D - Sản phẩm đồng thương hiệu H - Hợp tác thành phần TM _T M U
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị tài chính
255 p | 875 | 378
-
Bài giảng Định giá bất động sản - ĐH Kinh tế quốc dân
38 p | 417 | 75
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại nâng cao: Chuyên đề 13
45 p | 138 | 38
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại nâng cao: Chuyên đề 14
41 p | 112 | 37
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại nâng cao: Chuyên đề 10
22 p | 127 | 33
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế - Tỷ giá hối đoái
18 p | 151 | 23
-
Bài giảng Marketing ngân hàng: Chuyên đề 5, 6 - Học viện Ngân hàng
36 p | 118 | 15
-
Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 6.1: Trái phiếu có thể chuyển đổi
30 p | 92 | 15
-
Bài giảng Định giá và chuyển nhượng thương hiệu - Chương 3: Định giá và thẩm định giá trị thương hiệu
55 p | 78 | 8
-
Bài giảng Định giá và chuyển nhượng thương hiệu - Chương 1: Khái quát về tài sản thương hiệu
21 p | 64 | 7
-
Bài giảng Định giá và chuyển nhượng thương hiệu - Chương 2: Phát triển tài sản thương hiệu
19 p | 69 | 7
-
Bài giảng Định giá và chuyển nhượng thương hiệu - Chương 4: Chuyển nhượng thương hiệu
28 p | 40 | 6
-
Bài giảng Quản lý thuế - Chuyên đề 2: Thuế giá trị gia tăng
20 p | 81 | 6
-
Bài giảng Định giá và chuyển nhượng thương hiệu - Chương 5: Nhượng quyền thương mại
38 p | 36 | 5
-
Bài giảng Mô hình định giá tài sản - Chương 4: Các vấn đề thực tế trong định giá
31 p | 32 | 5
-
Bài giảng chuyên đề Tài chính và quản lý tài chính nâng cao: Vấn đề 4 - PGS.TS. Vũ Văn Ninh
9 p | 9 | 4
-
Bài giảng chuyên đề Tài chính và quản lý tài chính nâng cao: Vấn đề 12 - PGS.TS. Vũ Văn Ninh
18 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn