intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu - Cấp trung học phổ thông

Chia sẻ: Hấp Hấp | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:55

137
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu - Cấp trung học phổ thông" trình bày các khái về khí hậu và biến đổi khí hậu, biểu hiện của biến đổi khí hậu, biểu hiện của biến đổi khí hậu toàn cầu, biểu hiện của biến đổi khí hậu ở Việt Nam, kịch bản của biến đổi khí hậu,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu - Cấp trung học phổ thông

  1. GIÁO DỤC ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
  2. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
  3. I. KHÁI NIỆM • Thời tiết là các hiện tượng và các quá trình tự nhiên diễn ra trong  lớp  không  khí  ở  gần  mặt  đất  trong  một  phạm  vi  hẹp,  thời  gian  ngắn và rất hay thay đổi • Khí hậu là trạng thái trung bình của thời tiết diễn ra trong một khu  vực  rộng  lớn,  trong  một  thời  gian  lâu  dài  và  ít  có  những  biến  động  lớn.  3 nhân tố hình thành:  +bức xạ mặt trời,  + hoàn lưu khí quyển  +  đặc điểm của bề mặt đệm   Khí hậu thường tương đối ổn định, ít thay đổi  Đặc điểm KH biểu thị bằng các trị số trung bình nhiều năm của: nhiệt độ trung bình (tháng và năm), thời kỳ mùa nóng, mùa lạnh trong năm, lượng mưa và số ngày mưa trung bình (tháng và năm, mùa mưa và mùa khô), độ ẩm tương đối trung bình (tháng và năm), hướng gió thịnh hành và tốc độ gió trung bình...
  4. + Tầng đối lưu (troposphere ) : từ 0 - 12 km, trong tầng này t0c và p giảm theo độ cao, đỉnh TĐL: 500c   ­800c + Tầng bình lưu (stratosphere): 10 + 50 km, t0c tăng dần và đạt 00c ở 50 km, p ~ 0 mm hg. Ở đỉnh TBL là ozone, bảo vệ. + Tầng trung lưu (menosphere): từ 50 ^ 90 km, nhiệt độ - 900c - 1000c . + Tầng ngoài (thermosphere): 90^ km, không khí cực loãng và t0c tăng theo độ cao. Tầng đối lưu có ảnh hưởng quyết định đến môi trường sinh thái địa cầu. Không khí trong khí quyển có thành phần gần như không thay đổi: 78% nitơ ; 20,95 % oxy ; 0,93 % agon ; 0,03 % ; 0,02 % Ne ; 0,005 % He, ngoài ra còn có hơi nước, một số vi sinh vật.
  5. •BĐKH là sự khác biệt tương đối rõ rệt về trị số của các yếu tố hay thống kê khí hậu liên tục diễn ra trong khoảng thời gian dài (hàng chục năm, thậm chí hàng trăm năm) theo một xu thế nhất định (có thể tăng hoặc giảm) so với trị số trung bình nhiều năm. thay đổi thành phần của KHÍ QUYỂN TOÀN CẦU (+hoạt động của con người +biến động tự nhiên)
  6. II. BIỂU HIỆN CỦA  BĐKH 1. BIỂU HIỆN CỦA BĐKH TOÀN CẦU 1.1.  Nhiệt độ tăng, khí hậu Trái Đất nóng lên Gia tăng nhiệt độ Trái Đất thời kì từ năm 1850 đến năm 2100
  7. 1. BIỂU HIỆN CỦA BĐKH TOÀN CẦU 1.2. Mực nước biển dâng cao + Trong TK XX mực nước biển trung bình dâng cao 10 – 25cm với tốc độ tăng trung bình 1 – 2mm/năm. + T 1993 – 2003 mức nước biển đã dâng cao ~ 2,8mm/năm, trong đó tăng khoảng 1,6mm/năm do giãn nở nhiệt độ và khoảng 1,2mm/năm do băng tan
  8. 1. BIỂU HIỆN CỦA BĐKH TOÀN CẦU 1.3. Sự thay đổi thành phần và chất lượng của khí quyển + Gia tăng của các chất KNK Sự  thay  đổi  NĐ  của  các  KNK  trong    100  trong khí quyển năm trở lại đây:  tỉ lệ rất nhỏ, nồng độ rất thấp nhưng tác CO2 tăng 20%,  CH4 tăng 90%,  hại rất lớn: i.Trực tiếp gây nên hiệu ứng nhà kính làm cho Trái Đất nóng lên Các  khí    gây  ra  ii. là các chất khí độc hại có ảnh hưởng HƯNK    tỉ  nghiêm trọng đến đời sống của sinh vật, lệ  :  CO2:  của con người; 50%  ;  CH4:  iii.ảnh hưởng tới các quá trình tự nhiên và 16%  ;  N2O:  mọi mặt hoạt động của con người một 6% ; O3: 8% ;  cách trực tiếp và gián tiếp. CFC: 20%.
  9. 1. BIỂU HIỆN CỦA BĐKH  TOÀN CẦU 1.4. Sự xuất hiện và có chiều hướng gia tăng của các thiên tai bão  lớn  (siêu  bão),  lốc  xoáy,  lũ  lụt,  lũ  quét, hạn hán...  thường  xuyên,  đột  ngột  và  bất  thường  hơn,  trái với các quy luật  thông thường,  cường  độ  cũng  lớn  hơn,  quy  mô  cũng  rộng  lớn hơn
  10. 2. Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam 2.1. Biến đổi của các yếu tố khí hậu cơ bản Biến đổi của nhiệt độ:  Trong 50 năm qua là 0,6 – 1,80C trong mùa đông, 0,2 – 0,80C trong mùa xuân, 0,5 –  0,90C trong mùa hè và 0,4 – 0,80C trong mùa thu.  Tính chung cả năm, mức tăng nhiệt độ trong nửa thập kỷ vừa qua là 0,6 – 0,90C  Biến đổi của lượng mưa: lượng mưa năm phổ biến là giảm trên các vùng khí hậu phía Bắc  (Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ) và tăng trên  các vùng khí hậu phía Nam, rõ rệt nhất ở Nam Trung Bộ. Biến đổi về mùa mưa:
  11. 2. Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam (XTNĐ) là một hệ thống khí  áp  thấp  ở  vùng  nhiệt  đới.  2.2. Biến đổi của một số Áp  suất  khí  quyển  (khí  áp)  hiện tượng KH cực đoan trong  XTNĐ  thấp  hơn  rất  nhiều  so  với  xung  quanh.  Biến đổi của tần số xoáy thuận nhiệt đới trên Biển Vùng  có  khí  áp  nhỏ  nhất  Đông (XTNĐBĐ) ~ 12.4 /năm được gọi là vùng trung tâm.  Ở  Bắc  Bán  cầu  XTNĐ  có  hoàn  lưu  gió  xoáy  vào  tâm  theo  hướng  ngược  chiều  kim  đồng  hồ,  ngược  lại  ở  Nam Bán Cầu gió xoáy vào  tâm  XTNĐ  theo  hướng thuận  chiều  kim  đồng hồ. 
  12. 2. Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam  Biến đổi về mùa bão ở Việt Nam Cao điểm của mùa bão ở Việt Nam là tháng 9, trùng với tháng  cao điểm của mùa bão trên Biển Đông  Biến đổi của mực nước biển Mực nước biển tăng ~ 15-20 cm/50 năm  Sự biến động của SV tự nhiên và MT sinh sống + Tổng diện tích đất ngập nước TN giảm đáng kể; + Biến động về thủy sinh  > suy giảm + Bệnh tật gia tăng
  13. III. ĐẶC ĐIỂM CỦA BĐKH  4 đặc điểm: – BĐKH diễn ra chậm, từ từ, khó phát hiện, khó ngăn chặn và đảo ngược. – BĐKH diễn ra trên phạm vi toàn cầu, có ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực có liên quan đến đời sống và hoạt động của con người. – BĐKH diễn ra với cường độ ngày một lớn và hậu quả khó lường trước. – BĐKH là nguy cơ lớn nhất mà con người phải đối mặt với tự nhiên trong suốt lịch sử phát triển loài người.
  14. IV. NGUYÊN NHÂN CỦA BĐKH TOÀN CẦU 4. 1. Nguyên nhân do những quá trình tự nhiên Cường độ bức xạ của Mặt Trời Từ Trái Đất: Núi lửa, Khí quyển ~ (CO2,…) 4.2. Do hoạt động của con người Sự gia tăng khí nhà kính ~ t0c TĐ tăng (Sử dụng năng lượng, công nghiệp, phá rừng,…)
  15. V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH V.1. Kịch bản của BĐKH trên thế giới Nhóm  kịch  bản  phát  thải  thấp: B1, A1B 1.1. Kịch bản phát thải KNK Nhóm  kịch  Tổng Kịch lượngbản 2030 kịch bản phát thải phát thải CO2 theo 2050 2100 2001 (Tỉ tấn cacbon) bản  phát  thải  A1 B vừa: A1T, B2 14,0 16,4 13,4 Nhóm  kịch  A1 T 11,0 12,3 5,0 bản  phát  thải  cao: A1FI, A2 A1FI 15,5 23,9 29,1 A2 13,0 17,4 30,0 B1 9,0 11,3 5,2 B2 8,5 11,0 13,2
  16. V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH 1.2. Kịch bản nồng độ CO2 Nồng độ khí CO2 trong khí quyển theo kịch bản năm 2001 (phần triệu) Loại Kịch bản 2050 2100 A1FI 610 970 Cao A2 590 850 A1B 510 730 Vừa B2 480 620 A1T 500 580 Thấp B1 470 550
  17. V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH 1.3. Kịch bản nhiệt độ Mức tăng nhiệt độ toàn cầu vào cuối thế kỷ XXI (0C) so với thời kỳ 1980 – 1999 (0C) theo kịch bản 2007 Kịch bản Ước lượng tốt nhất Khoảng dao động B1 1,8 1,1 – 2,9 A1 T 2,4 1,4 – 3,8 B2 2,4 1,4 – 3,8 A1B 2,8 1,7 – 4,4 A2 3,4 2,0 – 5,4 A1FI 4,0 2,4 – 6,4
  18. V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH 1.4. Kịch bản lượng mưa Mức thay đổi của lượng mưa phân theo 6 cấp: 1: Tăng nhiều > 20% 2: Tăng ít 5 – 20% 3: Không tăng rõ rệt –5 – 5% 4: Giảm ít – 20 – –5% 5: Giảm nhiều < –20% 6: Không tăng giảm nhất quán
  19. V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH 1.5. Kịch bản về các hiện tượng thời tiết cực đoan Hiện tượng thời tiết cực đoan trong thế kỷ XXI: + Trên hầu hết khu vực, lục địa gia tăng số ngày nóng + Tần số đợt nóng gia tăng trên hầu hết khu vực lục địa + Tần số mưa lớn gia tăng trên hầu hết khu vực lục địa + Khu vực hạn hán gia tăng + Gia tăng hoạt động của các xoáy thuận nhiệt đới mạnh + Gia tăng ngập lụt do nước biển dâng cao.
  20. V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH 1.6. Kịch bản nước biển dâng Mực nước biển dâng vào năm 2100 so với thời kỳ 1980 – 1999 Kịch bản Mực nước biển dâng (m) A1FI 0,26 – 0,59 A2 0,23 – 0,51 A1B 0,21 – 0,48 B2 0,20 – 0,43 A1T 0,20 –0,45 B1 0,18 – 0,38
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2