intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giới thiệu cách thức giao dịch tại thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Phuong Vo | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:60

121
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng nắm kiến thức trong bài giảng "Giới thiệu cách thức giao dịch tại thị trường chứng khoán Việt Nam" thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: các khái niệm cơ bản, giới thiệu cách thức xem bảng điện tử. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giới thiệu cách thức giao dịch tại thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. GIỚI THIỆU CÁCH THỨC GIAO DỊCH TẠI TTCK VN Bộ phận Môi giới
  2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN II. GiỚI THIỆU CÁCH THỨC XEM BẢNG ĐiỆN TỬ FPTS - Nơi bạn đặt niềm tin
  3. I. CÁC KHÁI NIỆM TRONG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN www.fpts.com.vn
  4. 1. Biên độ dao động giá 2. Đơn vị yết giá 3. Phương thức giao dịch 4. Các loại lệnh giao dịch 5. Nguyên tắc khớp lệnh 6. Hủy – sửa lệnh 7. Giao dịch không hưởng quyền FPTS - Nơi bạn đặt niềm tin
  5. 1. BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG GIÁ Giá trần (giá tối đa) Giá sàn (giá tối thiểu) Giá tham chiếu www.fpts.com.vn
  6. GIÁ THAM CHIẾU HOSE và HNX: giá đóng cửa của ngày giao dịch trước đó (trừ các trường hợp đặc biệt) Trường hợp giao dịch chứng khoán không được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo. Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu FPTS - Nơi bạn đặt niềm tin
  7. BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG GIÁ Biên độ: +/- (7% ; 10%) (Giá sàn sẽ được làm tròn lên và giá trần làm tròn xuống) VD : Giá tham chiếu của cổ phiếu FPT là 70.500đ Giá sàn là : 70.500 (=70.500*0.93=65.565) Giá trần là : 70.500 (=70.500*1.07=75.435) CỔ PHIẾU, CHỨNG CHỈ QUỸ MỚI NIÊM YẾT Biên độ giá trong ngày giao dịch đầu tiên là +/- 20% (Hose), +/- 30% (HNX) và +/-40%(UPCOM) www.fpts.com.vn
  8. Các trường hợp đặc biệt TH Giá trần - Giá sàn bằng giá tham chiếu Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 1 đơn vị yết giá Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu - 1 đơn vị yết giá TH Giá tham chiếu bằng 100 đồng Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 1 đơn vị yết giá Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu FPTS - Nơi bạn đặt niềm tin
  9. 2. ĐƠN VỊ YẾT GIÁ HOSE Mức giá (đồng) Đơn vị yết giá = 100.000 1.000 HNX & UPCOM 100 VND www.fpts.com.vn
  10. 3. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH 3.1. Phương thức khớp lệnh 3.2. Phương thức thỏa thuận FPTS - Nơi bạn đặt niềm tin
  11. 3.1.PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định. Khớp lệnh liên tục: Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. www.fpts.com.vn
  12. 3.2. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH THỎA THUẬN Là phương thức giao dịch trong đó các thành viên tự thoả thuận với nhau về khối lượng và giá giao dịch Điều kiện: Khối lượng: ≥ 20.000 Cp (HOSE) >= 5.000 Cp (HNX) và không giới hạn (UPCOM) Giá: Thỏa thuận trong biên độ giá FPTS - Nơi bạn đặt niềm tin
  13. THỜI GIAN THANH TOÁN Sau 3 ngày (làm việc) từ ngày có kết quả khớp lệnh, tài khoản của khách hàng sẽ được thanh toán (nhà đầu tư mua CK sẽ có CK trong tài khoản và bán CK thì sẽ có tiền trong tài khoản). www.fpts.com.vn
  14. 4. CÁC LOẠI LỆNH GIAO DỊCH Lệnh giới hạn (LO): Lệnh ATO (sàn HOSE) Lệnh ATC Lệnh MP (sàn HOSE) Lệnh MTL, MAK, MOK (sàn HNX) FPTS - Nơi bạn đặt niềm tin
  15. LỆNH GIỚI HẠN Lệnh giới hạn (LO – Limit Order): Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. •Đặc điểm của lệnh: Hiệu lực của lệnh: kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ. • Nhập vào hệ thống trong cả giai đoạn khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa, giá đóng cửa và trong thời gian khớp lệnh liên tục. • Lệnh có ghi giá www.fpts.com.vn
  16. LỆNH ATO  Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa  Lệnh không ghi giá (ghi ATO: At -The - Open order)  Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh.  Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh xác định giá mở cửa  Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa. FPTS - Nơi bạn đặt niềm tin
  17. LỆNH ATC  Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá đóng cửa  Lệnh không ghi giá (ghi ATC – At The Close Order)  Lệnh ATC ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh.  Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa  Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa. www.fpts.com.vn
  18. CÁC LOẠI LỆNH THỊ TRƯỜNG • Sàn HOSE: lệnh MP • Sàn HNX: Lệnh thị trường giới hạn (MTL), lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK), lệnh thị trường khớp hoặc hủy (MAK) FPTS - Nơi bạn đặt niềm tin
  19. LỆNH THỊ TRƯỜNG (MP) TẠI SÀN HOSE 1. Khái niệm 2. Nguyên tắc khớp lệnh 3. Ưu điểm, nhược điểm của MP 4. Mục đích của việc triển khai lệnh thị trường 5. Sự khác nhau giữa MP và lệnh LO 6. Ví dụ www.fpts.com.vn
  20. 1. Khái niệm Lệnh thị trường (gọi tắt là lệnh MP - Market Order) là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. • Lệnh thị trường chỉ được sử dụng trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục (chiếm 80% thời gian giao dịch trên sàn) • Khi đặt lệnh thị trường: NĐT sẽ ghi MP tại trường mức giá www.fpts.com.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2