Bài giảng Giới thiệu về kế toán quốc tế
lượt xem 62
download
Bài giảng Giới thiệu về kế toán quốc tế nhằm thảo luận về bản chất và phạm vi của kế toán quốc tế, mô tả các vấn đề kế toán của các công ty mà có liên quan đến thương mại quốc tế (các giao dịch xuất hoặc nhập khẩu), các vấn đề kế toán và mối quan hệ với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), mô tả thực trạng về niêm yết chéo trên sàn giao dịch chứng khoán, giải thích bản chất của chuẩn mực kế toán toàn cầu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Giới thiệu về kế toán quốc tế
- CHƯƠNG 1 Chương 1 GIỚI THIỆU VỀ KẾ TOÁN QUỐC TẾ GIỚI THIỆU VỀ Phần 1: Tổng quan về kế KẾ TOÁN QUỐC TẾ toán quốc tế ( INTRODUCTION TO INTERNATIONAL ACCOUNTING ) Phần 2: Sự đa dạng trong hệ thống kế toán toàn cầu FAA-UEH 2 Copyright © 2012 by Minh Mai and Huy Pham FAA-UEH Copyright © 2012 by Minh Mai and Huy Pham MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHƯƠNG PHẦN 1 Sau khi kết thúc chương này, người học có thể: 1. Thảo luận về bản chất và phạm vi của kế toán quốc tế. 2. Mô tả các vấn đề kế toán của các công ty mà có liên quan đến TỔNG QUAN VỀ thương mại quốc tế (các giao dịch xuất hoặc nhập khẩu). 3. Các vấn đề kế toán và mối quan hệ với đầu tư trực tiếp nước ngoài KẾ TOÁN QUỐC TẾ (FDI). ( FUNDAMENTAL TO 4. Mô tả thực trạng về niêm yết chéo trên sàn giao dịch chứng khoán. INTERNATIONAL ACCOUNTING ) 5. Giải thích bản chất của chuẩn mực kế toán toàn cầu. 6. Nêu rõ tầm quan trọng của thương mại quốc tế, đầu tư trực tiếp và các tập đoàn đa quốc gia trong kinh tế thế giới. FAA-UEH Copyright © 2012 by Minh Mai and Huy Pham 1-4 1
- KẾ TOÁN QUỐC TẾ LÀ GÌ? KẾ TOÁN QUỐC TẾ LÀ GÌ? Kế toán quốc tế sẽ được mô tả ở ba cấp độ: ÒSự ảnh hưởng của kế toán đến các tập đoàn chính trị trên thế giới như OECD, UN,… ÒThực tiễn kế toán tại các công ty mà có phát sinh hoạt động kinh doanh mang tính quốc tế. ÒSự khác biệt giữa các chuẩn mực về kế toán, kiểm toán và thuế giữa các quốc gia 1-5 1-6 GIAO DỊCH QUỐC TẾ, FDI VÀ CÁC VẤN ĐỀ KẾ TOÁN GIAO DỊCH QUỐC TẾ, FDI VÀ CÁC VẤN ĐỀ KẾ TOÁN Bán hàng cho khách hàng nước ngoài Bán hàng cho khách hàng nước ngoài Giả sử rằng ngày 01 tháng 02 năm 2011, công ty Joe (là một Ò Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều mong muốn có thể công ty của Hoa Kỳ), bán một lô hàng cho công ty Hose tại bán hàng hoặc dịch vụ ra nước ngoài, đó được gọi là các giao Mexico, trị giá lô hàng là 100,000 USD. dịch quốc tế. Ò Thông thường, việc bán hàng loại này sẽ được thực hiện dưới Tuy nhiên, theo hợp đồng thì Hose sẽ thanh toán bằng đồng hình thức bán chịu và khách háng sẽ thanh toán bằng ngoại Peso vào ngày 02 tháng 03 năm 2011. Tỷ giá giao ngay tại tệ. ngày 01.02.2011 là 10 Peso tính thành 1 USD.. Hose sẽ phải Ò Từ đây có thể phát sinh rủi ro chuyển đổi ngoại tệ trong thanh toán bao nhiêu Pesos? doanh nghiệp. 1-7 1-8 2
- GIAO DỊCH QUỐC TẾ, FDI VÀ CÁC VẤN ĐỀ KẾ TOÁN GIAO DỊCH QUỐC TẾ, FDI VÀ CÁC VẤN ĐỀ KẾ TOÁN Bán hàng cho khách hàng nước ngoài Bán hàng cho khách hàng nước ngoài Dù cho công ty Hose có thanh toán cho Joe 1,000,000 pesos Giả sử rằng ngày 02.03.2011, tỷ giá giao ngày (spot rate) là 11 ($100,000 x 10 pesos/USD), công ty Joe vẫn phải ghi chép pesos/U.S. $. Công ty Joe sẽ nhận được 1,000,000 pesos, là vào sổ sách vào ngày 01.02.2011 như sau: số tiền tương đương với giá trị là $90,909. Joe sẽ ghi chép bút toán nhật ký như sau: Khoản phải thu (+) 100,000 Doanh thu bán hàng (+) 100,000 Tiền (+) 90,909 Lỗ do chuyển đổi ngoại tệ (+) 9,091 Khoản phải thu 100,000 1-9 1-10 GIAO DỊCH QUỐC TẾ, FDI VÀ CÁC VẤN ĐỀ KẾ TOÁN GIAO DỊCH QUỐC TẾ, FDI VÀ CÁC VẤN ĐỀ KẾ TOÁN Phòng ngừa rủi ro (Hedging) Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) – phát sinh khi một công ty Joe có thể thực hiện phòng ngừa rủi ro cho chính công ty của đầu tư vào một đơn vị hoạt động kinh doanh tại một nước khác mình để tránh khoản lỗ do việc chuyển đổi tỷ giá xảy ra. Việc nước hiện tại. Đây là một phương thức nhập khẩu và xuất khẩu phòng ngừa được thực hiện bằng nhiều cách thức, bao gồm: các yếu tố sang một quốc gia khác. Có hai phương thức FDI sử dụng phổ biến hiện nay, đó là đầu tư mới (greenfield investment) Quyền chọn ngoại tệ (Foreign currency option) – đây là quyền và đầu tư hiện hữu do mua lai hoặc sát nhập(acquisition ). (không phải là nghĩa vụ) để bán một số ngoại tệ tại một tỷ giá đặc biệt được ấn định trước tại một thời điểm cụ thể nào đó. Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract) – đây là nghĩa vụ chuyển đổi ngoại tệ tại một ngày nào đó trong tương lai, thường là 30, 60 hay 90 ngày. 1-11 1-12 3
- GIAO DỊCH QUỐC TẾ, FDI VÀ CÁC VẤN ĐỀ KẾ TOÁN GIAO DỊCH QUỐC TẾ, FDI VÀ CÁC VẤN ĐỀ KẾ TOÁN Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) FDI sẽ tạo ra hai vấn đề chính: Đầu tư mới (Greenfield investment) – tiến hành thiết lập một cơ sở hoạt độn mới tại một nước khác. Ò Nhu cầu chuyển đổi từ chế độ kế toán quốc gia sang chế độ kế toán quốc tế hoặc chuyển sang U.S. GAAP. Đầu tư hiện hữu do mua lại hoặc sát nhập (Acquisition) – Ò Nhu cầu chuyển đổi từ nội tệ sang đồng USD hoặc ngoại tệ đầu tư vào một cơ sở hiện hữu tại một nước khác. tại nước đầu tư bởi vì báo cáo hiện tại đang lập theo nội tệ 1-13 1-14 THUẾ THU NHẬP QUỐC TẾ CHUYỂN GIÁ QUỐC TẾ Ò Thuế thu nhập ngoại tệ (Foreign income taxes) – chính phủ Ò Chuyển giá (Transfer pricing) – thiết lập các mức giá của các nước sẽ đánh thuế đối với lợi nhuận của công ty theo mức hàng hóa hoặc dịch vụ thay đổi giữa các bộ phận khác nhau thuế suất hiện hành. trong xùng một doanh nghiệp. Những mức giá này có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của các bộ phận khác nhau Ò Thuế thu nhập Mỹ (U.S. income taxes) – chính phủ Mỹ sẽ đánh thuế trên phần thu nhập theo cơ sở nước ngoài của công ty 1-15 1-16 4
- CHUYỂN GIÁ QUỐC TẾ CHUYỂN GIÁ QUỐC TẾ Ò Vấn đề đánh giá hoạt động (performance evaluation issues) Đây không phải là các giao dịch mua bán – trưởng bộ phận sẽ được đánh giá dựa trên mức lợi nhuận ngoài hay trao đổi ngang giá (arms-length của bộ phận đó, chuyển giá sẽ ảnh hưởng đến việc đánh giá transactions), vì vậy việc giá tăng lên sẽ là này trong một doanh nghiệp một vấn đề phát sinh trong bối cảnh quốc tế hiện nay: §Thuế – chính phủ tại các quốc gia khác nhau thường thực hiện bằng mọi phương thức để lợi nhuận được ghi nhận theo đúng quốc gia nó phát sinh 1-17 1-18 KIỂM TOÁN QUỐC TẾ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TOÀN CẦU Cả hai trường hợp kiểm toán viên nội bộ và Ò Các quốc gia hiện đang có xu hướng chuyển sang việc áp dụng một bộ chuẩn mực kế toán toàn cầu. Những chuẩn mực độc lập đều có những điểm khác nhau giữa này được gọi là Chuẩn mực về lập báo cáo tài chính quốc tế, việc kiểm toán trong trường hợp nội địa hoặc hay thuật ngữ phổ biến chính là “International Financial quốc tế. Reporting Standards” hoặc “IFRS”. Ò Các nước áp dụng những chuẩn mực này sẽ được sử dụng Điều này bao gồm: cho việc đánh giá quá trình đầu tư theo FDI tại nước đó. ÒSự khác nhau về ngôn ngữ và văn hóa Ò Một thuận lợi khác khi lựa chọn áp dụng chuẩn mực toàn cầu ÒSự khác nhau chuẩn mực kế toán (GAAP) và chuẩn mực kiểm này chính là chuyển đổi sang báo cáo theo hướng quốc tế để dẫn đến việc lập báo cáo tài chính hợp nhất. toán (GAAS) 1-19 1-20 5
- MỤC TIÊU CHUNG CỦA PHẦN PHẦ Sau khi kết thúc phần này, người học có thể: 1. Cung cấp những minh chứng về tính đa dạng về việc tồn tại kế toán theo xu hướng quốc tế 2. Giải thích các vấn đề nguyên nhân của tính đa dạng trong kế toán 3. Mô tả các yếu tố thuộc về môi trường chủ yếu ảnh hưởng đến hệ thống kế toán quốc gia và dẫn đến sự đa dạng kế toán. 4. Mô tả hệ thống phân loại của các quốc gia về báo cáo tài chính. 5. Trình bày ảnh hưởng của văn hóa đến việc lập báo cáo tài chính. 6. Mô tả mô hình đơn giản dẫn đến sự khác nhau trong việc lập báo cáo. FAA-UEH Copyright © 2012 by Minh Mai and Huy Pham 1-22 TÍNH ĐA DẠNG KẾ TOÁN TOÀN CẦU LÀ GÌ? TÍNH ĐA DẠNG KẾ TOÁN TOÀN CẦU LÀ GÌ? Sự đa dạng kế toán toàn cầu Sự đa dạng kế toán toàn cầu Những sự khác biệt trong kế toán và lập báo cáo tài chính giữa các quốc gia. Có thể lấy ví dự như sau: Định giá lại tài sản Kế toán lợi thế thương mại Ò Hoa kỳ -- việc đánh giá lại giá trị của tài sản Ò Hoa Kỳ – lợi thế thương mại sẽ không được phân bổ, nhưng không được phép thực hiện tại quốc gia này. nó sẽ được xóa sổ trong trường hợp nó bị giảm giá trị trong Ò Cộng đồng chung châu Âu (EU) các công ty tương lai. có thể tự lựa chọn cho mình một trong hai cách Ò Nhật và Hàn Quốc – lợi thế thương mại sẽ được phân bổ trong thời gian hữu dụng của nó nhưng không được vượt quá để đánh giá giá trị tài sản của họ. 20 năm. 1-23 1-24 6
- TÍNH ĐA DẠNG KẾ TOÁN TOÀN CẦU LÀ GÌ? BẰNG CHỨNG CHO SỰ ĐA DẠNG KẾ TOÁN TOÀN CẦU Sự đa dạng kế toán toàn cầu Một số bằng chứng bổ sung về sự khác nhau kế toán giữa các quốc gia khác nhau Kế toán lạm phát Form 20-F Ò Hoa Kỳ (và một số quốc gia khác) – báo cáo tài chính không được phép điều chỉnh trong trường hợp lạm phát. ÒĐây là mẫu biểu được yêu cầu bởi tổ chức SEC Ò Các quốc gia Mỹ La-tinh – có nhiều ảnh hưởng bởi quá đối với các công ty không sử dụng chế độ GAAP trình lạm phát nền kinh tế, vì vậy báo cáo tài chính sẽ được của Mỹ (trừ khi họ sử dụng IFRS). điều chỉnh bởi chính sự thay đổi do lạm phát tạo ra. ÒĐiều chỉnh thu nhập thuần và vốn chủ sở hữu từ các chế độ GAAP khác sang GAAP của Hoa Kỳ. 1-25 1-26 CÁC VẤN ĐỀ NGUYÊN NHÂN TẠO RA SỰ ĐA DẠNG CÁC VẤN ĐỀ NGUYÊN NHÂN TẠO RA SỰ ĐA DẠNG Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường vốn nước ngoài Báo cáo tài chính hợp nhất Ò Các công ty thường có nhu cầu đi kiếm tài chính bằng Ò Các công ty đa quốc gia của Mỹ (U.S. MNEs) việc ra khỏi quốc gia hiện tại mà mình đang kinh doanh. thường có các công ty con tại khá nhiều quốc gia Ò Việc gia tăng nhu cầu vốn thường yêu cầu việc phải điều trên thế giới. chỉnh chế độ kế toán, tài chính hiện tại sao cho phù hợp Ò Việc ghi chép kế toán tại GAAP của nước sở tại với quy định kế toán tại nước đầu tư hoặc người sử dụng và nội tệ cần phải được chuyển sang US.GAAP. thông tin tài chính tại các nước. Ò Yêu cầu về việc chuyển đổi ngoại tệ từ đồng nội tệ. 1-27 1-28 7
- CÁC VẤN ĐỀ NGUYÊN NHÂN TẠO RA SỰ ĐA DẠNG CÁC VẤN ĐỀ NGUYÊN NHÂN TẠO RA SỰ ĐA DẠNG Tính chất không thể so sánh giữa các báo cáo tài chính Thiếu thông tin kế toán có chất lượng cao ÒQuy định về kế toán thường khác nhau giữa các quốc gia. ÒThiếu yêu cầu về trình bày thông tin—được ÒNhà đầu tư quốc tế có nhu cầu điều chỉnh quyết định của hiểu là thiếu tính minh bạch trong số liệu và họ hoặc điều chỉnh báo cáo tài chính. khác nhau giữa các nước ÒNhà đầu tư quốc tế cũng phải đối tượng với sự khác nhau về mặt trình bày, chất lượng của chuẩn mực kế toán và chất lượng cuộc kiểm toán. 1-29 1-30 CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG SỰ ĐA DẠNG CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG SỰ ĐA DẠNG Hệ thống luật pháp – Thông luật (Common law) International Factors Enterprise Ownership Ò Toàn bộ luật có nguồn gốc án lệ. Culture Enterprise Activities Ò Dẫn đến việc tạo ra các tiền tệ hoặc các trường hợp pháp Accounting Finance & Capital Markets Regulation luật. Taxation Accounting Systems Ò Được phát sinh thường ở Anh và các quốc gia sử dụng Legal System Accounting Profession ngôn ngữ tiếng Anh khác Inflation Accounting Education Ò Nguồn gốc của các nguyên tắc kế toán có xu hướng đến Economic Growth & Research các tổ chức phi chính phủ. Social Climate Political System 1-31 1-32 8
- CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG SỰ ĐA DẠNG Thuế vụ Nguồn cung cấp tài chính Ò Hoa Kỳ -- thu nhập chịu thuế và thu nhập theo sổ sách ÒTại một số quốc gia thì nguồn chủ yếu để có vốn chính là thường có sự khác nhau. từ gia đình, ngân hàng hoặc chính phủ. Ò Đức – thu nhập trên sổ sách và thu nhập tính thuế theo chính ÒKế toán và việc công bố tại các quốc gia này lại không phủ thường như nhau, đây là kết quả của việc áp dụng kế toán được xem là quan trọng. chuyển đổi trước. ÒTại Mỹ và Anh, nguồn cung cấp tài chính thì có sự khác Ò Thuế hoãn lại thường phát sinh trong luật của các quốc gia. nhau giữa các bên liên quan, vì vậy kế toán và việc công bố lại được xem là quan trọng 1-33 1-34 PHÂN LOẠI HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH Lạm phát Cụm kế toán Các yếu tố thuộc về môi trường liên quan đến sự đa ÒMột số quốc gia có mức độ lạm phát cao trong nhiều năm dạng trong kế toán thường được sử dụng để xác liên tiếp. định ba cụm mô hình mở rộng: ÒChế độ kế toán tại các nước này thường yêu cầu có sự điều chỉnh sao cho loại trừ sự ảnh hưởng của lạm phát Mô hình trình bày hợp lý và công bố đầy đủ ÒĐiều này áp dụng theo điển luật tại các nước Mỹ La tinh trên thế giới. ÒMô hình này nhằm định hướng đến nhu cầu thông ÒĐối với Mỹ thì chu kỳ lạm phát thường ở mức độ thấp nên tin của nhà đầu tư hoặc các đối tượng sở hữu vốn. kế toán lạm phát không yêu cầu phải thực hiện ở nước này. ÒThường sử dụng phổ biến tại Anh và Mỹ. 1-35 1-36 9
- PHÂN LOẠI HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH PHÂN LOẠI HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cụm mô hình kế toán Cụm mô hình kế toán Mô hình tuân thủ theo quy định Mô hình điều chỉnh theo lạm phát Ò Có tính chất tương tự như mô hình hai. Ò Kế toán bị ảnh hưởng nhiều bởi quy định của Ò Có sự khác nhau cơ bản do yêu cầu phải điều chỉnh bởi thuế và nhu cầu của chính phủ. sự ảnh hưởng của lạm phát. Ò Thường được áp dụng bởi khối cộng đồng Ò Thường được sử dụng tại Nam Mỹ châu Âu va các quốc gia khác như Nhật Bản. Ò Ngân hàng là nguồn cung cấp tài chính chủ yếu. 1-37 1-38 PHÂN LOẠI HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH PHÂN LOẠI HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH Phân loại theo điều chỉnh của Nobes Phân loại theo điều chỉnh của Nobes Ò Cho thấy hệ thống kế toán hoạt động như thế nào và mối quan hệ giữa 14 quốc gia phát triển khác nhau. Ò Phân loại theo sự ảnh hưởng của chính phủ, kinh tế, thuế, hệ thống luật phát và các thực tiễn về kinh doanh. 1-39 1-40 10
- ẢNH HƯỞNG VĂN HÓA ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ẢNH HƯỞNG VĂN HÓA ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ò Văn hóa cũng được xem là yếu tố có ảnh Các chiều văn hóa của Hofstede hưởng đến hệ thống lập báo cáo tài chính. Ò Chủ nghĩa cá nhân (Individualism) Ò Năm chiều văn hóa của giáo sư Gerard Ò Khoảng cách quyền lực (Power Distance) Hendrik Hofstede thường được sử dụng khi Ò Tránh rủi ro (Uncertainty Avoidance) bàn về ảnh hưởng của văn hóa. Ò Nam tính (Masculinity) Ò Hướng tương lai (Long-term Orientation) 1-41 1-42 ẢNH HƯỞNG VĂN HÓA ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ẢNH HƯỞNG VĂN HÓA ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Các chiều văn hóa của Hofstede Các chiều văn hóa của Hofstede Chủ nghĩa cá nhân Ò Khoảng cách quyền lực -- chiều văn hóa này liên quan Ò Chiều văn hóa này liên quan đến mức độ mà một xã hội chấp đến mức độ bình đẳng / bất bình đẳng giữa người với nhận chủ nghĩa cá nhân, hay yêu cầu mọi người phải sống vì tập người trong một xã hội bất kỳ nào đó. Một quốc gia có thể. Anh, Mỹ và Úc là các nền văn hóa Chủ Nghĩa Cá Nhân cao điểm khoảng cách quyền lực lớn sẽ chấp nhận và kéo dài nhất, còn Châu Mỹ Latin là nơi theo chủ nghĩa Tập Thể nhất. sự bất bình đẳng giữa người và người. Một ví dụ về xã hội Ò Một quốc gia có điểm cao về Chủ nghĩa Cá Nhân có nghĩa là như vậy sẽ là một tháp quyền lực cao và nhọn; và việc một mỗi cá nhân và các quyền cá nhân được tôn trọng. người di chuyển từ chân tháp lên đỉnh tháp sẽ rất khó khăn và hạn chế. 1-43 1-44 11
- ẢNH HƯỞNG VĂN HÓA ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ẢNH HƯỞNG VĂN HÓA ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Các chiều văn hóa của Hofstede Các chiều văn hóa của Hofstede Ò Nam tính – chiều văn hóa này nói lên mức độ xã hội chấp Ò Tránh Rủi ro -- chiều văn hóa này nói lên mức độ sẵn nhận hay không chấp nhận quyền lực truyền thống của người sàng chấp nhận những thay đổi, những điều mới mẻ của đàn ông trong xã hội. một cộng đồng. Một quốc gia có điểm số cao về Tránh Rủi ro sẽ không sẵn sàng chấp nhận những điều mới lạ, những Ò Hướng tương lai – các cá nhân trong xã hội hướng tương thay đổi mà họ chưa từng trải nghiệm. Kết quả là những xã lai luôn lo lắng tương lai của mình sẽ về đâu, họ tiết kiệm chi hội như thế thường sống bằng truyền thống, bằng các luật tiêu để dành dụm cho những lúc trái nắng trở trời hay về già, định và suy nghĩ do người xưa để lại. Các tư tưởng mới họ trông đợi việc kiên gan sẽ đem lại thành công trong tương thường khó khăn khi xâm nhập vào quốc gia có điểm số lai Tránh Rủi ro cao. 1-45 1-46 Xét theo quan điểm của IASB thì có năm yếu tố Sơ đồ trình bày ảnh hưởng các yếu tố đến kế toán quốc tế chính ảnh hưởng đến kế toán, đó là các nhân tố thuộc về văn hóa và xã hội: Hệ thống Hệ thống Hệ thống Hệ thống 1. Hệ thống kinh tế kinh tế chính trị luật pháp giáo dục 2. Hệ thống chính trị Tôn giáo GIÁ TRỊ VĂN HÓA VÀ XÃ HỘI 3. Hệ thống pháp luật 4. Hệ thống giáo dục Giá trị của 5. Hệ thống tôn giáo Kế toán chuyên nghiệp Hệ thống kế toán quốc gia FAA-UEH Copyright © 2012 by Minh Mai and Huy Pham FAA-UEH Copyright © 2012 by Minh Mai and Huy Pham 12
- ẢNH HƯỞNG VĂN HÓA ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ẢNH HƯỞNG VĂN HÓA ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Giá trị kế toán của Gray Giá trị kế toán của Gray Ò Tính chuyên nghiệp vs. kiểm soát theo pháp Tính chuyên nghiệp vs. kiểm soát theo pháp luật luật Ò Tính thống nhất vs. tính linh hoạt Ò Tính chuyên nghiệp phản ánh sự điều chỉnh của cá nhân và theo quy định chung của pháp luật. Ò Bảo thủ vs. lạc quan Ò Kiểm soát theo pháp luật quy định tập trung vào sự tuân Ò Bí mật vs. minh bạch thủ và kiểm soát pháp lý có tính chất chuyên nghiệp. Ò Trước đây sử dụng ở Anh và Mỹ, sau đó sử dụng ở lục địa Châu Âu. 1-49 1-50 ẢNH HƯỞNG VĂN HÓA ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ẢNH HƯỞNG VĂN HÓA ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Giá trị kế toán của Gray Giá trị kế toán của Gray Tính thống nhất vs. tính linh hoạt Bảo thủ vs. lạc quan Ò Tính thống nhất thể hiện sự tương thích theo phương thức kế toán chuẩn hóa quốc tế Ò Tính bảo thủ thể hiện qua tính cẩn trọng và thận trọng. Ò Tính linh hoạt phản ánh sự khác nhau trong thực hành kế Ò Tính lạc quan có xu hướng thông qua việc trình bày báo toán giữa các quốc gia có sự khác nhau. cáo tài chính. Ò Phương pháp của Anh và Mỹ là những ví dụ về tính linh Ò Đức là một quốc gia có xu hướng theo chủ nghĩa bảo thủ. hoạt này. 1-51 1-52 13
- ẢNH HƯỞNG VĂN HÓA ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Giá trị kế toán của Gray External Influences Institutional Consequences Bí mật vs. minh bạch •Forces of Nature •Legal system •Trade •Corporate ownership •Investment •Capital markets •Conquest •Professional Associations Ò Tính bí mật phản ánh trình bày thông tin ở mức tối thiểu •Education •Religion nhất có thể. Ecological Influences Societal Values Ò Tính minh bạc liên quan đến việc công bố đầy đủ các •Geographic •Economic thông tin cho người dùng. •Demographic •Genetic/ Hygiene Accounting Values Ò Các quốc gia có xu hướng sử dụng tài chính cá nhân •Historical •Technological Accounting Systems hoặc ngân hàng sẽ có xu hướng theo tính bí mật. •Urbanization 1-53 1-54 14
- 2013 Nội dung nghiên cứu Chương 2 § Giới thiệu tổng quan lịch sử hình thành và phát triển QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN kế toán quốc tế CỦA KẾ TOÁN QUỐC TẾ VÀ § Nguyên tắc xây dựng chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS/IFRS) CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ § Hoạt động của các tổ chức liên quan đến đến chuẩn Mai Thị Hoàng Minh mực kế toán quốc tế § Vận dụng các IAS/IFRS trên cơ sở so sánh với các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành 2 1.1 Lịch sử hình thành kế toán quốc tế 1.1 Lịch sử hình thành kế toán quốc tế Lịch sử ra đời của kế toán Lịch sử ra đời của kế toán Con người tham gia vào 3 giai đoạn phát triển quan trọng của lịch sử kế toán Con người tham gia vào 3 giai đoạn Hình thức ghi sổ kế toán phát triển quan trọng nào trong lịch sử ra đời của kế toán Kế toán đơn Kế toán kép 3 4 1
- 1.1 Lịch sử hình thành kế toán quốc tế 1.1 Lịch sử hình thành kế toán quốc tế Kế toán kép Lịch sử ra đời và phát triển của kế § Ảnh hưởng của người Ý: Fraluca Pacioli toán Việt Nam § Phát triển ở các nước Châu Âu: Đức, Pháp, Anh thông qua sự đầu tư vào ngành công nghiệp, bảo hiểm, đường sắt è các nhà kế ba giai đoạn chính toán Châu Âu dẫn hoàn thiện khoa học kế toán với các công cụ phục vụ kế toán § Ảnh hưởng của Mỹ: uy thế kinh tế è phát triển và xuất khẩu các mô hình BCTC 5 6 1.1 Lịch sử hình thành kế toán quốc tế 1.1 Lịch sử hình thành kế toán quốc tế Lịch sử ra đời và phát triển của kế toán Việt Nam: ba giai đoạn chính. § Trước những năm 1990: đây là giai đoạn nền kinh tế bao cấp, kinh tế quốc doanh đóng vai trò chủ đạo. 3 nhân tố thúc đẩy sự § Từ năm 1991 đến năm 1994: chuyển đổi nền kinh tế từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường. ra đời của KTQT § Từ năm 1995 đến nay hệ thống kế toán có bước phát triển cao và hoàn thiện: sự ra đời của Luật kế toán, chuẩn mực về kế toán Việt Nam, liên kết với hệ thống kế toán thế giới 7 8 2
- 1.1 Lịch sử hình thành kế toán quốc tế 1.1 Lịch sử hình thành kế toán quốc tế Ø Xu hướng toàn cầu hóa và sự gia tăng tầm Ø Sự phát triển của kế toán ở tầm quốc gia quan trọng của thông tin kế toán Sự khác nhau về mức độ tập trung kinh tế, Toàn cầu hóa tạo ra nhân tố quốc tế ảnh mức độ kiểm soát của nhà nước, giai đoạn hưởng đến sự thay đổi kế toán: sự độc lập về phát triển của nền kinh tế …. è sự phát triển kinh tế, đầu tư nước ngoài, MNEs và tập đoàn khác nhau về mô hình và phương pháp kế quốc tế, công nghệ tiên tiến, thị trường tài toán chính phát triển…. Thông tin kế toán: ghi chép kế toán è hệ thống điện toán è hệ thống thông tin quản trị 9 10 1.1 Lịch sử hình thành kế toán quốc tế 1.2 Các khái niệm kế toán Ø Sự hài hòa các quy tắc kế toán Sự hoàn thiện công tác kế toán của mỗi quốc gia Nêu các khái niệm Sự tương hợp giữa các hệ thống “Kế toán” mà bạn toán” chuẩn mực kế toán đã từng được học hay tìm hiểu 11 12 3
- 1.2 Các khái niệm kế toán 1.2 Các khái niệm kế toán § Theo cách hiểu chung nhất, kế toán là § Viện Kế toán công chứng Hoa Kỳ (AICPA) khoa học liên quan đến việc nhận diện, sắp định nghĩa:”Kế toán là nghệ thuật ghi chép, xếp, trình bày và giải thích các nghiệp vụ phân loại và tổng hợp một cách có ý nghĩa và kinh tế tài chính của một tổ chức, đơn vị kinh dưới hình thức bằng tiền của các nghiệp vụ kinh doanh để từ đó sử dụng thông tin kế toán cho tế phát sinh” việc ra quyết định. § Libby & cs (2003) cho rằng “kế toán là một hệ thống thông tin cho phép thu thập và truyền đạt § Theo luật kế toán “Kế toán là việc thu thông tin mà chủ yếu là những thông tin mang thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin bản chất tài chính thường được số hóa dưới hình thức giá trị về các hoạt động kinh tế của các kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện doanh nghiệp và các tổ chức vật và thời gian lao động” 13 14 1.2 Các khái niệm kế toán 1.2 Các khái niệm kế toán è Vai trò của kế toán: 3 vai trò • Ghi nhận, đo lường các nghiệp vụ hay giao dịch kinh tế tài chính phát sinh • Sử dụng các nguyên tắc, chuẩn mực và phương pháp kế toán ghi chép, phản ánh sự thay đổi của tài sản của đơn vị do tác động § Theo tinh thần của kế toán quốc tế: của các giao dịch kinh tế tài chính Kế toán là hệ thống thông tin và kiểm tra dùng • Truyền đạt, cung cấp thông tin phục vụ cho để đo lường, phản ánh, xử lý và truyền đạt việc ra quyết định những thông tin tài chính về kết quả kinh doanh và các luồng tiền tạo ra của một đơn vị kinh tế. 15 16 4
- Nghề kế toán và Nghề kế toán và những lĩnh vực chuyên môn những lĩnh vực chuyên môn Kế toán được xem là một nghề đóng góp vai trò quan trọng trong hệ thống kinh tế xã hội. (1) kế toán tư nhân (2) kế toán công Bốn lĩnh vực kế toán (3) kế toán Nhà nước mà ở đó một kế toán viên có thể tham gia (4) đào tạo kế toán 17 18 Nghề kế toán và Nghề kế toán và những lĩnh vực chuyên môn những lĩnh vực chuyên môn vKế toán tư nhân là những kế toán viên làm việc cho các doanh nghiệp tư nhân. vKế toán công là người được cấp bằng để Họ thực hiện một số công việc khác nhau: hành nghề kế toán công được gọi là Người quản lý Chuyên viên kế toán công, được cấp giấy Người ghi chép sổ sách chứng nhận, viết tắt là CPA. Kế toán chi phi Dịch vụ quan trọng nhất được chuyên viện Kiểm toán viên nội bộ kế toán công thực hiện là kiểm toán Chuyên viên thuế 19 20 5
- Nghề kế toán và Nghề kế toán và những lĩnh vực chuyên môn những lĩnh vực chuyên môn vKế toán Nhà nước là những kế toán viên làm việc cho các tổ chức liên bang, quốc vĐào tạo kế toán, là những kế toán viên gia và chính quyền địa phương hoạt động trong lĩnh vực đào tạo ở các Giúp Chính phủ thực thi luật thuế và kiểm trường dạy nghề và đại học. Họ làm công tra thuế thu nhập; thiết kế và điều hành tác đào tạo hoặc nghiên cứu các khía cạnh các bộ máy kế toán cung cấp cho Chính của công tác kế toán phủ báo cáo để sử dụng cho việc ra các quyết định mang tính chất Nhà nước. 21 22 1.3 Phân loại kế toán 1.3 Phân loại kế toán Phân loại kế toán Ø Căn cứ vào đối tượng cung cấp thông tin Các phương thức Ø Mối quan hệ giữa môi trường kế toán và kế toán phân loại kế toán Ø Dòng tiền và quan điểm doanh thu, chi phí Ø Theo quan điểm về sự tồn tại của doanh nghiệp Ø Theo xu hướng xã hội và giá trị văn hóa 23 24 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tổng quan về lý thuyết kế toán - Vũ Đức Hữu
49 p | 296 | 61
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - ThS. Hồ Sỹ Tuy Đức
30 p | 205 | 26
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - TS. Lê Đình Trực
52 p | 188 | 24
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán - Bài 1: Tổng quan về kế toán
32 p | 63 | 10
-
Bài giảng Giới thiệu môn học Định hướng nghề nghiệp và kỹ năng học tập
37 p | 82 | 9
-
Bài giảng Giới thiệu thuế thu nhập cá nhân
35 p | 146 | 9
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 1 - ĐH Kinh tế TP.HCM (Dành cho lớp không chuyên)
43 p | 90 | 8
-
Bài giảng môn học Kế toán tài chính - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính
8 p | 94 | 7
-
Bài giảng Tổng quan về tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam
19 p | 147 | 7
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 1 - ĐH Kinh tế TP.HCM (Lớp không chuyên 2 tín chỉ - 2016)
16 p | 77 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 1 - ĐH Kinh tế TP.HCM (Dành cho lớp không chuyên 3 tín chỉ - 2016)
16 p | 61 | 5
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - Lý Nguyễn Thu Ngọc (2016)
8 p | 95 | 4
-
Bài giảng Kế toán quản trị - Giới thiệu về kế toán quản trị
8 p | 82 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 1 - Võ Minh Hùng (Lớp không chuyên)
43 p | 31 | 3
-
Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 1: Giới thiệu về kế toán chi phí
78 p | 6 | 3
-
Bài giảng môn học Kế toán tài chính: Chương 1 - Nguyễn Thị Ngọc Bích
8 p | 65 | 3
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - ThS. Lý Nguyễn Thu Ngọc
8 p | 77 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn